Ủy Ban Quân Sự Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên - Wikipedia

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Trách nhiệm
  • 2 Nhân sự thay đổi
  • 3 Thành viên hiện tại Hiện/ẩn mục Thành viên hiện tại
    • 3.1 Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII
    • 3.2 Trước Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII
  • 4 Tham khảo
  • 5 Xem thêm
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Bài này nằm trong loạt bài về:Chính trị và chính phủCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Hiến pháp
  • Chủ thể   (tư tưởng nhà nước)
  • Tiên quân   (chính sách)
  • Lãnh tụ vĩnh viễn Kim Nhật Thành Kim Jong-il
Đảng Lao động
Biểu tượng của Đảng Lao động Triều Tiên
  • Tổng Bí thư Kim Jong-un
  • Đại hội Đảng (lần 8)
    • Điều lệ Đảng
  • Ủy ban Trung ương (khóa 8)
    • Ban Tổ chức và hướng dẫn
    • Ban Tuyên truyền và cổ động
  • Bộ Chính trị
    • Ban Thường vụ
    • Ban Bí thư Trung ương
    • Ủy ban quân sự Trung ương Chủ tịch: Kim Jong-un (Nguyên soái)
    • Ủy ban thanh tra Trung ương Chủ tịch: Hong In-bom
Mặt trận
  • Mặt trận Dân chủ Thống nhất Tổ quốc
    • Chủ tịch Yang Hyong-sop
    • Các chính đảng
      • Đảng Lao động Triều Tiên
      • Đảng Dân chủ Xã hội Triều Tiên
      • Đảng Thanh hữu Thiên Đạo
      • Tổng hội Liên hiệp người Triều Tiên tại Nhật Bản
    • Các đoàn thể
      • Đoàn Thanh niên Yêu nước Xã hội chủ nghĩa
      • Hội Liên hiệp Phụ nữ Xã hội chủ nghĩa Triều Tiên
      • Tổng liên đoàn Lao động Triều Tiên
      • Hội Nông dân Triều Tiên
      • Đội Thiếu niên Tiền phong Triều Tiên
Lập pháp
  • Hội đồng Nhân dân Tối cao (khóa XIV)
    • Nghị trưởng Pak Thae-song
    • Ủy ban Thường vụ
      • Ủy viên trưởng Choe Ryong-hae
    • Ủy ban Quốc vụ
      • Chủ tịch Kim Jong-un
      • Phó chủ tịch Choe Ryong-hae
      • Quân đội Nhân dân Triều Tiên
        • Tổng tư lệnh tối cao Kim Jong-un
Chính phủ
  • Nội các
    • Tổng lý Kim Tok-hun (từ 8/2020)
    • Phó Tổng lý Pak Jong-gun Jon Hyon-chol Kim Song-ryong Ri Song-hak Pak Hun Ju Chol-gyu
Tư pháp
  • Tòa án Trung ương
    • Chánh án Kang Yun-sok
Bầu cử
  • Các cuộc bầu cử gần đây
    • Hội đồng Nhân dân Tối cao: 2003
    • 2009
    • 2014
    • Địa phương: 2007
    • 2011
    • 2015
Phân cấp hành chính
  • Cấp thứ nhất Tỉnh Các thành phố đặc biệt
  • Cấp thứ hai
  • Cấp thứ ba Eup  (thị trấn) Dong  (phường) Ri  (xã) Rodonjagu  (khu lao động)
Quan hệ ngoại giao
  • Bộ Ngoại giao
  • Phái bộ ngoại giao
    • của Bắc Triều Tiên
    • tại Bắc Triều Tiên
  • Hộ chiếu Yêu cầu thị thực
  • Chính sách thị thực
  • Xung đột liên Triều
  • Thống nhất Triều Tiên
Liên quan
  • Kiểm duyệt
  • Nhân quyền
  • Gia tộc họ Kim
  • Tuyên truyền
  • Hoạt động bất hợp pháp
Luật pháp(Thực thi • Bộ An ninh)
  • Quốc gia khác
  • Bản đồ
  • x
  • t
  • s

Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên là cơ quan lãnh đạo các tổ chức đảng trong Quân đội Nhân dân Triều Tiên. Ủy ban này gồm 15 thành viên. Đứng đầu là Chủ tịch ủy ban, hiện do Bí thư Thứ nhất Đảng Lao động Triều Tiên, Nguyên soái Kim Jong-un đảm nhiệm. Phó Chủ tịch hiện tại là Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị quân đội Nhân dân Triều Tiên, Phó Nguyên soái Hwang Pyong-so.

Được thành lập từ năm 1950 do Kim Nhật Thành làm chủ tịch cho đến khi mất năm 1994. Sau đó được Kim Chính Nhật tiếp nhận Chủ tịch Quân Ủy Trung ương đến khi mất năm 2011.

Trách nhiệm

[sửa | sửa mã nguồn]

Điều 27 trong Điều lệ Đảng Lao động Triều Tiên quy định "Quân ủy Trung ương quyết định thực hiện các biện pháp thảo luận chính sách quân sự, tổ chức và lãnh đạo của Quân đội nhân dân và lực lượng vũ trang khác để tăng cường sản xuất đạn dược phát triển sự nghiệp, chỉ huy lực lượng quân sự dưới sự lãnh đạo của đảng". Tuy nhiên vai trò của Quân ủy Trung ương lại thực sự là Bộ tư lệnh.

Nhân sự thay đổi

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Năm 1980 tại Đại hội đại biểu Toàn quốc (Quốc hội) lần thứ 6. Kim Chính Nhật được bầu làm Ủy viên Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên. Tháng 12/1991 tại Hội nghị lần thứ 19 Đai hội 6 Đảng Lao động Triều Tiên Kim Chính Nhật được giữ chức Tư lệnh tối cao quân đội Nhân dân Triều Tiên.Sau khi Kim Nhật Thành mất, Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương do Kim Chính Nhật mặc nhiên kế nhiệm. Đến năm 1997, Kim Chính Nhật được bầu chức Tổng bí thư, trong thời gian này Kim Chính Nhật đã thông qua chính sách Tiên quân.
  • Ngày 11 tháng 2 năm 2009, bổ nhiệm Kim Yong-chun, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng vào Ủy ban Quân sự Trung ương.
  • Ngày 20 tháng 2 năm 2009, Kim Jong Il bổ nhiệm O Kuk-ryol làm Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc phòng Triều Tiên.
  • Tháng 5 năm 2010, Kim Il-chol bị cách chức Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc phòng Triều Tiên và Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Triều tiên.

Thành viên hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chủ tịch: Nguyên soái Kim Jong-un, Chủ tịch Đảng, Chủ tịch Ủy ban Quốc vụ
  • Phó Chủ tịch: Thứ soái Hwang Pyong-so, Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị quân đội nhân dân Triều Tiên
  • Ủy viên Ủy ban:
  1. Pak Pong-ju, Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Thủ tướng Nội các
  2. Đại tướng Pak Yong-sik, Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  3. Thứ soái Ri Myong-su, Ủy viên Bộ Chính trị, Tổng tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Triều Tiên
  4. Kim Yong-chol, Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Mặt trận Thống nhất Trung ương
  5. Ri Man-gon, Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Công nghiệp cơ giới Trung ương
  6. Đại tướng Kim Won-hong, Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ An ninh Quốc gia
  7. Đại tướng Choe Pu-il, Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ An ninh Xã hội
  8. Đại tướng Kim Kyong-ok, Phó trưởng ban thứ nhất Ban chỉ đạo và Tổ chức Trung ương
  9. Thượng tướng Ri Yong-gil, Ủy viên Dự khuyết Bộ Chính trị, Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Triều Tiên
  10. Thượng tướng So Hong-chan, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

Trước Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chủ tịch: Nguyên soái Kim Jong-un
  • Phó chủ tịch: Thứ soái Choe Ryong-hae Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị quân đội Triều Tiên
  1. Thứ soái Kim Yong-chun, Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc phòng Triều Tiên
  2. Thứ soái Hyon Chol-hae, Phó cục trưởng Tổng cục Tổ chức Chính trị Quân đội Nhân dân Triều Tiên
  3. Đại tướng Kim Kyong-ok, Phó Trưởng ban thứ nhất Ban Tổ chức Hướng dẫn Trung ương Đảng
  4. Đại tướng Kim Won-hong, Bộ trưởng Bộ An ninh Quốc gia
  5. Đại tướng Ri Pyong-chol, Tư lệnh Không quân Nhân dân Triều Tiên
  6. Đại tướng Choe Pu-il, Bộ trưởng Bộ An ninh Xã hội
  7. Đại tướng Yun Jong-rin, Tư lệnh Hộ vệ Quân đội Nhân dân Triều Tiên
  8. Đại tướng Kim Yong-chol, Tổng cục Trưởng Tổng cục Trinh sát Bộ Quốc phòng
  9. Đại tướng Kim Kyok-sik, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Triều Tiên (5/2013-8/2013)
  10. Thượng tướng Choe Kyong-song, Tư lệnh Quân đoàn 11
  11. Thượng tướng Ri Yong-gil, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Triều Tiên (8/2013-1/2016)
  12. Thượng tướng Jang Jong-nam, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  13. Trung tướng Kim Rak-gyom, Tư lệnh Tên lửa Chiến lược Quân đội Nhân dân Triều Tiên
  14. Ju Kyu-chang, Bộ trưởng Bộ Cơ giới Công nghiệp (Công nghiệp Quân Nhu)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tân Hoa xã: Kim Jong Un elected into DPRK's core leadership.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ủy ban Quốc phòng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ủy_ban_quân_sự_Trung_ương_Đảng_lao_động_Triều_Tiên&oldid=64352925” Thể loại:
  • Đảng Lao động Triều Tiên
  • Quân đội Nhân dân Triều Tiên
  • Chính trị Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Từ khóa » Cục Trưởng Tổng Cục Chính Trị Triều Tiên To Như Thế Nào