Usaralphar 4200 UI | BvNTP

Usaralphar 4200 UI Mục lục

Thành phần:

Mỗi gói 1g chứa: Alphachymotrypsin 4200 UI

Công dụng:

Kháng viêm. Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tim mộ, khối tụ máu, tan máu bầm, nhiễm trùng, phù nề mi mắt. chuột rút và chấn thương do thể thao). Làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng:

Uống khi hòa tan hoàn toàn với nước

Liều dùng:

Ngưởi lớn: Uống 1-2 gói/lần, 2-4 lần/ngày.

Chống chỉ định:

Dị ứng với các thành phần của thuốc. Alphachymotrypsin chống chỉ định với bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Nhìn chung, những bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tỉnh (COPD), đặc biệt là khi phế thũng, và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư là các nhóm đối tượng có nguy cơ giảm alpha-1antitrypsin.

Tương tác thuốc:

Alphachymotrypsin thường dùng phối hợp với các thuốc dạng enzym khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính alphachymotrypsin.Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại Cà chua nhiều loại protein ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phổi. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vị làm gia tăng hiệu lực của chúng.

Tác dụng phụ:

Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng alphachymotrypsin ngoại trừ các đối tượng đã nêu trong mục thận trọng. Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.

Chú ý đề phòng:

Alphachymotrypsin nhìn chung được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể. Những bệnh nhân không nên điều trị bằng enzym bao gồm những người bị rối loạn đông máu có di truyền gọi là bệnh ưa chảy máu, những người bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền, những người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật, những người dùng liệu pháp trị liệu kháng đông, những người bị dị ứng với các protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, bệnh nhân bị loét dạ dày.

BÀI VIẾT KHÁC

Tại sao có sự sai khác hàm lượng thuốc: ASPIRIN 75mg và ASPIRIN 81mg Tác dụng phụ của miếng dán tránh thai là gì? Tuổi tác và tác dụng phụ của thuốc Lưu ý khi dùng thuốc chữa đầy bụng khó tiêu Tìm hiểu về thuốc nhuận tràng kích thích XEM NHIỀU NHẤT Thông báo chiêu sinh Chương trình thực hành đối với chức danh Bác sĩ y khoa và Điều dưỡng năm 2024 ✴️ Mở thêm dịch vụ dành cho khách hàng: gói khám định kỳ được quản lý, tư vấn ✅ Thẩm mỹ nội khoa là gì? Dùng những kỹ thuật gì? ✡️ Thẩm mỹ ngoại khoa là gì? ✴️ GlobeDr và Payoo đồng hành cùng BV Nguyễn Tri Phương để chăm sóc khách hàng tốt hơn Năng lực Bệnh viện Nguyễn Tri Phương Đặt hẹn khám Khám tại nhà

Đổ mồ hôi và mùi cơ thể

Luyện tập phục hồi chức năng sau khi bị thương ở ngón tay

Danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế trong đơn vị công lập (cập nhật đến tháng 6/2024)

✴️ Dương vật cong: nguyên nhân, biểu hiện và phương pháp điều trị

✴️ Lâm sàng tim mạch học: Viêm màng ngoài tim co thắt

✴️ Đừng chủ quan trước bệnh đau đầu mất ngủ kéo dài

✴️ Hội chứng ống cổ chân (Tarsal Tunnel Syndrome)

Cà phê ảnh hưởng thế nào tới não bộ và cơ thể bạn?

return to top

Từ khóa » Thuốc Alpha Chymotrypsin 4200 Ui