Valiera 2mg (đơn Vị Tính: Hộp) - Phó Trưởng Khoa Bv Từ Dũ
Có thể bạn quan tâm
Hộp
- Mô tả
Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng rối loạn vận mạch từ trung bình đến nặng liên quan đến thời kỳ mãn kinh. Không có bằng chứng tương đương cho thấy các estrogen có ảnh hưởng đến các triệu chứng thần kinh hay trầm cảm thường xảy ra ở thời kỳ mãn kinh do vậy không chỉ định điều trị các trường hợp này. Điều trị teo âm hộ và âm đạo. Điều trị các trường hợp giảm tiết estrogen do thiểu năng sinh dục, cắt buồng trứng hay thiểu năng buồng trứng nguyên phát. Điều trị ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc androgen (chỉ dùng để điều trị tạm thời) Dự phòng loãng xương. Liều lượng – Cách dùng: Sáng 1 viên; Trưa 1 viên; Chiều 1 viên.Chống chỉ định:
Có thai hoặc nghỉ ngờ có thai. Estrogen có thể gây hại cho thai nhi khi sử dụng cho người mẹ đang mang thai. Chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân. Xác định hoặc nghi ngờ ung thư vú, ung thư cổ tử cung hoặc các ung thư khác thuộc phụ khoa. Đã biết hoặc nghi ngờ khối u phụ thuộc estrogen. Người bệnh có tiền sử gia đình về ung thư phụ khoa. Viêm tĩnh mạch huyết khối tiến triển hoặc bệnh huyết khối tắc mạch. Bệnh gan, thận hoặc tim nặng.Tương tác thuốc:
Việc dùng đồng thời các sản phẩm chứa estrogen với các thuốc glucocorticoids có thể ảnh hưởng tới chuyển hóa của chúng, khi thời gian bán thải bị kéo dài, tác dụng điều trị và độc tính của thuốc cũng sẽ tăng. Nếu dùng chung với các thuốc có khả năng gây độc cho gan có thể làm tăng độc tính của thuốc với gan. Phải báo cho bác sỹ nếu bạn dùng thường xuyên một số thuốc khác (như các barbiturate, phenylbutazol, hydantoin, rifampin) do việc dùng đồng thời có thể làm giảm tác dụng của VALIERA. Giảm thời gian prothrombin, thời gian riêng thromboplastin và thời gian ngưng kết tiểu cầu: tăng số lượng tiểu cầu;tăng các yếu tố số II, kháng nguyên VII, kháng nguyên VIII, tăng hoạt tính của yếu tố đông máu số VIII, IX, X, XII, phức hợp II-VII-X và beta-thromboglobulin; giảm nồng độ yếu tố đối kháng Xa và kháng thrombin III; giảm hoạt tính của yếu tố kháng thrombin số II; tăng nồng độ fibrinogen và hoạt tính fibrinogen; tăng kháng nguyên plasminnogen và hoạt tính của nó đã được nghi nhận. Tăng nồng độ globulin gắn với tuyến giáp (TBG) dẫn tới tăng tổng nồng độ các hormone tuyến giáp lưu thông trong máu. Những bệnh nhân đang dùng liệu pháp thay thế hormone tuyến giáp cần phải dùng liều cao hơn. Các chất gắn kết protein trong huyết thanh khác cũng có thể tăng (ví dụ như corticosteroid gắn với giobulin, hormone sinh dục gắn với globulin) làm tăng nồng độ corticosteroid và hormone sinh dục steroid. Nồng độ hormone tự do có thể giảm. Các protein huyết tương khác có thể tăng (cơ chất angiotensinnogen/renrin, alpha-1-antitrypsin, ceruloplasmin). Tăng nồng độ HDL và bán phần HDL 2 cholestrerol huyết tương; giảm nồng độ LDL cholesterol;tăng nồng độ triglyceride máu. Rối loạn dung nạp glucose. Giảm đáp ứng với test metyrrapon.
Tác dụng phụ:
Sinh dục tiết niệu: Thay đổi về thời gian hành kinh và chảy máu bất thường giữa kỳ kinh hay bất thường về tốc độ ra kinh; kinh nguyệt nhiều, lốm đốm; Tăng kích cỡ u xơ cơ tử cung; Nhiễm nắm candida âm đạo; Thay đổi lượng dịch tiết của tử cung. Vú: Căng và sưng to. Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau quặn bung, đầy hơi; vàng da ứ mật; tăng nguy cơ bị bệnh túi mật. Da: Rám da hoặc da có đồi môi có thể tồn tại kể cả khi ngưng thuốc; ban đỏ nốt; ban xuất huyết; rụng tóc; rậm lông ở nữ. Mắt: Tăng độ cong của giác mạc; không dung nạp kính áp tròng. Hệ thần kinh trung ương: đau đầu, đau nửa đầu, chóng mặt; ức chế thần kinh.Chú ý đề phòng:
- Tăng lipoprotein có yếu tố gia đình.
- Nguy cơ tim mạch.
- Xuất huyết tử cung và chứng đau vú.
- Suy giảm chức năng gan.
- Nguy cơ gây ung thư, đột biến gen và ảnh hương tới khả năng sinh sản.
Thông tin thành phần Estradiol
Dược lực: Estradiol có chứa estrogen dưới dạng estradiol benzoate. Dược động học: – Hấp thu: Estradiol được hấp thu tốt qua da, niêm mạc và đường tiêu hoá. – Phân bố: thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể và có nồng độ cao ở các cơ quan đích của hormon sinh dục. Trong máu có khoảng 60% estradiol liên kết với albumin, 38% kết hợp với globulin liên kết hormon sinh dục và 2% ở dạng tự do. – Chuyển hoá: Estradiol chuyển hoá nhiều ở gan, chủ yếu chuyển thành estron, estriol và các dạng liên hợp như glucuronid hoặc sulfat. Estradiol cũng có quá trình tái tuần hoàn ruột gan thông qua liên hợp với sulfat và glucuronid ở gan, bài tiết các chất liên hợp ở mật vào ruột và tiếp theo là tái hấp thu vào máu. – Thải trừ: Estradiol chủ yếu bài tiết vào nước tiểu và một lượng nhỏ vào phân, dưới 1% bài tiết nguyên dạng trong nước tiểu và 50-80% bài tiết dưới dạng liên hợp. Tác dụng: Trong giai đoạn mãn kinh, sự giảm và dần dần sau đó là mất hẳn estradiol do buồng trứng tiết ra có thể dẫn đến rối loạn quá trình điều nhiệt, sinh ra những cơn bốc hỏa kết hợp với rối loạn giấc ngủ và tăng tiết mồ hôi, teo niêm mạc đường sinh dục dẫn đến khô âm đạo, đau khi giao hợp và tiểu tiện khộng kìm được. Có một số dấu hiệu tuy không đặc hiệu nhưng cũng nằm trong hội chứng tiền mãn kinh là bệnh nhân kêu đau thắt ngực, đánh trống ngực, kích thích, bồn chồn, uể oải, giảm khả năng tập trung, hay quên, mất hứng thú tình dục và hay đau khớp và cơ. Dùng liệu pháp thay thế hormone (HRT) có thể làm đỡ các triệu chứng trên vì đã bù được sự thiếu estrogen ở phụ nữ sau mãn kinh. Lượng hormone vừa đủ trong Estradiol làm giảm được xốp xương và làm chậm hoặc ngừng quá trình mất xương sau mãn kinh. HRT cũng có ảnh hưởng tốt trên hàm lượng collagen và độ dày của da, nhờ đó có thể làm chậm quá trình tạo nếp nhăn trên da. HRT cũng làm thay đổi thành phần lipid máu: giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol nhưng lại tăng HDL-cholesterol và triglycerid. Tác dụng trên chuyển hóa có thể giảm bớt nếu thêm progesteron. Nói chung, tác dụng trên chuyển hóa của HRT có thể được xem là có lợi vì nhờ đó mà giảm được nguy cơ bệnh tim mạch ở phụ nữ sau mãn kinh. Việc thêm progesteron vào liệu pháp thay thế estrogen như Estradiol trong vòng ít nhất là 10 ngày cho mỗi chu kỳ được khuyến cáo khi dùng cho phụ nữ còn tử cung nguyên vẹn. Biện pháp này làm giảm bớt nguy cơ tăng sản nội mạc tử cung và tránh được nguy cơ adenocarcinom ở những phụ nữ này. Việc thêm progesteron và HRT không ngăn cản hiệu quả của estrogen đối với những chỉ định đã nêu. Chỉ định: Ðiều trị thay thế hormone (HRT) những trường hợp có dấu hiệu thiếu estrogen sau mãn kinh hoặc do bị cắt buồng trứng. Phòng ngừa xốp xương sau mãn kinh. Chống chỉ định:- Chế độ HRT không được áp dụng nếu gặp một trong những điều kiện dưới đây.
- Phải ngưng điều trị nếu trong quá trình dùng thuốc gặp bất kỳ một hiện tượng nào trong những hiện tượng sau:
- Có thai và cho con bú.
- Chảy máu âm đạo chưa được chẩn đoán.
- Ung thư vú đã xác định hoặc nghi ngờ.
- Có những yếu tố của tiền ung thư hoặc nghi ngờ ung thư do ảnh hưởng của steroid sinh dục.
- Có tiền sử hoặc hiện tại bị u gan (lành tính hoặc ác tính).
- Mắc bệnh gan trầm trọng.
- Các rối loạn huyết khối tĩnh mạch sâu thể hoạt động, huyết khối tắc mạch hoặc có tiền sử những bệnh này.
- Tăng triglycerid trầm trọng.
- Tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Estradiol.
- cắt buồng trứng hay thiểu năng buồng trứng nguyên phát.
- chuẩn bị chuyển phôi
- Chuyển phôi
- Dự phòng loãng xương.
- Điều trị các triệu chứng rối loạn vận mạch từ trung bình đến nặng liên quan đến thời kỳ mãn kinh.
- Điều trị các trường hợp giảm tiết estrogen do thiểu năng sinh dục
- Điều trị teo âm hộ và âm đạo.
- Điều trị ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc androgen (chỉ dùng để điều trị tạm thời)
- IVF
- sau chuyển phôi
- thuốc Valiera 2mg
- Valiera
- Valiera 2mg (Hộp)
- Đọc tiếp
- Đọc tiếp
- Đọc tiếp
Danh mục bài viết
- Bấm huyệt dưỡng thai – an thai 5
- Bấm huyệt thai kỳ 16
- Bấm huyệt trị hiếm muộn 9
- Chăm sóc bé 40
- Chăm sóc da – thẩm mỹ 56
- Chăm sóc mẹ sau sinh 60
- Chăm sóc sức khoẻ sinh sản – KHHGĐ 19
- Chăm sóc thai kỳ 193
- Covid và Mẹ bầu 3
- Điều trị hiếm muộn nam 64
- Điều trị hiếm muộn nữ 100
- Điều trị lưu sẩy thai – sanh non 79
- Điều trị trước và sau chuyển phôi 71
- Khác 5
Bản quyền 2021 © Phòng khám Phạm Nhật
Từ khóa » Tác Dụng Thuốc Valiera 2mg
-
Thuốc Valiera Có Tác Dụng Gì? | Vinmec
-
Valiera Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Thuốc Valiera 2mg - Bổ Sung Nội Tiết Tố Nữ - Central Pharmacy
-
Thuốc Valiera 2mg: Tác Dụng, Liều Dùng, Chống Chỉ định
-
Thuốc Valiera 2mg Hộp 30 Viên-Nhà Thuốc An Khang
-
Thuốc Valiera 2mg Hộp 30 Viên Trị Rối Loạn Vận Mạch
-
Tìm Hiểu Thuốc Valiera Làm Dày Niêm Mạc Tử Cung - Bệnh Viện Vinmec
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Valiera 2mg: Công Dụng, Liều Dùng, Giá Bán
-
Thuốc Valiera: Tác Dụng, Liều Dùng, Những Chú ý Trong Khi Sử Dụng
-
Thuốc Valiera 2mg Hộp 30 Viên điều Trị Triệu Chứng Thiếu Estrogen
-
Valiera 2mg - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VN-19225-15
-
Thuốc Valiera 2mg: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác ...
-
Valiera | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
Thuốc Valiera: Công Dụng, Liều Dùng, Lưu ý Tác Dụng Phụ