Vân Khánh (xã) – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Vân Khánh.
Vân Khánh
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhAn Giang
Địa lý
Tọa độ: 9°35′3″B 104°52′54″Đ / 9,58417°B 104,88167°Đ / 9.58417; 104.88167
Bản đồBản đồ xã Vân Khánh
Vân Khánh trên bản đồ Việt NamVân KhánhVân Khánh Vị trí xã Vân Khánh trên bản đồ Việt Nam
Diện tích90,84 km²[1]
Dân số (31/12/2024)
Tổng cộng21.748 người[1]
Mật độ223 người/km²
Khác
Mã hành chính31042[2]
Websitevankhanh.angiang.gov.vn
  • x
  • t
  • s

Vân Khánh là một xã thuộc tỉnh An Giang, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Vân Khánh có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp xã An Minh
  • Phía tây giáp Vịnh Thái Lan
  • Phía nam giáp các xã U Minh, Nguyễn Phích, tỉnh Cà Mau
  • Phía bắc giáp xã Đông Hưng.

Xã Vân Khánh có diện tích là 90,84 km², dân số năm 2024 là 21.748 người,[1] mật độ dân số đạt 239 người/km².

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Vân Khánh được chia thành 11 ấp: Cây Gõ, Kênh Năm Đất Sét, Kim Qui A, Kim Qui A1, Kim Qui A2, Kim Qui B, Kinh Năm, Mương Đào A, Mương Đào B, Mương Đào C, Phát Đạt.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 20 tháng 9 năm 1975, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 245-NQ/TW[3] về việc:

  • Hợp nhất tỉnh Bạc Liêu, tỉnh Cà Mau và 2 huyện An Biên, Vĩnh Thuận (ngoại trừ 2 xã Đông Yên và Tây Yên) của tỉnh Rạch Giá thành một tỉnh mới, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.
  • Hợp nhất tỉnh Cần Thơ (ngoại trừ huyện Thốt Nốt), tỉnh Sóc Trăng, tỉnh Trà Vinh, tỉnh Vĩnh Long thành một tỉnh, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.
  • Hợp nhất tỉnh Long Châu Hà, tỉnh Rạch Giá và huyện Thốt Nốt của tỉnh Cần Thơ thành một tỉnh, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.
  • Hợp nhất tỉnh Long Châu Tiền, tỉnh Sa Đéc, tỉnh Kiến Tường thành một tỉnh, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.

Ngày 20 tháng 12 năm 1975, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 19/NQ[4] về việc:

  • Hợp nhất tỉnh Cần Thơ (bao gồm cả huyện Thốt Nốt của tỉnh Long Xuyên), tỉnh Sóc Trăng thành một tỉnh mới, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.
  • Hợp nhất tỉnh Long Châu Hậu (tỉnh An Giang cũ bao gồm tỉnh Long Xuyên (trừ huyện Thốt Nốt và tỉnh Châu Đốc) và phía Tây tỉnh Long Châu Tiền.
  • Tỉnh Rạch Giá (bao gồm 3 huyện: Hà Tiên, Phú Quốc, huyện Châu Thành A của tỉnh Long Châu Hà) vẫn để thành tỉnh riêng.

Ngày 24 tháng 2 năm 1976, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ban hành Nghị định số 3/NQ/1976[5] về việc:

  • Hợp nhất tỉnh Cần Thơ (bao gồm cả huyện Thốt Nốt), tỉnh Sóc Trăng và thành phố Cần Thơ thành một tỉnh mới, lấy tên là tỉnh Hậu Giang.
  • Hợp nhất tỉnh Kiến Phong và tỉnh Sa Đéc (trừ huyện Chợ Mới) thành một tỉnh mới, lấy tên là tỉnh Đồng Tháp.
  • Hợp nhất 5 huyện: Châu Phú, Châu Thành X, Huệ Đức Tịnh Biên, Tri Tôn và 3 thị xã: Châu Đốc, Long Xuyên, Tân Châu của tỉnh Long Châu Hà; 2 huyện: An Phú, Phú Tân của tỉnh Long Châu Tiền; huyện Chợ Mới của tỉnh Sa Đéc và tỉnh An Giang (trừ huyện Thốt Nốt) thành một tỉnh mới, lấy tên là tỉnh An Giang.
  • Hợp tỉnh Rạch Giá cũ và 3 huyện: Châu Thành A, Hà Tiên, Phú Quốc thuộc tỉnh Long Châu Hà thành một tỉnh mới, lấy tên là tỉnh Kiên Giang.

Ngày 17 tháng 2 năm 1979, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 50-CP[6] về việc chia xã Vân Khánh thuộc huyện An Biên thành xã Khánh Vân và xã Vân Khánh Đông.

Ngày 13 tháng 1 năm 1986, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 7-HĐBT[7] về việc:

  • Thành lập huyện An Minh thuộc tỉnh Kiên Giang trên cơ sở một phần của huyện An Biên.
  • Chuyển các xã Khánh Vân, Vân Khánh thuộc huyện An Biên về huyện An Minh quản lý.

Ngày 24 tháng 5 năm 1988, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 92-HĐBT[8] về việc thành lập thị trấn Thứ Mười Một và xã An Minh Tây thuộc huyện An Minh trên cơ sở giải thể 5 xã: Khánh Vân, Nam Hòa, Tân Hòa, Tân Hưng, Tân Thạnh.

Ngày 14 tháng 11 năm 2001, Chính phủ ban hành Nghị định số 84/2001/NĐ-CP[9] về việc:

  • Thành lập xã Vân Khánh Đông thuộc huyện An Minh trên cơ sở 4.001 ha diện tích tự nhiên và 7.169 người xã Vân Khánh
  • Thành lập xã Vân Khánh Tây thuộc huyện An Minh trên cơ sở 4.641 ha diện tích tự nhiên và 6.339 người của xã Vân Khánh.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, xã Vân Khánh còn lại 6.240 ha diện tích tự nhiên và 10.263 nhân khẩu.

Ngày 6 tháng 4 năm 2007, Chính phủ ban hành Nghị định số 58/2007/NĐ-CP[10] về việc:

  • Thành lập huyện U Minh Thượng thuộc tỉnh Kiên Giang trên cơ sở một phần của các huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận.
  • Các xã Vân Khánh, Vân Khánh Tây thuộc huyện An Minh.

Tính đến ngày 31/12/2024:

  • Xã Vân Khánh có 6 ấp: Kim Qui A, Kim Qui B, Kinh Năm, Mương Đào A, Mương Đào B, Mương Đào C.
  • Xã Vân Khánh Tây có 5 ấp: Cây Gõ, Kênh Năm Đất Sét, Kim Qui A1, Kim Qui A2, Phát Đạt.

Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Quốc hội ban hành Nghị quyết số 202/2025/QH15[11] về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 12 tháng 6 năm 2025). Theo đó, sáp nhập tỉnh Kiên Giang vào tỉnh An Giang.

Ngày 16 tháng 6 năm 2025:

  • Quốc hội ban hành Nghị quyết số 203/2025/QH15[12] về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Theo đó, kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện trong cả nước từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.
  • Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1654/NQ-UBTVQH15[13] về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang năm 2025 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 16 tháng 6 năm 2025). Theo đó, thành lập xã Vân Khánh thuộc tỉnh An Giang trên cơ sở toàn bộ 48,39 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 13.832 người của xã Vân Khánh và toàn bộ 42,45 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 7.916 người của xã Vân Khánh Tây thuộc huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang.

Xã Vân Khánh có 90,84 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 21.748 người.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d "Công văn số 812/SNV-XDCQCTINBĐG về việc tài liệu lấy ý kiến cử tri đối với 2 đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã của tỉnh Kiên Giang năm 2025" (PDF). Cổng Thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang. ngày 22 tháng 4 năm 2025. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2025. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2025.
  2. ^ Tổng cục Thống kê
  3. ^ "Nghị quyết số 245-NQ/TW về việc bỏ khu, hợp tỉnh". ngày 20 tháng 9 năm 1975. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2025.
  4. ^ "Nghị quyết số 19/NQ về việc điều chỉnh việc hợp nhất một số tỉnh ở miền Nam". Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. ngày 20 tháng 12 năm 1975. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2025.
  5. ^ "Nghị định số 3/NQ/1976 về việc giải thể khu, hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam". Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. ngày 24 tháng 2 năm 1976. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2025.
  6. ^ "Quyết định số 50-CP năm 1979 về việc điều chỉnh địa giới xã thuộc các huyện Phú Quốc, An Biên và Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang". Thư viện pháp luật. ngày 17 tháng 2 năm 1979.
  7. ^ "Quyết định số 7-HĐBT năm 1986 về việc chia huyện An Biên thuộc tỉnh Kiên Giang". Hệ thống pháp luật. ngày 13 tháng 1 năm 1986.
  8. ^ Quyết định số 92-HĐBT năm 1988 về việc điều chỉnh địa giới huyện Châu Thành để mở rộng địa giới thị xã Rạch Giá; thành lập phường, xã, thị trấn thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện Châu Thành, An Minh, Gò Quao, Hòn Đất; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hà Tiên và huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang.
  9. ^ "Nghị định 584/2001/NĐ-CP về việc thành lập các xã, phường thuộc các huyện Gò Quao, An Minh, Tân Hiệp, Giồng Riềng và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang". Thư viện pháp luật. ngày 14 tháng 11 năm 2001.
  10. ^ "Nghị định số 58/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính các huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận để thành lập huyện U Minh Thượng; thành lập xã thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương, Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang". Hệ thống pháp luật. ngày 6 tháng 4 năm 2007.
  11. ^ "Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 12 tháng 6 năm 2025. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2025.
  12. ^ "Nghị quyết số 203/2025/QH15 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 16 tháng 6 năm 2025. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2025.
  13. ^ "Nghị quyết số 1654/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang năm 2025". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 16 tháng 6 năm 2025. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2025.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết liên quan đến tỉnh An Giang, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Flag of Vietnam Các đơn vị hành chính thuộc tỉnh An Giang
Phường (14), xã (85), đặc khu (3)
Phường (14)

Rạch Giá · Bình Đức · Châu Đốc · Chi Lăng · Hà Tiên · Long Phú · Long Xuyên · Mỹ Thới · Tân Châu · Thới Sơn · Tịnh Biên · Tô Châu · Vĩnh Tế · Vĩnh Thông

Xã (85)

An Biên · An Châu · An Cư · An Minh · An Phú · Ba Chúc · Bình An · Bình Giang · Bình Hòa · Bình Mỹ · Bình Sơn · Bình Thạnh Đông · Cần Đăng · Châu Phong · Châu Phú · Châu Thành · Chợ Mới · Chợ Vàm · Cô Tô · Cù Lao Giêng · Định Hòa · Định Mỹ · Đông Hòa · Đông Hưng · Đông Thái · Giang Thành · Giồng Riềng · Gò Quao · Hòa Điền · Hòa Hưng · Hòa Lạc · Hòa Thuận · Hội An · Hòn Đất · Hòn Nghệ · Khánh Bình · Kiên Lương · Long Điền · Long Kiến · Long Thạnh · Mỹ Đức · Mỹ Hòa Hưng · Mỹ Thuận · Ngọc Chúc · Nhơn Hội · Nhơn Mỹ · Núi Cấm · Ô Lâm · Óc Eo · Phú An · Phú Hòa · Phú Hữu · Phú Lâm · Phú Tân · Sơn Hải · Sơn Kiên · Tân An · Tân Hiệp · Tân Hội · Tân Thạnh · Tây Phú · Tây Yên · Thạnh Đông · Thạnh Hưng · Thạnh Lộc · Thạnh Mỹ Tây · Thoại Sơn · Tiên Hải · Tri Tôn · U Minh Thượng · Vân Khánh · Vĩnh An · Vĩnh Bình · Vĩnh Điều · Vĩnh Gia · Vĩnh Hanh · Vĩnh Hậu · Vĩnh Hòa · Vĩnh Hòa Hưng · Vĩnh Phong · Vĩnh Thạnh Trung · Vĩnh Thuận · Vĩnh Trạch · Vĩnh Tuy · Vĩnh Xương

Đặc khu (3)

Kiên Hải · Phú Quốc · Thổ Châu

Nguồn: Nghị quyết số 1654/NQ-UBTVQH15

Từ khóa » Khánh Kiên Giang