Vận Mẫu Tiếng Trung | Cách đọc Phát âm Bảng 36 Nguyên âm đầy đủ
Có thể bạn quan tâm
Vận mẫu tiếng Trung | Cách đọc phát âm bảng 36 nguyên âm chuẩn xác
Nội dung chính trong bài viết này:
- Vận mẫu tiếng Trung | Cách đọc phát âm bảng 36 nguyên âm chuẩn xác
- 1. Vận mẫu tiếng Trung là gì?
- 2. Các loại vận mẫu trong tiếng Trung
- 2.1. Bảng vận mẫu tiếng Trung
- 2.2. Phân loại vận mẫu trong tiếng Trung
- a) Nguyên âm tiếng Trung đơn
- b) Nguyên âm tiếng Trung kép
- c) Nguyên âm tiếng Trung mũi
- d) Nguyên âm tiếng Trung cong lưỡi
- 3. Cách phát âm 36 vận mẫu tiếng Trung
- Cách đọc vận mẫu tiếng Trung đơn
- Cách đọc vận mẫu tiếng Trung kép
- H3: Cách đọc vận mẫu tiếng Trung mũi
- Cách đọc vận mẫu tiếng Trung cong lưỡi
- 4. Học vận mẫu tiếng Trung gặp phải khó khăn gì?
- a. Phát âm không chuẩn xác
- b. Hay quên và nhầm lẫn giữa các từ
- c. Phát âm nguyên âm tiếng Trung đặc biệt
- 5. Cách luyện nghe 36 nguyên âm tiếng Trung
- 2. Các loại vận mẫu trong tiếng Trung
Vận mẫu tiếng Trung còn gọi là nguyên âm, thành phần cấu tạo nên âm tiết, Đây đều là những kiến thức cơ bản nhất những ai khi học tiếng Trung đều phải nắm rõ. Tuy nhiên, rất nhiều học viên lại chưa thể phân biệt được giữa các loại âm này. Trong bài dưới đây, Mi Edu xin chia sẻ với bạn bảng 36 nguyên âm tiếng Trung cơ bản cùng cách đọc phát âm. Cùng tìm hiểu ngay nào.
1. Vận mẫu tiếng Trung là gì?Vận mẫu tiếng Trung hay được mọi người biết đến với tên gọi là nguyên âm. Đây là một trong 3 thành phần cấu tạo nên âm tiết. Ngoài ra còn thanh mẫu và thanh điệu.
Hiểu đơn giản, vận mẫu là những âm mà khi ta đọc sẽ không bị cản trở bởi luồng không khí dịch chuyển từ thanh quản. Đây là lý do giải thích tại sao nguyên âm Trung Quốc đứng riêng có thể phát ra thành tiếng được còn thanh mẫu thì không.
Trong Hán ngữ, có tới 36 nguyên âm cơ bản được sử dụng phổ biến. Nó đều được phát triển thêm mới từ 6 nguyên âm gốc ban đầu là a, o, e, i, u, và ü. Với số lượng lớn vận mẫu trong tiếng Trung mà người học cũng cảm thấy khó học phần này.
Hiểu được nỗi lòng của học viên nên tiếng Trung Mi Edu sẽ hướng dẫn chi tiết cách học và phát âm chuẩn người bản xứ nhất. Người học tiếng Trung chỉ cần luyện tập cách đọc thường xuyên. Thì việc học bảng chữ cái sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
Nhiều bạn không học nắm vững các kiến thức cơ bản này. Nên học kiến thức mới và nâng cao sẽ trở nên khó khăn hơn.Việc nắm chắc bảng 36 vận mẫu Trung Quốc sẽ là bước đệm đánh dấu trình độ khả năng giao tiếp và phát âm của bạn sau này.
2. Các loại vận mẫu trong tiếng Trung
2.1. Bảng vận mẫu tiếng Trung
Bảng 36 vận mẫu tiếng Trung được trung tâm Mi Edu tổng hợp. Nhằm giúp người học tiếng Trung có cái nhìn tổng quan phục vụ cho học tập.
2.2. Phân loại vận mẫu trong tiếng Trung
Dựa vào số nguyên âm cấu thành và đặc điểm phát âm, nguyên âm tiếng Trung được chia thành 4 nhóm chính như sau:
a) Nguyên âm tiếng Trung đơn
Vận mẫu được cấu tạo từ một nguyên âm duy nhất được gọi là vận mẫu đơn. Trong Hán ngữ, có 6 nguyên âm đơn là a, o, e, i, u, ü.
Khi phát âm với nguyên âm đơn, bạn cần chú ý giữ lưỡi và khẩu hình không thay đổi tỏng suốt quá trình phiên âm.
b) Nguyên âm tiếng Trung kép
Nguyên âm kép hay vận mẫu mức đều là cách gọi chung của vận mẫu do 2 hoặc 3 nguyên âm đơn cấu thành.
Có 13 vận mẫu phức trong tiếng Trung là : ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, üe, iao, iou, uai, uei.
c) Nguyên âm tiếng Trung mũi
Ngoài 2 loại vận mẫu cơ bản trên thì người học tiếng Trung còn làm quen với 16 vận mẫu mũi. Và được chia thành 2 nhóm là:
+ Vận mẫu mũi trước: an, ian, uan, üan, en, in, uen, ün. Nguyên âm đơn ghép với phụ âm n
+ Vận mẫu mũi sau: ang, iang, uang, eng, ing, ueng, ong, iong. Nguyên âm đơn ghép với ng
d) Nguyên âm tiếng Trung cong lưỡi
Người học tiếng Trung cũng cần chú ý với 1 nguyên âm cong lưỡi: “er”. Đây là một vận mẫu đặc biệt trong 36 vận mẫu cơ bản tiếng Trung. Với cấu tạo âm tiết riêng và không ghép được với bất cứ phụ âm và nguyên âm nào.
→: Xem thêm: Thanh mẫu tiếng Trung
3. Cách phát âm 36 vận mẫu tiếng Trung
Việc phát âm chuẩn 36 vận mẫu tiếng Trung giúp người học thành thao giao tiếp hiệu quả với bạn bè hay chính người bản xứ. Với cách chia dựa vào khẩu hình, thì nguyên âm Hán ngữ cũng được chia thành 4 nhóm như sau:
+ Âm mở miệng: a, o, e, ai, ei, ao, ou, an, en, ang, eng
+ Âm đều răng: i, ia, ie, iao, iou, ian, in, iang, ing
+ Âm ngậm miệng: u, ua, uo, uai, uei, uan, uen, uang, ueng, ong
+ Âm chụm miệng: ü , üe, üan, ün, iong
Nhưng ứng với các nhóm nguyên âm Hán ngữ được chia ở trên thì có các cách đọc khác nhau. Cùng tìm hiểu ngay dưới đây.
Cách đọc vận mẫu tiếng Trung đơn
Nguyên âm tiếng Trung | Cách đọc nguyên âm |
a | Cách phát âm gần giống “a” trong tiếng Việt Khẩu hình mồm há to và đặt lưỡi xuống thấp. Âm “a” là nguyên âm dài và không tròn môi. |
o | Cách phát âm gần giống “ô” trong tiếng Việt Bạn đặt lưỡi rút về phía sau, trong đó gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa. Hai môi tròn và nhô ra một tí. Âm “o” là nguyên âm dài và đặt tròn môi. |
e | Cách phát âm hơi giống “ơ” và “ưa” trong tiếng Việt Bạn cần đặt lưỡi rút về phía sau. Vị trí gốc lưỡi nâng cao ở giữa kết hợp với miệng há vừa. Âm “e” là nguyên âm dài và cũng tròn môi. |
i | Cách phát âm gần giống “i” trong tiếng Việt Bạn cần đặt đầu lưỡi dính vào răng dưới. Vị trí phía trước mặt lưỡi cần chạm sát ngạc cứng.Khẩu hình hai môi giẹp và bành ra. Âm “i” là nguyên âm dài và khẩu hình không tròn môi. |
u | Cách phát âm gần giống “u” trong tiếng Việt Vị trí nâng cao gốc lưỡi và sau lưỡi rút về phía sau – gốc lưỡi nâng cao. Hai môi tròn và chu ra phía trước. |
ü | Cách phát âm gần giống với ‘uy” trong tiếng Việt. Bạn cần đặt đầu lưỡi chạm sát với răng dưới. Cùng với phía trước mặt lưỡi nâng dính sát ngạc cứng. Khẩu hình hai môi tròn, nhô ra trước. Âm “ü” là nguyên âm dài và cần tròn môi. |
Cách đọc vận mẫu tiếng Trung kép
Nguyên âm tiếng Trung | Cách đọc nguyên âm |
ai | Cách đọc gần giống “ai” trong tiếng Việt Bạn cần phát âm nguyên âm “a” trước. Về sau từ từ chuyển sang phát âm nguyên âm “i”. |
ei | Cách đọc gần giống “ây” trong tiếng Việt. Bạn cần đọc âm “e” trước và nhanh chóng chuyển sang nguyên âm “i”. |
ao | Cách đọc gần giống âm “ao” trong tiếng Việt. Bạn cần đọc nguyên âm “a” trước. Và nhanh chóng chuyển sang đọc nguyên âm “o” luôn. |
ou | Cách đọc gần giống âm “âu” trong tiếng Việt Bạn cần đọc nguyên âm “o” trước và chuyển phát âm sang nguyên âm “u”. |
ia | Cách đọc na ná âm ia. Đầu tiên, bạn cần đọc nguyên âm phát âm “i” trước. Và cũng chuyển sang nhanh chóng nguyên âm “a”. |
ie | Cách đọc gần giống âm “ia” trong tiếng Việt. Bạn cần phát âm nguyên âm “i” trước. Và lập tức chuyển sang nguyên âm “e”. |
ua | Cách đọc gần giống âm “oa” trong tiếng Việt. Bạn cần phát âm nguyên âm “u” trước. Và cũng nhanh chóng chuyển sang nguyên âm “a”. |
uo | Cách đọc gần giống âm “ua” trong tiếng Việt. Đầu tiên, bạn cần đọc nguyên âm “u” trước . Rồi chuyển dần sang nguyên âm “o”. |
üe | Cách đọc gần giống âm “uê” trong tiếng Việt Bạn cần đọc nguyên âm “ü” đầu tiên. Và nhanh chóng chuyển sang nguyên , sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “e”. Cách phát âm gần giống âm “uê” trong tiếng Việt |
iao | Cách đọc gần giống âm “eo” trong tiếng Việt. Đầu tiên, bạn cần phát âm nguyên âm “i” trước và nhanh chóng chuyển sang nguyên âm kép “ao”. |
iou | Cách đọc na ná âm “yêu” trong tiếng Việt. Đầu tiên bạn cần phát âm âm “i” và nhanh chóng chuyển sang nguyên âm kép “ou”. |
uai | Cách đọc gần giống âm “oai” trong tiếng Việt Đầu tiên, bạn cần phát âm nguyên âm “u” trước. Rồi nhanh chóng đổi sang nguyên âm kép “ai”. |
uei | Cách đọc na ná âm “uây” trong tiếng Việt. Đầu tiên, bạn cần đọc nguyên âm “u” trước. Rồi lập tức chuyển ngay sang nguyên âm kép “ei”. |
H3: Cách đọc vận mẫu tiếng Trung mũi
Nguyên âm tiếng Trung | Cách đọc nguyên âm |
an | Phát nguyên âm a trước, sau đó, chuyển sang phát phụ âm n. Cách phát âm gần giống “an” trong tiếng Việt |
en | Phát nguyên âm “e” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống âm “ân” trong tiếng Việt. Cách đọc tương tự âm âm “ân” trong tiếng Việt. Bạn phát âm vận mẫu ‘e” đầu tiên |
in | Cách phát âm tương tự âm âm “in” trong tiếng Việt. Bạn cần đọc nguyên âm “i” đầu tiên. Và chuyển ngay sang đọc phụ âm “n”. |
ün | Cách đọc gần giống âm âm “uyn” trong tiếng Việt. Đầu tiên, bạn cần phát âm vận mẫu “u” trước. Ngay sau đó, chuyển sang đọc thanh mẫu “n”. |
ian | Cách phát âm tương tự âm “iên” trong tiếng Việt. Bạn đọc nguyên âm “i” đầu tiên. Rồi lập tức chuyển phát âm nguyên âm mũi “an”. |
uan | Cách đọc na ná âm “oan” trong tiếng Việt. Phát âm vận mẫu “u” trước và đổi sang nguyên âm mũi “an”. |
üan | Cách phát âm tương tự âm “oen” trong tiếng Việt. Đầu tiên, bạn cần đọc ngay âm “ü” trước. Và cũng đổi ngay sang nguyên âm mũi “an”. |
uen(un) | Cách đọc gần giống âm âm “uân” trong tiếng Việt. Bạn cũng phát âm nguyên âm “u” trước và lập tức chuyển sang thanh mẫu “en”. |
ang | Cách đọc tương tự “ang” trong tiếng Việt. Bạn cần đọc vận mẫu “a” đầu tiên. Rồi nhanh chóng chuyển sang âm “ng”. |
eng | Cách đọc na ná “âng” trong tiếng Việt. Đầu tiên, bạn cần đọc nguyên âm “e” trước. Sau đó, chuyển sang đọc âm “ng”. |
ing | Cách đọc tương tự “inh” trong tiếng Việt. Bạn cần phát âm vận mẫu “i” trước. Và nhanh chóng đổi sang phát âm “ng”. |
ong | Cách phát âm gần giống “ung” trong tiếng Việt. Đầu tiên, bạn cần đọc vận mẫu “o” trước. Và lập tức đổi sang âm “ng”. |
iong | Cách đọc gần giống âm “ung” trong tiếng Việt. Bạn cần đọc nguyên âm “i” đầu tiên. Và nhanh chóng chuyển sang âm mũi “ung”. |
ing | Cách đọc tương tự “eng” trong tiếng Việt. Bạn cần phát âm vận mẫu “i” trước. Rồi nhanh chóng chuyển sang vận mậu mũi “ang”. |
uang | Cách đọc na ná giống “oang” trong tiếng Việt. Phát âm nguyên âm “u” đầu tiên và nhanh chóng chuyển sang nguyên âm mũi “ang”. |
ueng | Cách đọc gần giống na ná “uâng” trong tiếng Việt Bạn cần đọc nguyên âm “u” trước và kết hợp phát âm ngay nguyên âm mũi “eng” |
Cách đọc vận mẫu tiếng Trung cong lưỡi
Nguyên âm tiếng Trung | Cách đọc nguyên âm |
er | Đầu tiên, bạn cần đọc nguyên âm “e” trước. Kết hợp đẩy lưỡi dần dần cuốn lên. Âm “er” là nguyên âm đặc biệt. Được coi là một âm tiết riêng và không cần ghép với một vận mẫu hay phụ mẫu tiếng Trung nào cả. |
→ Tải Full bảng chữ cái tiếng trung PDF
4. Học vận mẫu tiếng Trung gặp phải khó khăn gì?
Việc nắm vững bảng 36 vận mẫu trong tiếng Trung sẽ dễ dàng sau khi bạn trải qua thời gian dài học tập. Và lúc đó, bạn có kiến thức nền tảng và cần tập trung trau dồi vốn từ vựng và cải thiện khả năng ngữ pháp. Còn đối với những bạn học tiếng Trung cơ bản hay tự học tiếng Trung, nguyên âm Hán ngữ sẽ là viên gạch đặt nền móng học đầu tiên. Nếu không có cách học phù hợp thì bạn sẽ hay gặp phải những khó khăn dưới đây.
a. Phát âm không chuẩn xác
Tình trạng phát âm không chuẩn xác thường gặp ở người học ngôn ngữ. Phát âm tiếng Trung sai lệch dẫn đến giao tiếp người đối diện không hiểu gì.
Để khắc phục tình trạng trên, bạn hãy luyện tập theo phương pháp sau đây. Hãy ngồi trước gương và thường xuyên luyện tập hằng ngày. Bạn không nên vội vàng học phát âm vận mẫu tiếng Trung nhanh chóng. Vậy nên, hãy đọc từng ít một, từ chậm cho tới nhanh. Và dần dần tăng tốc từng ngày.
b. Hay quên và nhầm lẫn giữa các từ
Khi bạn đã học tiếng Anh, tiếng Pháp…v.v… hay tiếng nào đó trước khi học tiếng Trung. Việc bạn nhầm lẫn là không thể tránh khỏi. Nhiệm vụ của bạn lúc đó cần làm là bình tĩnh đọc lại, ghi ra các từ dễ nhầm lẫn. Đặt cạnh nhau, đánh dấu và đọc lại nhiều lần. Cứ lặp lại như vậy, sẽ rất nhanh chóng nhớ được.
Với số lượng từ vựng lớn thì người học tiếng Trung nói riêng và ngôn ngữ nói chung không thể tránh khỏi việc nhầm lẫn. Trường hợp này, bạn cần ngồi suy ngẫm và liệt kê danh sách các cặp từ khó phân biệt. Tự tìm điểm khác biệt sẽ là cách để bạn nhớ lâu hơn. Từ đó, dùng từ chuẩn xác.
c. Phát âm nguyên âm tiếng Trung đặc biệt
ü – trong tiếng Việt không có nên so sánh hơi khó. Nhưng cứ luyện rồi sẽ đọc được. er – nhớ cuốn lưỡi về sau để đọc chuẩn hơn.
5. Cách luyện nghe 36 nguyên âm tiếng Trung
Để học viên có thể luyện nghe vận mẫu – nguyên âm tiếng Trung nhanh chóng nhất. Thì đây là bài thơ gồm đầy đủ bảng 36 vận mẫu tiếng Trung. Hình thức học này giúp bạn có trải nghiệm học tập mới lạ và nhanh thuộc hơn. Việc phát âm nguyên âm chính xác sẽ là tiền đề cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Trung.phụ âm chuẩn sẽ là cơ sở để giao tiếp thành thạo với người bản xứ. Hãy cùng đọc ngay thôi nào.
捕鱼 Bǔ Yú
人远江空夜, Rén yuǎn jiāng kōng yè,
浪滑一舟轻。 Làng huá yī zhōu qīng.
网罩波心月, Wǎng zhào bō xīn yuè,
竿穿水面云。 Gān chuān shuǐ miàn yún.
儿咏唉唷调, Ér yǒng āi yō diào,
橹嗳和啊声。 Lǔ nuǎn hé ā shēng.
鱼虾留瓮内, Yú xiā liú wēng nèi,
快活四时春。 Kuài huó sì shí chūn.
Bài thơ trên được nhà ngôn ngữ Chu Hữu Quang biên soạn nhằm giúp học viên học tập dễ dàng. Vận dụng bài thơ vận mẫu hằng ngày có thể cải thiện kỹ năng nghe – nói tiếng Trung.
Tóm lại, vận mẫu tiếng Trung là thành phần cơ bản cấu tạo nên từ Hán ngữ. Cách phát âm chuẩn bảng 36 nguyên âm ngay từ bây giờ sẽ là cơ sở nâng cao vốn giao tiếp. Thực hành luyện nghe vận mẫu để nền tảng tiếng Trung vững chắc. Chúc bạn thành công.
Từ khóa » Phát âm Tiếng Trung Vận Mẫu
-
Âm Chụm Miệng: ü , üe, üan, ün, Iong. ... 3. Cách Phát âm Vận Mẫu Tiếng Hoa.
-
Bài 3: Vận Mẫu Trong Tiếng Trung [Nguyên âm]
-
Vận Mẫu Tiếng Trung: 35 Nguyên âm đầy đủ - Toihoctiengtrung
-
Vận Mẫu, Nguyên âm Trong Tiếng Trung - Hanka
-
Cách đọc 36 Vận Mẫu Trong Tiếng Trung - YouTube
-
Tất Tần Tật Về 21 Thanh Mẫu Và 36 Vận Mẫu Trong Tiếng Trung 学汉语
-
Bài 6: Bảng Phiên âm Tiếng Trung (thanh Mẫu Và Vận Mẫu)
-
Vận Mẫu Tiếng Trung: Đọc Thành Thạo Trong 10 Phút - Tự Học Phát Âm
-
Bài 1 - Nguyên âm (Vận Mẫu) - Học Phát âm Tiếng Trung
-
Cách Phát Âm Tiếng Trung Chuẩn Người Bản Xứ - SHZ
-
Quy Tắc Viết Phiên âm Tiếng Trung đầy đủ Nhất - THANHMAIHSK
-
Bảng Vận Mẫu Tiếng Trung Cách Học Nhanh Dễ Nhớ Nhất
-
Tiếng Trung Thượng Hải - Học Phát âm Vận Mẫu Tiếng Trung