Usaralphar 8400 UI | BvNTP

Liên hệ banner quảng cáo Usaralphar 8400 UI Mục lục

Thành phần:

Mỗi gói 1g chứa: Alphachymotrypsin (tương đương Alphachymotrypsin 8,40mg) 8400 UI

Công dụng:

Kháng viêm. Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tim mộ, khối tụ máu, tan máu bầm, nhiễm trùng, phù nề mi mắt. chuột rút và chấn thương do thể thao). Làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng:

Uống khi hòa tan hoàn toàn với nước

Liều dùng:

Ngưởi lớn: Uống 1 gói/lần, 2 lần/ngày.

Chống chỉ định:

Dị ứng với các thành phần của thuốc. Alphachymotrypsin chống chỉ định với bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Nhìn chung, những bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tỉnh (COPD), đặc biệt là khi phế thũng, và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư là các nhóm đối tượng có nguy cơ giảm alpha-1antitrypsin.

Tương tác thuốc:

Alphachymotrypsin thường dùng phối hợp với các thuốc dạng enzym khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính alphachymotrypsin. Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại Cà chua nhiều loại protein ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi. Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phổi. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vị làm gia tăng hiệu lực của chúng.

Tác dụng phụ:

Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng alphachymotrypsin ngoại trừ các đối tượng đã nêu trong mục thận trọng. Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.

Chú ý đề phòng:

Alphachymotrypsin nhìn chung được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể. Những bệnh nhân không nên điều trị bằng enzym bao gồm những người bị rối loạn đông máu có di truyền gọi là bệnh ưa chảy máu, những người bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền, những người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật, những người dùng liệu pháp trị liệu kháng đông, những người bị dị ứng với các protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, bệnh nhân bị loét dạ dày.

BÀI VIẾT KHÁC

Thuốc Sevorane BRONCHO-VAXOM Tại sao có sự sai khác hàm lượng thuốc: ASPIRIN 75mg và ASPIRIN 81mg Tác dụng phụ của miếng dán tránh thai là gì? Tuổi tác và tác dụng phụ của thuốc Liên hệ banner quảng cáo XEM NHIỀU NHẤT Xét nghiệm sàng lọc bệnh lao trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản (JPETS) triển khai tại BV Nguyễn Tri Phương Thông báo chiêu sinh Chương trình thực hành đối với chức danh Bác sĩ y khoa và Điều dưỡng năm 2024 ️ Mở thêm dịch vụ dành cho khách hàng: gói khám định kỳ được quản lý, tư vấn Thẩm mỹ nội khoa là gì? Dùng những kỹ thuật gì? Thẩm mỹ ngoại khoa là gì? Năng lực Bệnh viện Nguyễn Tri Phương Đặt hẹn khám Khám tại nhà Xét nghiệm tại nhà, công ty Tiêm ngừa bảo vệ sức khoẻ Liên hệ banner quảng cáo

️ Flagellata- Lớp trùng roi

️ Vắc xin phòng Viêm màng não mô cầu Meningococcal A + C (Pháp)

Trường hợp nào cần phải đình chỉ thai nghén?

️ Bí quyết phòng ngừa hội chứng Alzheimer (bệnh Alzheimer)

️ Hội chứng chèn ép khoang cấp tính là gì?

Tìm hiểu về gan nhiễm mỡ ở trẻ em

Double cleansing là gì?

Suy buồng trứng sớm là gì?

return to top

Từ khóa » Cách Pha Thuốc Usaralphar