Ürümqi – Wikipedia Tiếng Việt

Ürümqi乌鲁木齐ئۈرۈمچی
—  Địa cấp thị  —
乌鲁木齐市
Chuyển tự Uyghur
 • Uyghur Ereb Yéziqiئۈرۈمچی
 • Uyghur Latin YéziqiÜrümchi
 • Yengi YeziķÜrümqi
 • phát âm theo IPAyrymˈʧi
Chuyển tự tiếng Trung
 • Trung văn giản thể乌鲁木齐
 • Trung văn phồn thể烏魯木齊
 • PinyinWūlǔmùqí
Từ trê: toàn cảnh trung tâm Ürümqi, Hồng Sơn, chợ đêm Ürümqi, Thiên Sơn nhìn từ Ürümqi
Vị trí của Ürümqi
Ürümqi trên bản đồ Trung QuốcÜrümqiÜrümqiVị trí ở Trung Quốc
Tọa độ: 43°48′B 87°35′Đ / 43,8°B 87,583°Đ / 43.800; 87.583
Quốc giaTrung Quốc
TỉnhTân Cương
Số đơn vị cấp huyện8
Chính quyền
 • Bí thư thị ủyTừ Hải Vinh (徐海荣)
 • Thị trưởngIlham Sabir
Diện tích
 • Địa cấp thị14.577 km2 (5,628 mi2)
 • Đô thị583 km2 (225 mi2)
Dân số (Điều tra dân số năm 2010)
 • Địa cấp thị3,112,559
 • Ước tính (2015)[1]3,550,000
 • Mật độ210/km2 (550/mi2)
Múi giờUTC+8, Xinjiang Time
Mã bưu chính830000
Mã điện thoại991
Thành phố kết nghĩaMashhad, Dushanbe, Batumi, Chelyabinsk, Peshawar, Gaziantep
Tiền tố biển số xe新A
GDP (2013)240 tỷ CNY
 - đầu người68.691 CNY
ISO 3166-2CN-65-01
Websitewww.urumqi.gov.cn (tiếng Trung)
Ürümqi
"Ürümqi" in Simplified Chinese (top), Traditional Chinese (middle) and Uyghur Arabic (bottom) scripts
Tên tiếng Trung
Giản thể乌鲁木齐
Phồn thể烏魯木齊
Bính âm Hán ngữWūlǔmùqí
Latinh hóaUrumtsi
Nghĩa đen(from Oirat) "beautiful pasture"
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữWūlǔmùqí
Wade–GilesWu1-lu3-mu4-chBản mẫu:Wg-aposi2
IPA[ú.lù.mû.tɕʰǐ]
Tiếng Quảng Châu
Việt bínhWu1lou5muk6cai4
Abbreviation
Giản thể乌市
Phồn thể烏市
Bính âm Hán ngữWūshì
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữWūshì
Wade–GilesWu1-shih4
Former name
Tiếng Trung迪化
Bính âm Hán ngữDíhuà
Nghĩa đento enlighten and civilize
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữDíhuà
Wade–GilesTi2-hua4
Tên tiếng Mông Cổ
Kirin Mông CổӨрөмч
Chữ Mông Cổ ᠥᠷᠥᠮᠴᠢ
Tên tiếng Duy Ngô Nhĩ
Tiếng Duy Ngô Nhĩ ئۈرۈمچى
Phiên âm
Bảng chữ cái Uyghur LatinÜrümchi
Yengi YeziⱪÜrümqi
SASM/GNCÜrümqi
Siril YëziqiҮрүмчи
Uyghur IPA[ʏrʏmˈtʃi]
Tên tiếng Kazakh
tiếng KazakhٷرىمجىÜrimjiҮрімжі
Bài viết này có chứa ký tự đặc biệt. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác.

Urumchi hay Ürümqi (tiếng Anh /uːˈruːmtʃi/; tiếng Duy Ngô Nhĩ: ئۈرۈمچی, đã Latinh hoá: Ürümchi; giản thể: 乌鲁木齐; phồn thể: 烏魯木齊; bính âm: Wūlǔmùqí, tiếng Việt: U-rum-xi[2] hoặc Urumsi, Hán-Việt: Ô Lỗ Mộc Tề), trước năm 1954 có tên là Địch Hóa (tiếng Trung: 迪化; bính âm: Díhuà) là thủ phủ khu tự trị Tân Cương, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Urumchi có dân số 75,3% là người Hán, 12,8% là người Uyghur (Duy Ngô Nhĩ), 8,03% là người Hồi, 2,34% người Kazakh

Toàn cảnh trung tâm Ürümqi nhìn từ Hồng Sơn.

Ürümqi là chặng dừng quan trọng trên con đường tơ lụa suốt thời Nhà Đường, vang danh là trung tâm văn hóa, thương mại suốt thời Nhà Thanh hồi thế kỷ XIX.

Với dân số ước tính 3,5 triệu năm 2015, Ürümqi là thành phố đông dân nhất Miền Tây Trung Quốc lẫn vùng Trung Á. Theo Sách Kỷ lục Guinness, Ürümqi là thành phố có vị trí xa biển nhất trên thế giới. Kể từ thập niên 1990, Ürümqi nổi lên là nơi có nền kinh tế phát triển thần tốc và hiện là nút giao thông của vùng, là trung tâm văn hóa, chính trị, thương mại.

Tháng 7 năm 2009, tại đây đã diễn ra bạo động lớn giữa những người Uyghur và người Hán. Cuộc bạo động bắt đầu vào đêm 5 tháng 7 năm 2009 với sự tham gia của 1.000 người[3][4][5] tham gia và sau đó đã tăng lên tới khoảng 3.000 người.[6] Ít nhất đã có 156 người chết.[7]

Đầu năm 2014, các cuộc bạo động tiếp tục xảy ra.

Các đơn vị hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí của Ürümqi trong Tân Cương

Ürümqi hiện có 8 đơn vị hành chính cấp quận huyện, trong đó có 7 quận và 1 huyện.

  • Quận Thiên Sơn (天山区: Tiānshān Qū)
  • Quận Saybagh (沙依巴克区: Shāyībākè Qū)
  • Quận Đầu Đồn Hà (头屯河区: Tóutúnhé Qū)
  • Quận Thủy Ma Cấu (水磨沟区: Shuǐmógōu Qū)
  • Quận Tân Thị (新市区: Xīnshì Qū)
  • Quận Đông Sơn (东山区: Dōngshān Qū)
  • Quận Đạt Phản Thành (达坂城区: Dábǎnchéng Qū)
  • Huyện Ô Lỗ Mộc Tề (烏魯木齊县: Wūlǔmùqí Xiàn)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Urumqi tại Wikimedia Commons

  1. ^ "Bulletin for the economical and social development in 2015". Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ http://vietnamese.cri.cn/421/2012/12/04/1s180585.htm
  3. ^ Epstein, Gady (ngày 5 tháng 7 năm 2009). "Uighur Unrest". Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  4. ^ Agencies (ngày 5 tháng 7 năm 2009). "Civilians die in China riots". Al Jazeera. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  5. ^ "China's Xinjiang hit by violence". BBC News. ngày 6 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2009.
  6. ^ Macartney, Jane (ngày 5 tháng 7 năm 2009). "China in deadly crackdown after Uighurs go on rampage". The Times. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2009.
  7. ^ Bạo loạn đẫm máu tại Trung Quốc làm chết 156 người
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Ürümqi.
  • x
  • t
  • s
Thành thị đặc biệt lớn của Trung Quốc
“Đặc đại thành thị” là các đô thị có trên 5 triệu đến dưới 10 triệu nhân khẩu.
Thẩm Dương • Nam Kinh • Hàng Châu • Trịnh Châu • Đông Hoản • Thành Đô
Ghi chú: không bao gồm các đặc khu hành chính và khu vực Đài Loan.Tham khảo: 《中国城市建设统计年鉴2016》. 2014年11月,中国国务院发布《关于调整城市规模划分标准的通知》
  • x
  • t
  • s
Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
Lịch sử • Người Duy Ngô Nhĩ
Châu tự trị cấp phó tỉnh:Ili
Khu hành chính cấp huyệntrực thuộc châu tự trịY Ninh • Khuê Đồn • Khorgas • Y Ninh • Hoắc Thành • Củng Lưu • Tân Nguyên • Chiêu Tô • Tekes • Nilka • Qapqal
Tháp ThànhTháp Thành • Ô Tô • Ngạch Mẫn • Sa Loan • Thác Lý • Dụ Dân • Hoboksar
AltayAltay • Burqin • Phú Uẩn • Phú Hải • Cáp Ba Hà • Qinggil • Jeminay
Địa cấp thị
ÜrümqiThiên Sơn • Saybagh • Tân Thị • Thủy Ma Câu • Đầu Đồn Hà • Đạt Phản Thành • Mễ Đông • Ürümqi
KaramayKaramay • Độc Sơn Tử • Bạch Thiêm Than • Urho
TurfanCao Xương • Thiện Thiện • Toksun
KumulY Châu • Y Ngô • Barkol
Địa khu
AksuAksu • Ôn Túc • Kuchar • Shayar • Toksu • Bái Thành • Uqturpan • Awat • Kalpin
KashgarKashgar • Sơ Phụ • Sơ Lặc • Yengisar • Poskam • Yarkand • Kargilik • Makit • Yopurga • Peyziwat • Maralbexi • Taxkorgan
HotanHotan • Hotan • Karakax • Bì Sơn • Lop • Qira • Keriya • Dân Phong • Hòa An • Hòa Khang
Châu tự trị
Xương CátXương Cát • Phụ Khang • Hô Đồ Bích • Manas • Kỳ Đài • Jimsar • Mori
BortalaBác Lạc • A Lạp Sơn Khẩu • Tinh Hà • Ôn Tuyền
BayingolinKorla • Luân Đài • Úy Lê • Nhược Khương • Thả Mạt • Hòa Tĩnh • Hoxud • Bác Hồ • Yên Kỳ
KizilsuArtux • Akto • Akqi • Ulugqat
Khu hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh
Aral • Bạch Dương • Bắc Đồn • Côn Ngọc • Kokdala • Ngũ Gia Cừ • Song Hà • Tân Tinh • Thạch Hà Tử • Thiết Môn Quan • Tumxuk
  • 1 Tháp Thành và Altay là hai địa khu nằm dưới quyền quản lý của châu Ili.
  • 2 Thạch Hà Tử, Aral, Tumxuk, Ngũ Gia Cừ, Bắc Đồn, Thiết Môn Quan, Song Hà, Kokdala, Côn Ngọc, Tân Tinh, Bắc Dương thực thi chế độ hợp nhất sư đoàn-thành phố, do Binh đoàn sản xuất và xây dựng Tân Cương trực tiếp quản lý.
  • 3 Aksai Chin do Trung Quốc quản lý như một phần của Hotan, song Ấn Độ cũng tuyên bố chủ quyền.

Từ khóa » Dân Tộc ô Lỗ Mộc Tề