Ván MDF - [BẢNG GIÁ] Ván Gỗ MDF Tại TPHCM #2021 - Gominhtien

Công ty GOMINHTIEN là đơn vị cung cấp ván MDF các loại như ván trơn, chống ẩm, phủ veneer, phủ melamine, formica (laminate), …trên thị trường TP Hồ Chí Minh và khắp Việt Nam. Nếu vẫn chưa nắm rõ các thông tin chi tiết về sản phẩm này cũng như giá cả cụ thể thì mời các bạn xem tiếp bài viết dưới đây.

ván mdf tại tphcm

Ván MDF là gì?

Thuật ngữ MDF là viết tắt của cụm từ Medium Density Fiberboard. Ván MDF là loại ván sợi được làm từ gỗ nhân tạo, có độ bền cơ lý cao. Loại gỗ công nghiệp này được đánh giá cao về khả năng chống ẩm và chịu nhiệt độ cao. Sản phẩm có ứng dụng phổ biến trong xây dựng, làm đồ nội thất và các sản phẩm đồ gỗ.

Ván MDF là gì

Thông số gỗ ván MDF

Tiêu chí Thông số
Loại ván
  • Ván thường
  • Ván chống ẩm (HMR) & ván siêu chống ẩm (HDF)
Phủ bề mặt Melamine – Laminate – Veneer – Acrylic – Sơn PU
Độ dày tiêu chuẩn 3mm, 5mm, 6mm, 8mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm
Kích thước tiêu chuẩn
  • 1.200 x 2.400 (mm)
  • 1.220 x 2.440 (mm)
Loại keo sử dụng UF, MR, E0, E1, E
Tuổi thọ 10 – 15 năm
Dung sai ≤ 0.5 (mm)
Độ ẩm tiêu chuẩn 5 – 13%

Ván MDF có cấu tạo như thế nào?

Cấu tạo của ván gỗ MDF gồm có:

  • Bột sợi gỗ chiếm 75%
  • Chất kết dính là keo UF ( Urea Formaldehyde) hoặc MUF chống ẩm (Melamine Urea Formaldehyde) chiếm 11 – 14%
  • Còn lại là nước và các chất phụ gia như Parafin, chất làm cứng…

Cấu tạo ván gỗ MDF

Tính chất vật lý ván MDF

Tỷ trọng gỗ từ 450- 800kg/m3, tùy vào tỉ trọng khác nhau mà người ta chia thành nó thành các loại khác nhau như:

  • Ván tiêu chuẩn: tỉ trọng từ 650- 800kg/m3
  • Ván nhẹ: tỉ trọng từ 550- 650kg/m3
  • Ván siêu nhẹ: tỉ trọng từ 450- 550kg/m3

Màu sắc đặc trưng của ván gỗ công nghiệp MDF là màu vàng hoặc nâu nguyên bản của gỗ. Bên cạnh đó, nhà sản xuất có thể thêm chất chỉ thị màu để phân loại thêm các loại ván như sau:

  • Ván trơn trường: có màu vàng hoặc nâu nguyên bản của gỗ.
  • Ván chống ẩm lõi xanh: ván được chỉ thị bằng màu xanh
  • Ván chống cháy: ván được chỉ thị bằng màu đỏ

MDF không mùi, kết cấu dạng tấm, theo thời gian nó sẽ tự phân hủy theo đặc tính sinh học vốn có của nó. Kích thước thông dụng là 1220x2440mm và 1830x2440mm với độ dày tiêu chuẩn từ 3- 25mm tùy theo công năng sử dụng.

Phân loại gỗ Ván MDF

Hiện nay, ván MDF có 2 loại đó là loại ván trơn (loại thông thường) và MDF chống ẩm (HMR hoặc HDF). Đặc điểm cụ thể từng loại đó là:

Phân loại ván gỗ công nghiệp MDF

#1. Ván MDF trơn

Loại ván gỗ này có màu rơm vàng nhạt, bề mặt được chàm nhám theo tiêu chuẩn để thao tác và xử lý sơn hay dán giấy phủ các loại. Độ dày phổ biến là từ 2.5- 25mm, kích thước là 1220x2440mm. Nhưng loại ván này có khả năng chống ẩm kém nên không thích hợp với những khu vực thường xuyên tiếp xúc với nước hay độ ẩm cao như nhà tắm, nhà bếp, ….

Theo tổ chức y tế và sức khỏe thế giới thì tiêu chuẩn về nồng độ Formaldehyde phải đạt tỷ lệ dưới 0,02mg/g. Có nhiều tiêu chuẩn để đo lường ván này, trong đó phổ biến nhất phải kể đến là E2, E1, E0. Trong đó:

  • E0 (hoặc carb-P2) là tiêu chuẩn xuất khẩu các thị trường Mỹ và Nhật bản.
  • E1 là tiêu chuẩn xuất khẩu sang thị trường Châu âu (EU)
  • E2 là tiêu chuẩn xuất khẩu khối Asean và các nước châu phi.

#2. Ván MDF chống ẩm

Ván này có màu xanh nhạt, đảm bảo các tiêu chuẩn về bề mặt, độ cứng, độ chịu lực, độ dày và kích thước,… Về tiêu chuẩn E0, E1, E2 thì giống như MDF thông thường. Loại ván gỗ này khá ổn định, có thể làm việc bền bỉ trong môi trường ẩm ướt. Nếu vị trí bạn sử dụng có độ ẩm cao hay tiếp xúc nhiều với nước thì nên cân nhắc để sản phẩm này.

Hiện nay có ván MDF chống ẩm (HMR) và ván siêu chống ẩm DHF hay bị khách hàng và người bán nhầm lẫn do nó đều có khả năng chống thấm nước. Tuy nhiên giá của chúng khác nhau, ván HDF giá đắt hơn. Do đó thì đi chọn mua bạn cần tìm hiểu kĩ về sản phẩm. Nắm rõ các đặc điểm chi tiết của nó thì vấn đề nhầm lẫn sẽ không xảy ra.

Các loại lớp phủ bề mặt ván gỗ MDF

Nhu cầu sử dụng ván MDF hiện nay trên thị trường rất đa dạng, và để đáp ứng sự đa dạng đó thì các nhà sản xuất sẽ phải đưa ra nhiều lựa chọn, bắt kịp xu hướng để giữ chân khách hàng. Dưới đây là chi tiết từng loại cho dòng sản phẩm MDF:

#1. Phủ Melamine

Nó chính là những tấm ván thành phẩm MDF được phủ bề mặt Melamine. Trong đó, Melamine là bề mặt giả gỗ (nhân tạo) nó được tạo ra nhờ hoạt động của chất kết dính tạo lớp phủ gồm lớp giấy nền, lớp phim tạo vân giả gỗ và lớp bảo vệ ngoài cùng.

Ván MDF phủ Melamine

Xưởng nội thất mua về chỉ cần thi công theo hình dáng mong muốn chứ không phải sơn quét gì lên nữa.

#2. Phủ Laminate (Formica)

Các tấm ván thành phẩm được phủ lớp Laminate lên bề mặt để tạo nên độ bền và thẩm mỹ. Lớp phủ này gồm nhiều lớp như lớp nền tạo màu, vân gỗ, lớp bảo vệ để chống trước được xếp chồng lên nhau, gắn với nhau bằng keo dán gỗ cao cấp rồi ép ở nhiệt độ và áp suất cao.

Ván MDF phủ Lanminate

#3. Phủ Acrylic

Là các tấm ván MDF thành phẩm được phủ thêm lớp Acrylic lên trên bề mặt. Lớp phủ này chính là một loại nhựa, có độ sáng và bóng cao tạo độ lấp lánh đẹp mắt khi có ánh đèn chiếu vào.

Ván MDF phủ Acrylic

Nó có thể là màu trong suốt hoặc có màu với 36 màu tự nhiên, từ trơn, metallic cho đến những vân gỗ sang trọng để bạn thoải mái lựa chọn. Đặc biệt kích thước lên tới 2.8m nên dùng cho tủ áo thiết kế kịch trần.

#4. Phủ Veneer

Cốt là ván MDF thành phẩm được phủ lớp Veneer lên bề mặt để tăng lên sự chân thật, giống với gỗ tự nhiên, tạo nên sự xa hoa như gỗ tự nhiên mà giá thành lại vô cùng tốt.

Ván MDF phủ Veneer

Lớp Veneer này chính là gỗ tự nhiên như gỗ sồi, óc chó, tần bì (Ash), dẻ gai, Cherry Mỹ, Còng (Cherry)… được lạng mỏng với độ dày chỉ từ 0.3- 0.6mm. Sau đó phủ lên gỗ MDF bằng máy móc công nghệ hiện đại nhất nhì hiện nay.

Quy trình sản xuất ván gỗ MDF

Vậy sản phẩm được sản xuất như thế nào? Mời mọi người theo dõi tiếp thông tin dưới đây.

Quy trình sản xuất ván MDF

Nguyên liệu để tạo nên ván MDF chính là gỗ tự nhiên được cắt gọt, lột bỏ vỏ rồi đưa vào quy trình sản xuất với các bước như sau:

Bước 1: Chế tạo dăm gỗ

  • Gỗ sau khi đã được sơ chế thì sẽ đưa vào máy để nghiền, băm thành các dăm gỗ nhỏ với độ dài xấp xỉ 20mm.
  • Dăm sau đó được đổ vào các phễu chứa để sàng lọc và làm sạch. Tiếp hành phân loại với dăm lớn hơn 400mm và nhỏ hơn 5mm sẽ bị loại bỏ.
  • Dăm đạt tiêu chuẩn sẽ được làm sạch, loại bỏ kim loại bằng cách đưa vào máy hút từ.

Bước 2: Chế tạo sợi gỗ

  • Dăm gỗ sau khi làm sạch và loại bỏ kim loại sẽ được hâm áp suất trong vài phút ở nhiệt độ khoảng 160 độ C cho mềm ra rồi tiến hành nghiền bằng máy nghiền đĩa (có 1 đĩa tĩnh và 1 đĩa quay) tốc độ cao.

Bước 3: Tấm keo và chất phụ gia

  • Lúc nào các sợi gỗ đang rời ra, tiến hành cho keo vào thông qua đường ống dẫn, qua đó các dăm gỗ được thổi ở tốc độ cao, trộn đều với nhau.
  • Chất kết dịnh thường được dùng là keo urea formaldehyde (UF) hoặc keo melamine urea formaldehyde (MUF) giúp ván san khi hoàn thiện có khả năng chống ẩm cao.
  • Tùy công năng sử dụng để thêm chất phụ gia vào cùng keo như tăng tính chống cháy, tính chống ẩm,…

Bước 4: Tạo hình ván gỗ

  • Dăm gỗ sau khi được trộn keo sẽ trải trên một băng chuyền để tạo thành một lớp hoặc thảm bột, không khí bên dưới được hút ra.
  • Chiều dày thảm xơ gỗ gấp 2 đến 30 lần so với chiều dày của ván thành phẩm.

Bước 5: Ép ván

Công đoạn này có 3 bước:

  • Đầu tiên, thảm xơ được đưa qua máy ép, để giảm độ dày và tạo độ ổn định,
  • Tiến đến, các cạnh được cắt biên rồi đưa vào máy ép chính để ép với nhiệt độ và áp suất quy định.
  • Cuối cùng, ván được cắt đúng chiều dài rồi được đưa qua giàn quay làm mát, sau đó xếp lên kiện và để phẳng trong khoảng 24 tiếng để ván ổn định.

Bước 6: Hoàn thiện

  • Sau khi ép, ván được mang đi lưu trữ trong kho bảo quản để đảm bảo tính ổn định một cách hoàn hảo nhất.
  • Các tấm ván được chà nhám để hiệu chỉnh và đánh bóng bề mặt.
  • Trước khi được lưu kho để xuất hàng, ván được cắt đúng kích cỡ yêu cầu và đóng gói theo tiêu chuẩn.

Ưu, nhược điểm ván gỗ công nghiệp MDF

#1. Ưu điểm:

  • Có bề mặt nhẵn, có tính ổn định cao nên có thẻ gia công với nhiều lớp phủ khác nhau như phủ Formica (Laminate), Melamine, Veneer, giấy PU, giấy keo poly, keo poly men trắng bóng…
  • Sử dụng bền bỉ trong môi trường không khí ẩm ướt, chống ẩm, chống mốc.
  • Độ bám sơn, vecni cao.
  • Cách âm, cách nhiệt hiệu quả.
  • Dễ dàng tạo dáng và uốn cong theo cấu trúc của công trình.
  • Không cong vênh, mối mọt trong quá trình sử dụng do đã được xử lý nghiêm ngặt trước khi tiến hành các bước sản xuất.
  • Độ thẩm mỹ cao do giống gỗ tự nhiên đến trên 90%.
  • Giá thành thấp hơn gỗ nguyên khối từ 35- 40%.
  • Gỗ sử dụng được khai thác từ cánh rừng trồng, tái sản xuất liên tục nên không ảnh hưởng tới rừng tự nhiên, góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn sống của con người đồng thời tạo công ăn việc làm cho người lao động.

Ưu, nhược điểm ván gỗ MDF

#2. Nhược điểm: 

  • Độ dày hạn chế, nếu muốn dày trên 25mm sẽ phải ép dán thêm khi đó độ bền sẽ không cao.
  • Không thể chạm trổ chi tiết nhỏ như gỗ tự nhiên.
  • Nếu thành phần formaldehyde vượt quá quy định (lớn hơn 0,02%) sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người khi tiếp xúc trong thời gian dài.

Ứng dụng ván gỗ MDF

Như vậy có thể thấy, ván MDF có quá nhiều ưu điểm tuyệt vời do đó mà ứng dụng của nó cũng phổ biến hơn so với các loại gỗ công nghiệp thông thường. Bạn có thể dùng để làm đồ nội thất trong nhà như giường, tủ, tủ sách, kệ tivi, kệ sách, bàn làm việc, tủ bếp, bàn học sinh, giường tầng trẻ em, lát sàn nhà,….

Ứng dụng ván gỗ MDF

Ngoài ra cũng có thể dùng để trang trí bàn ghế quán cà phê, karaoke, nhà hàng, quán ăn, các resort,… để mang lại vẻ đẹp sang trọng và hiện đại mà không hề gây hại cho sức khỏe người dùng.

Bảng giá ván MDF

Giá ván MDF rẻ hơn so với gỗ nguyên khối mà chất lượng và tính thẩm mỹ gần tương đương nhau. Vậy tại sao bạn không chọn sản phẩm này? Chi tiết giá sản phẩm như sau:

Bảng giá ván MDF Việt Nam E2 (Timbee – Dongwha) – Kích thước 1,200x 2,440mm
Tên hàng Thương hiệu
TIMBEE – HK DONGWHA KIEN GIANG
1.5mm 54.000
3mm 63.000
4mm 80.000 80.000
4.5mm 90.000 90.000
4.75mm 95.000 95.000
5.5mm 105.000 103.000
6mm 115.000 113.000
8mm 132.000 140.000 138.000
9mm 145.000 155.000 152.000
12mm 185.000 200.000 198.000
15mm 225.000 250.000 245.000
17mm 245.000 275.000 265.000
25mm 445.000 430.000
MDF Việt Nam chống ẩm (Quảng trị – Dongwha) – Kích thước 1,200 x 2,400mm
Tên hàng Thương hiệu
TIMBEE – HK DONGWHA KIEN GIANG
5.5mm 125.000 123.000
6mm 135.000
8mm 165.000 170.000
9mm 183.000 190.000 188.000
12mm 238.000 245.000 243.000
15mm 300.000 295.000
17mm 320.000 335.000 330.000
25mm 525.000 520.000

Lưu ý: Đây là bảng báo giá ván MDF thanh TPHCM và các tỉnh lân cận, mức giá này có thể thay đổi theo thời gian. Do đó để được báo giá mới nhất, vui lòng liên hệ hotline 0903.146.809.

Mua ván MDF tại TP HCM ở đâu giá tốt?

Công ty GOMINHTIEN là nhà phân phối ván MDF có thương hiệu trên TP Hồ Chí Minh và toàn quốc. Đầy đủ các độ dày từ 2ly5 đến 25ly, hàng luôn luôn có sẵn tại kho với số lượng lớn để đáp ứng nhu cầu xem và mua hàng của quý khách.

Những lý do nên chọn GOMINHTIEN:

  • Chất lượng gỗ cao cấp, làm từ những nguyên liệu gỗ tốt nhất, chọn lựa kỹ lưỡng.
  • Thành phần formaldehyde ở định mức cho phép (0,02%), không gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
  • Độ bền cao, phù hợp với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm tại Việt Nam.
  • Đảm bảo giá trị thẩm mỹ cao cho mọi công trình.
  • Giá cả tốt nhất thị trường.
  • Hoàn tiền nếu sản phẩm không đúng chất lượng đã cam kết.

Bên cạnh đó, GOMINHTIEN còn là nhà phân phối chuyên nghiệp các loại sản phẩm gỗ ván công nghiệp chất lượng khác như: Tấm laminate, gỗ ghép, ván MFC chống ẩm, ván nhựa PVC, ván ép chịu nước, ván ép cốp pha phủ phim, ván okal, ván dăm OSB định hình…. và các loại chỉ nẹp PVC dán cạnh với giá tốt nhất thị trường. Mọi thắc mắc liên quan đến thông tin sản phẩm cũng như báo giá ván MDF tại TPHCM và các tính lân cận xin liên hệ:

CÔNG TY GOMINHTIEN Địa chỉ: Số 69/6/9 Đường Tân Chánh Hiệp 03, Phường Tân chánh Hiệp, Quận 12, Thành Phố Hồ Chí Minh Hotline: 0903 146 809 Tư vấn 24/7: Mobil – Zalo : 0903 146 809 Email: gominhtiensg@gmail.com

Từ khóa » Bảng Giá Mdf 25mm