Van Hồi - Manh Tràng – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Ý nghĩa lâm sàng
  • 2 Bệnh lý
  • 3 Từ nguyên
  • 4 Chú thích
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Van hồi manh tràng
Van hồi - manh tràng
Ảnh nội soi manh tràng (ruột tịt) - Mũi tên chỉ van hồi - manh tràng.
Chi tiết
Động mạchđộng mạch hồi - manh tràng
Tĩnh mạchtĩnh mạch hồi - manh tràng
Định danh
Latinhvalva ileocaecalis
MeSHD007080
FMA15973
Thuật ngữ giải phẫu[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata]

Van hồi - manh tràng hay van Tulp, van Bauhin (Latin: valva ileocaecalis) là một cơ vòng nằm ở ngã ba của ruột non và ruột già[1]. Chức năng quan trọng là để hạn các chất trào ngược từ ruột già vào ruột non. Van hồi - manh tràng là còn có nhiệm vụ hấp thụ vitamin B12 và acid mật trong thức ăn đang tiêu hoá. Có khoảng hai lít dung dịch lỏng đi vào ruột già hàng ngày thông qua van hồi - manh tràng.

Ý nghĩa lâm sàng

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong quá trình nội soi, van hồi - manh tràng cùng với các lỗ ruột thừa, được sử dụng trong việc xác định manh tràng (ruột tịt), rất quan trọng trong mổ nội soi. Van hồi - manh tràng thường nằm ở phần cuối cùng trước khi vào manh tràng.[2]

Bệnh lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các khối u của van hồi - manh tràng là rất hiếm, nhưng đã được báo cáo trong y văn.[3][4]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Van hồi - manh tràng do bác sĩ người Hà Lan: Nicolaes Tulp (1593-1674) mô tả, vì vậy đôi khi được gọi là van Tulp. Van này cũng do bác sỹ Gaspard Bauhin mô tả năm 1588, trong quyển De corporis humani partibus externis tractatus, hactenus non editus, do vậy van cũng được đặt tên là van Bauhin.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Barret KE. "Lange Gastrointestinal Physiology". The McGraw-Hill Companies, 2006.
  2. ^ Cotton PB, Williams CB. Practical Gastrointestinal Endoscopy Blackwell Publishers, London, 1996
  3. ^ Yörük, G; Aksöz, K; Buyraç, Z; Unsal, B; Nazli, O; Ekinci, N (2004). “Adenocarcinoma of the ileocecal valve: report of a case”. The Turkish journal of gastroenterology: the official journal of Turkish Society of Gastroenterology. 15 (4): 268–9. PMID 16249985.
  4. ^ Song, HJ; Ko, BM; Cheon, YK; Ryu, CB; Lee, JS; Lee, MS; Shim, CS (2005). “Isolated ileocecal lymphoma”. Gastrointestinal endoscopy. 61 (2): 293–4. PMID 15729248.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Diagram at amatsu.co.uk Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Các hệ cơ quan trong cơ thể heo
Vận động
Bộ xương
Khối xương sọXương trán, xương sàng, xương bướm, xương chẩm, xương đỉnh, xương thái dương
Khối xương mặtxương lá mía, xương hàm dưới, xương lệ, xương mũi, xương xoăn mũi dưới, xương gò má, xương hàm trên, xương khẩu cái
Xương thân mìnhCột sống, sụn sườn, xương ức, xương sườn, xương sống
Xương chi trênXương đòn, xương vai, xương cánh tay, xương cẳng tay, xương quay, xương trụ, xương cổ tay, khớp vai
Xương chi dướiXương chậu, xương đùi, xương bánh chè, xương chày, xương mác, xương bàn chân, khớp hông
Hệ cơ
Cơ xương, cơ trơn, cơ tim
Cơ đầu mặt cổCơ vùng đầu, cơ vùng cổ
Cơ thân mìnhCơ thành ngực, cơ thành bụng, cơ hoành
Cơ tứ chiCơ chi trên, cơ chi dưới
Tuần hoàn
TimTâm thất, tâm nhĩ, nội tâm mạc, ngoại tâm mạc, van tim
Mạch máu
Động mạchĐộng mạch chủ, động mạch đầu mặt cổ
Tĩnh mạch 
Mao mạch 
MáuHuyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
Vòng tuần hoànVòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ
Miễn dịch
Bạch cầuBạch cầu ưa kiềm, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa a-xit, bạch cầu mô-nô, bạch cầu lim-phô (tế bào B, tế bào T)
Cơ chếThực bào, tiết kháng thể, phá hủy tế bào nhiễm
Bạch huyết
Phân hệphân hệ lớn, phân hệ nhỏ
Đường dẫn bạch huyếtống bạch huyết, mạch bạch huyết, mao mạch bạch huyết, hạch bạch huyết
Bạch huyết
Hô hấp
Đường dẫn khíMũi, thanh quản, khí quản, phế quản
PhổiHai lá phổi, phế nang
Hô hấpSự thở, sự trao đổi khí
Tiêu hóa
Ống tiêu hóaMiệng, răng, hầu, lưỡi, thực quản, dạ dày, tá tràng, ruột non, ruột già, ruột thừa, hậu môn
Tuyến tiêu hóaTuyến nước bọt, tuyến mật, tuyến ruột, tuyến tụy, gan
Bài tiết
Hệ tiết niệuThận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo
Hệ bài tiết mồ hôiDa, tuyến mồ hôi
Hệ bài tiết Carbon dioxide (CO2)Mũi, đường dẫn khí, phổi
Vỏ bọc
DaLớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da
Cấu trúc đi kèmLông - tóc, móng, chỉ tay và vân tay
Thần kinh
Thần kinh trung ươngNão (trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não), tủy sống
Thần kinh ngoại biênDây thần kinh (dây thần kinh não, dây thần kinh tủy), hạch thần kinh
Phân loạiHệ thần kinh vận động, hệ thần kinh sinh dưỡng (phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm)
Giác quan
Mắt  • thị giác (màng cứng, màng mạch, màng lưới)
Tai  • thính giác (tai ngoài, tai giữa, tai trong)
Mũi  • khứu giác (lông niêm mạc)
Lưỡi  • vị giác (gai vị giác)
Da  • xúc giác (thụ quan)
Nội tiết
Nội tiết nãoVùng dưới đồi, tuyến tùng, tuyến yên
Nội tiết ngựcTuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức
Nội tiết bụngTuyến thượng thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục (buồng trứng (ở nữ), tinh hoàn (ở nam))
Sinh dục
Cơ quan sinh dục namTinh hoàn, tinh trùng, mào tinh, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật, tuyến tiền liệt, tuyến hành, bìu
Cơ quan sinh dục nữBuồng trứng, vòi trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm vật, cửa mình
Cổng thông tin:
  • icon Sinh học
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Van_hồi_-_manh_tràng&oldid=67962356” Thể loại:
  • Hệ tiêu hóa
  • Ruột
Thể loại ẩn:
  • Trang có thuộc tính chưa giải quyết
  • Bản mẫu hộp thông tin giải phẫu học sử dụng các tham số không được hỗ trợ
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » Chỗ Nối Giữa Ruột Non Và Manh Tràng