Ưu đãi Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp - Phamlaw
Có thể bạn quan tâm
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong bối cảnh thế giới hiện nay, hệ thống pháp luật ưu đãi thuế đang là một trong những công cụ mà quốc gia sử dụng để thu hút đầu tư trong và ngoài nước, định hướng nền kinh tế quốc gia, phát triển các mô hình kinh doanh theo mục tiêu của Chính phủ. Đối với doanh nghiệp, các quy định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc kích cầu, mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, có tác động lớn tới sự tồn tại và phát triển. Vậy những nội dung xoay quanh ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì, Luật Phamlaw kính mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp được hiểu là khoản tiền mà chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh trên lãnh thổ trong nước hoặc ở nước ngoài phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo nguyên tắc bắt buộc không hoàn trà và dựa trên cơ sở pháp luật nhà nước ban hành.
Theo Từ điển tiếng Việt, “ưu đãi” được giải thích là “việc dành cho những điều kiện, quyền lợi đặc biệt hơn so với những đối tượng khác”. Mỗi quốc gia đưa ra cách hình thức ưu đãi hoặc lựa chọn mức ưu đãi, thời gian, điều kiện hưởng ưu đãi riêng cho tiêu chí phát triển, định hướng kinh tế của quốc gia mình. Việc ban hành các quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cũng mang ý nghĩa đưa ra chính sách ưu đãi thuế thu nhập cho các doanh nghiệp. Theo đó đề ra sách lược và kế hoạch cụ thể nhằm đạt mục đích nhất định dựa vào đường lối chính trị chung và tình hình thực tế mà đề ra đối với các hoạt động thu – nộp thuế thu nhập của doanh nghiệp.
Từ sự phân tích trên có thể đưa ra khái niệm về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là một chế định pháp luật, theo đó Nhà nước quy định những hình thức hỗ trợ, giúp đỡ chủ thể nộp thuế thế thu nhập doanh nghiệp khi có đủ điều kiện nhất định nhằm đẩy mạnh hoạt động đầu tư, phát triển doanh nghiệp, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo định hướng chính sách của Nhà nước.
Đặc điểm của ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp có một số đặc điểm như:
- Thứ nhất, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là ưu đãi trực tiếp cho đối tượng nộp thuế trong hệ thống thuế trực thu;
- Thứ hai, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp có phạm vi rộng hơn so với các loại ưu đãi thuế trực thu khác;
- Thứ ba, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp có tác động trực tiếp tới tình hình kinh doanh, thương mại, đầu tư của doanh nghiệp.
Đối tượng hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 2 Văn bản hợp nhất 14/2020 VBHN-VPQH về thuế thu nhập doanh nghiệp, đối tượng hưởng ưu đãi TTNDN là người nộp thuế, bao gồm:
- Tổ chức hoạt đông sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dich vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây goi là doanh nghiệp), bao gồm Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật ước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã, Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, Tổ chức khác có hoạt đông sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
- Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Văn bản hợp nhất 14/2020 VBHN-VPQH về thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp TTNDN như sau: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuể phát sinh ngoài Việt Nam, Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thương trú đó, Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt đông của cơ sở thường trú, Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
Các chủ thể được hưởng ưu đãi TTNDN hiện nay đã quy định khá đầy đủ, bao hàm nhiều các loại hinh doanh nghiệp cả trong và ngoài nước. Nước ta hiên nay mới chỉ đưa ra tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa còn đối với các chủ thể thuộc đối tượng ưu đãi TTNDN khác chưa có sự xác định quy mô mà chỉ quy định chung cho tất cả các chủ thể không phân biệt lớn, nhỏ.
Các điều kiện hưởng ưu đãi TTNDN
Được quy định tại Điều 18 Văn bản hợp nhất 14/2020 VBHN-VPQH về thuế thu nhập doanh nghiệp gồm các điều kiện:
- Các ưu đãi về TTNDN chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.
- Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi TTNDN nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi TTNDN (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.
Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế thì phần thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế xác định bằng (=) tổng thu nhập tính thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế so với tổng doanh thu hoặc tổng chi phí được trừ của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
Trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tổng doanh thu hoặc chi phí được trừ của doanh nghiệp.
Không áp dụng ưu đãi TTNDN và áp dụng thuế suất 20% đối với các khoản thu nhập sau:
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
– Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.
– Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư xác định ưu đãi như sau:
– Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư thì các khoản thu nhập từ lĩnh vực ưu đãi đầu tưvà các khoản thu nhập như thanh lý phế liệu, phế phẩm của sản phẩm thuộc lĩnh vực được ưu đãi đầu tư, chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của lĩnh vực được ưu đãi, lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, các khoản thu nhập có liên quan trực tiếp khác cũng được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao) thì thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều này.
+ Doanh nghiệp có dự án đầu tư trong lĩnh vực kinh doanh vận tải được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao) thì doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động dịch vụ vận tải căn cứ theo địa bàn thành lập dự án đầu tư thuộc địa bàn được hưởng ưu đãi thuế và có điểm đi hoặc điểm đến thuộc địa bàn thành lập dự án đầu tư.
5. Dự án đầu tư mới
Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi TTNDN theo quy định tại Văn bản hợp nhất 14/2020 VBHN-VPQH về thuế thu nhập doanh nghiệp
Hình thức ưu đãi và mức ưu đãi TTNDN
Thứ nhất, ưu đãi thuế suất và thời hạn áp dụng thuế suất TTNDN
- Áp dụng thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm trong các trường hợp tại khoản 1 Điều 13 Văn bản hợp nhất 14/2020 VBHN-VPQH về thuế thu nhập doanh nghiệp
- Áp dụng thuế suất 10% không xác định thời hạn trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 13 Văn bản hợp nhất 14/2020 VBHN-VPQH về thuế thu nhập doanh nghiệp
- Áp dụng mức thuế trong một số trường hợp cụ thể tại khoản 4, 5, 6 Điều 13 Văn bản hợp nhất 14/2020 VBHN-VPQH về thuế thu nhập doanh nghiệp
Thứ hai, ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm TTNDN
- Miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với các trường hợp thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới theo quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13 Văn bản hợp nhất 14/2020 VBHN-VPQH về thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 3 Điều 13 của Văn bản hợp nhất 14/2020 VBHN-VPQH về thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi theo quy định của pháp luật được miễn thuế tối đa không quá 02 và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 04 năm tiếp theo.
- Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Văn bản hợp nhất 14/2020 VBHN-VPQH về thuế thu nhập doanh nghiệp được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Trên đây là bài viết về Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508.
4.7/5 - (4 bình chọn)Có thể bạn quan tâm- Hợp đồng mua bán cổ phần hoặc phần vốn góp trong doanh nghiệp
- Điều kiện đối với chủ thể kinh doanh bất động sản mới
- Những bảo đảm về vốn và tài sản của nhà đầu tư?
- Các trường hợp người lao động bị tạm đình chỉ công việc
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005
- Phạm tội khi đang say rượu sẽ bị xử lý như thế nào?
- Quy định về việc mở văn phòng công chứng
- Tư vấn nhân sự và chính sách cho người lao động
- Giải quyết tranh chấp lao động
- Hành vi dùng vũ lực để bắt người khác giao cấu
Bài viết cùng chủ đề
- Thực trạng quản lý đất đai ở địa phương
- Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai
- Kỹ năng giải quyết tranh chấp đất đai
- Di chúc đã lập có thay đổi được không?
- Xử lý tài sản bảo đảm trong trường hợp thế chấp sổ đỏ
- Quy định về đặt tên cho con theo quy định pháp luật mới nhất
- Luật số 32/2013/QH13 ngày 28 tháng 6 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Từ khóa » Thu Nhập Khác Có được Hưởng ưu đãi Thuế Tndn
-
Điều Kiện áp Dụng ưu đãi Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Mới Nhất
-
Những Khoản Thu Nhập được Và Không được ưu đãi Thuế - Bravo
-
CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC CHỊU THUẾ KHI TÍNH THUẾ TNDN
-
Thu Nhập Từ Lãi Tiền Gửi Có được Tính ưu đãi Thuế?
-
Hỏi đáp CSTC - Bộ Tài Chính
-
Điều Kiện áp Dụng ưu đãi Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
-
Các Khoản Thu Nhập được Miễn Thuế TNDN - Kế Toán Thiên Ưng
-
Các Khoản Thu Nhập Chịu Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
-
Các Trường Hợp được ưu đãi Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp???
-
[DOC] BỘ TƯ PHÁP - Sotuphap..vn
-
Công Văn 16825/CTHN-TTHT Hà Nội 2022 Về Việc ưu đãi Thuế Thu ...
-
[PDF] Sổ Tay Thuế Việt Nam 2021 - PwC
-
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ("TNDN")
-
Tư Vấn Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp - Luật Việt An