ỦY QUYỀN LÀ GÌ? MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC ỦY ...
Có thể bạn quan tâm
Trong cuộc sống hằng ngày, khi nhắc đến giấy ủy quyền chắc chắn đã không còn xa lạ đối với tất cả mọi người. Nhưng để hiểu hết ý nghĩa cũng như những quy định cụ thể về giấy ủy quyền thì còn hạn chế. Trong bài viết này, Dotary sẽ cho các bạn biết thế nào là giấy ủy quyền? Những trường hợp nào không được ủy quyền và thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu. Cùng Dotary tìm hiểu ngay nhé!
Mục lục
Ủy quyền là gì?
Ủy quyền là việc giao cho một người khác thay mặt mình sử dụng quyền mà mình có được một cách hợp pháp. Quan hệ ủy quyền thường là quan hệ giữa cá nhân với nhau mang tính chất tương trợ, giúp đỡ.
Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền. Việc lập giấy ủy quyền có 2 trường hợp xảy ra:
- Ủy quyền đơn phương, tức Giấy ủy quyền không có sự tham gia của bên nhận ủy quyền. Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy. Do vậy, nếu sau khi Giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc theo cam kết thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại, nếu có.
- Ủy quyền có sự tham gia của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền. Trường hợp này về hình thức là giấy ủy quyền nhưng về bản chất là hợp đồng ủy quyền. Nếu có tranh chấp, pháp luật sẽ áp dụng các quy định về hợp đồng ủy quyền để giải quyết. Theo đó, người được ủy quyền chỉ được thực hiện các công việc và hưởng các quyền trong phạm vi quy định của giấy ủy quyền. Trong trường hợp người được ủy quyền có hành vi vượt quá phạm vi đó thì phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với phần vượt quá.
Một số trường hợp không được ủy quyền
Theo quy định của pháp luật những trường hợp sau không được ủy quyền:
- Đăng ký kết hôn (khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014)
- Ly hôn. Đối với việc ly hôn, đương sự không được ủy quyền cho người khác thay mặt mình tham gia tố tụng. Trường hợp cha, mẹ, người thân thích khác yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Hôn nhân và Gia đình thì họ là người đại diện (Khoản 4 Điều 85 Bộ luật tố tụng dân sự 2015).
- Công chứng di chúc của mình (Điều 56 Luật Công chứng 2014).
- Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng. (Điểm a, khoản 1, Điều 8 Quy chế về tiền tiết kiệm ban hành kèm theo Quyết định 1160/2004/QĐ-NHNN)
- Quyền, lợi ích đối lập với người ủy quyền tại cùng vụ việc. Người được ủy quyền cũng là đương sự trong cùng một vụ việc với người ủy quyền mà quyền, lợi ích hợp pháp của người được ủy quyền đối lập với quyền, lợi ích của người ủy quyền (Điểm a Khoản 1 Điều 87 Bộ luật tố tụng dân sự 2015).
- Đang được ủy quyền bởi một đương sự khác trong cùng vụ việc có quyền, lợi ích đối lập với người sẽ ủy quyền. Nếu người được ủy quyền đang là đại diện theo pháp luật trong tố tụng dân sự cho đương sự khác mà quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự đó đối lập với quyền, lợi ích hợp pháp của người được đại diện trong cùng một vụ việc (Điểm b khoản 1 Điều 87 Bộ luật tố tụng dân sự 2015) v.v
Thời hạn ủy quyền
Căn cứ theo Điều 563 Bộ luật dân sự 2015 thì thời hạn ủy quyền do hai bên thỏa thuận hoặc do pháp luật định. Trong trường hợp hai bên không thỏa thuận hoặc pháp luật không có quy định thì thời hạn là một năm kể từ ngày xác lập ủy quyền.
“Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.”
Tuy nhiên, nếu hai bên có thỏa thuận về thời hạn ủy quyền nhưng trong một số trường hợp thì thời hạn này có thể kết thúc khác so với thỏa thuận. Ví dụ công việc được ủy quyền đã hoàn thành; người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền; người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại; người đại diện không còn đủ điều kiện quy định; căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.
Nguồn cập nhật: Luật Quang Huy (luatnph.vn)
Thông tin mang tính chất tham khảo, vui lòng truy cập nguồn tin khi sử dụng trong trích dẫn pháp lý.
Công ty cổ phần giải pháp công nghệ số Dotary
Địa chỉ: Tầng trệt Trung tâm Việc làm Thanh niên, số 41 Cách Mạng Tháng 8 , Phường An Hòa, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
Phone: 0907.765235 (Hotline)
Email: info@dotary.vn
Website: https://dotary.vn/
Từ khóa » Giấy Uỷ Quyền Nghĩa Là Gì
-
Uỷ Quyền Là Gì? Quy định Về Giấy ủy Quyền, Hợp đồng ủy Quyền?
-
Ủy Quyền Là Gì ? Quy định Pháp Luật Về ủy Quyền
-
Ủy Quyền Là Gì? Giấy ủy Quyền Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Uỷ Quyền Là Gì Giấy ủy Quyền Và Hợp đồng ủy Quyền Quy định Như ...
-
Ủy Quyền Là Gì? Giấy ủy Quyền Có Thời Hạn Bao Lâu?
-
Giấy ủy Quyền – Wikipedia Tiếng Việt
-
Giấy Uỷ Quyền Và Hợp đồng Uỷ Quyền Theo Pháp Luật Dân Sự
-
Giấy ủy Quyền Là Gì? Vai Trò Cụ Thể? - Công Ty Luật DHLaw
-
Giấy ủy Quyền Là Gì? Hướng Dẫn Mẫu Viết Giấy ủy Quyền Chi Tiết Và ...
-
Ủy Quyền Là Gì? - LawNet
-
Ý NGHĨA PHÁP LÝ CỦA GIẤY ỦY QUYỀN VÀ HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
-
Giấy ủy Quyền Như Thế Nào Là Hợp Pháp? - LuatVietnam
-
Mẫu Giấy ủy Quyền Chuẩn Nghị định 30 Và Các Mẫu Phổ Biến Nhất
-
Phân Biệt Giấy ủy Quyền Và Hợp đồng ủy Quyền - FBLAW