Ủy Quyền Thực Hiện Thủ Tục đăng Ký Doanh Nghiệp - AZLAW

Nội dung bài viết

  • 1 Cơ sở pháp lý về ủy quyền đăng ký doanh nghiệp
  • 2 Đối tượng ủy quyền đăng ký doanh nghiệp
  • 3 Uỷ quyền thực hiện hồ sơ qua mạng
  • 4 Mẫu ủy quyền cá nhân làm đăng ký kinh doanh
  • 5 Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ (thực hiện đăng ký kinh doanh)
  • 6 Câu hỏi thường gặp

Cơ sở pháp lý về ủy quyền đăng ký doanh nghiệp

Cá nhân, tổ chức nhận uỷ quyền đăng ký doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh như thế nào? Mẫu uỷ quyền đăng ký kinh doanh? Theo quy định tại điều 12 nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:

Điều 12. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệpNgười có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây:1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.3. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.4. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Đối tượng ủy quyền đăng ký doanh nghiệp

Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp là ai? Tại khoản 4 điều 3 nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 4. Người nộp hồ sơ là người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 12 Nghị định này.

Thông thường, người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Tuy nhiên, một số trường hợp có thể là chủ tịch HĐQT, chủ tịch HĐTV, chủ sở hữu công ty… (các trường hợp thay đổi đại diện theo pháp luật) cụ thể như sau:1. Đối với trường hợp thay đổi đại diện theo pháp luật: Người ủy quyền là chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty.2. Đối với trường hợp thay đổi khác (tên, địa chỉ, số điện thoại, giấy tờ pháp lý, thông tin thành viên…): Người ủy quyền là đại diện theo pháp luật của công ty3. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức: Người ủy quyền là chủ sở hữu mới hoặc đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới

Uỷ quyền thực hiện hồ sơ qua mạng

Đối với trường hợp thực hiện hồ sơ qua mạng bằng tài khoản đăng ký kinh doanh cần lưu ý sau:

Điều 43. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử3. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:a) Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều này;b) Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;c) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định này.Điều 45. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh1. Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Xem thêm: Uỷ quyền đăng ký hộ kinh doanh

Mẫu ủy quyền cá nhân làm đăng ký kinh doanh

Mẫu 1: Mẫu uỷ quyền có chữ ký của hai bên gồm bên uỷ quyền và bên nhận uỷ quyền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc————————

VĂN BẢN ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày …/…/20.., chúng tôi gồm:Bên ủy quyền (Bên A): …Là đại diện theo pháp luật CÔNG TY …Mã số doanh nghiệp: …Địa chỉ: …Bên được ủy quyền (Bên B):Họ và tên:CMND số:Địa chỉ :Số điện thoại: Email:Hai bên thỏa thuận việc Bên B nhận ủy quyền thay mặt Bên A thực hiện các thủ tục liên quan đến việc đăng ký kinh doanh, công bố mẫu dấu và nhận kết quả (không loại trừ các công việc ký số xác thực vào tài liệu điện tử, trả lời thông báo của phòng đăng ký kinh doanh, rút hồ sơ (nếu có)) cho CÔNG TY CỔ PHẦN …... Bên A cam kết sẽ chịu trách nhiệm trong phạm vi công việc đã ủy quyền cho Bên B. Bên B cam đoan sẽ thực hiện đúng nội dung công việc mà Bên A theo nội dung ủy quyền này. Văn bản ủy quyền sẽ hết giá trị khi Bên B hoàn thành công việc nêu trên./.

Bên ABên B

Mẫu 2: Mẫu uỷ quyền chỉ có chữ ký một bên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc————————

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

VĂN BẢN ỦY QUYỀN

Tôi là: TRẦN ĐỨC Alà đại diện theo pháp luật CÔNG TY CỔ PHẦN ABCMã số doanh nghiệp: 0108xxxxxxĐịa chỉ: ……., Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Bằng văn bản này, tôi uỷ quyền cho

Họ và tên: NGUYỄN THỊ BCCCD số: 0311xxxxxxxxNgày cấp: 13/04/2021 Nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hộiĐịa chỉ liên lạc: ……, 15 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà NộiSố điện thoại: …. Email: ….

thay mặt tôi thực hiện các công việc liên quan tới nộp hồ sơ, nhận kết quả các thủ tục về đăng ký kinh doanh (không loại trừ các công việc trả lời thông báo của phòng đăng ký kinh doanh, rút hồ sơ) cho CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

Tôi cam kết chịu trách nhiệm về nội dung uỷ quyền nêu trên và các tài liệu cung cấp cho bên được uỷ quyền. Văn bản uỷ quyền có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký./.

NGƯỜI UỶ QUYỀN(Ký)

Xem thêm: Giấy uỷ quyền có bắt buộc hai bên cùng ký?

Ủy quyền đăng ký kinh doanh có cần công chứng không?

Xin hỏi làm giấy ủy quyền để thực hiện các thủ tục liên quan tới đăng ký kinh doanh như: thành lập công ty, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh có cần công chứng hay không? Khi tiến hành thực hiện thủ tục một số phòng đăng ký kinh doanh yêu cầu ủy quyền phải có công chứng? Tôi không biết yêu cầu này có đúng không? Nếu không thì tôi phải làm gì khi bị yêu cầu như vậy?

Trả lời

Theo quy định của luật doanh nghiệp 2020 hiện hành và tại văn bản hướng dẫn luật doanh nghiệp 2020 là nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định về việc ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp tại điều 12 nghị định 01/2020/NĐ-CP:

Điều 12. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệpNgười có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây:1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ (thực hiện đăng ký kinh doanh)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc­­————————-

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ

Hôm nay, ngày …/…./20…, chúng tôi gồm:Bên thuê dịch vụ: Là đại diện theo pháp luật CÔNG TY …Mã số doanh nghiệp: …Địa chỉ: …(Sau đây gọi là Bên A)Bên nhận dịch vụ: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN TIẾN ĐẠTĐịa chỉ: Tổ 7, phường Đồng Mai, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.Đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Tiến Đạt(Sau đây gọi là Bên B)Hai bên thỏa thuận việc Bên B cung cấp dịch vụ với nội dung thay mặt Bên A thực hiện các thủ tục liên quan đến việc nộp hồ sơ và nhận kết quả (không loại trừ các công việc ký số xác thực vào tài liệu điện tử, trả lời thông báo của phòng đăng ký kinh doanh, rút hồ sơ (nếu có) và ủy quyền lại cho nhân viên thực hiện các công việc này) đối với thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh cho CÔNG TY TNHH ….Bên A cam kết sẽ chịu trách nhiệm trong phạm vi công việc đã giao cho Bên B. Bên B cam đoan sẽ thực hiện đúng nội dung công việc mà Bên A theo nội dung hợp đồng này. Hợp đồng cung cấp dịch vụ sẽ hết giá trị khi Bên B hoàn thành công việc nêu trên./.

Bên thuê dịch vụ (Bên A)Bên nhận dịch vụ (Bên B)

Câu hỏi thường gặp

1. Ủy quyền đăng ký kinh doanh có cần số điện thoại, email của người uỷ quyền hay không? Theo quy định tại điều 45 nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: “….văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử”. Tuy nhiên, tại luật doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn đều không giải thích rõ khái niệm “thông tin liên hệ” có bao gồm sđt, email hay không. Như vậy, bất cứ thông tin nào có thể liên hệ như địa chỉ, địa chỉ công ty… của người uỷ quyền đều có thể coi là thông tin liên hệ theo quy định này.

2. Có được ủy quyền ký hồ sơ đăng ký doanh nghiệp? Về vấn đề này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trả lời như sau:Khoản 3 Điều 13 Luật Doanh nghiệp quy định: “Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền”.Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật và người đó ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam thì người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền được ký trực tiếp trong biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 8/1/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 1/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.Nguồn: Chính Phủ

Có được ủy quyền ký hồ sơ đăng ký doanh nghiệp?

Từ khóa » Giấy ủy Quyền Làm Giấy Phép Kinh Doanh