Văn Phòng Bộ Quốc Phòng (Việt Nam) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Nhiệm vụ
  • 2 Lãnh đạo hiện nay
  • 3 Tổ chức chính quyền
  • 4 Khen thưởng[3]
  • 5 Chánh Văn phòng qua các thời kỳ
  • 6 Phó Chánh Văn phòng qua các thời kỳ
  • 7 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Văn phòng Bộ Quốc phòng
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Quân kỳQuân hiệu
Quốc gia Việt Nam
Thành lập25 tháng 3 năm 1946; 78 năm trước (1946-03-25)
Phân cấpCơ quan (Nhóm 3)
Nhiệm vụTham mưu, giúp việc cho Quân ủy Trung ương và Bộ Quốc phòng
Quy mô700 người
Bộ phận của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ chỉ huysố 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
Tên khácVăn phòng Quân ủy Trung ương - Văn phòng Bộ Quốc phòng
Chỉ huy
Chánh Văn phòng Nguyễn Viết Tuyên
  • x
  • t
  • s

Văn phòng Quân ủy Trung ương - Văn phòng Bộ Quốc phòng[1] trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Quân ủy Trung ương và Bộ Quốc phòng Việt Nam.

  • Ngày thành lập: ngày 25 tháng 3 năm 1946
  • Trụ sở: Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội

Nhiệm vụ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp về chương trình, kế hoạch công tác và phục vụ hoạt động của Bộ Quốc phòng; kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật; giúp Bộ trưởng tổng hợp, theo dõi, đôn đốc các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Bộ đã được phê duyệt.
  • Thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, quản lý cơ sở vật chất, kỹ thuật, tài sản, kinh phí hoạt động, bảo đảm phương tiện, điều kiện làm việc; phục vụ chung cho hoạt động của Bộ và công tác quản trị nội bộ; thực hiện các nhiệm vụ khác do pháp luật quy định hoặc do Bộ trưởng giao.

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chánh Văn phòng: Thiếu tướng Nguyễn Viết Tuyên
  • Phó chánh Văn phòng: Thiếu tướng Nguyễn Văn Chính
  • Phó chánh Văn phòng: Thiếu tướng Lê Văn Thuận
  • Phó chánh Văn phòng: Đại tá Nguyễn Đức Hải
  • Tổ chức Đảng

Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội.[2] Tổ chức Đảng bộ trong Văn phòng Bộ Quốc phòng theo phân cấp như sau:

  • Đảng bộ Văn phòng Bộ Quốc phòng là cao nhất.
  • Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc Văn phòng Bộ Quốc phòng

Tổ chức chính quyền

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phòng Hành chính
  • Phòng Tổng hợp Bảo đảm
  • Phòng Nghiên cứu Tổng hợp
  • Phòng Bảo mật Lưu trữ
  • Phòng Đối ngoại
  • Phòng Nghiên cứu Cải cách hành chính
  • Trung tâm Lưu trữ Bộ Quốc phòng
  • Ban Công nghệ Thông tin
  • Cổng Thông tin điện tử Bộ Quốc phòng
  • Kiểm toán Bộ Quốc phòng
  • Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng

Khen thưởng[3]

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh hiệu Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân dân Kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
  • 01 Huân chương Hồ Chí Minh
  • 02 Huân chương Quân công Hạng nhất
  • 02 Huân chương Chiến công Hạng nhì và Hạng ba
  • 01 Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba
  • 02 Huân chương Lao động hạng ba về công tác bảo mật lưu trữ

Chánh Văn phòng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 27/3/1946-, Phạm Thanh Vinh, Luật khoa Cử nhân[4]
  • -2.1949, Lê Trọng Nghĩa[5], Đại tá
  • 2.1949-9.1949, Nguyễn Thương[5]
  • 9.1949-, Đỗ Đức Kiên[6]
  • 1969-1974, Đỗ Trình, Trung tướng (1982)
  • Trần Quang Khánh, Trung tướng[7]
  • 2002-2011, Nguyễn Thế Lực, Trung tướng (2008)
  • 2011-2017, Vũ Văn Hiển, Trung tướng (2014)
  • 2017-3.2020, Nguyễn Văn Bổng, Trung tướng (2019)[8], sau làm Chính ủy Quân chủng Hải quân
  • 3.2020-nay, Phạm Đức Duyên, Trung tướng (2020), hiện là Chính ủy Quân khu 2
  • 2021-nay, Nguyễn Viết Tuyên, Thiếu tướng (2021).

Phó Chánh Văn phòng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 6/1950-, Nguyễn Tri Phương (tức Võ Hồng Cương) giữ chức Phó Đổng lý Văn phòng
  • 1951-1964, Nguyễn Văn Thanh, Thiếu tướng (1974)
  • -2012, Võ Mai Nhân, Đại tá
  • 2007-2016, Ngô Quang Liên, Thiếu tướng (2008), nguyên Trợ lý Bộ trưởng Bộ Quốc phòng[9]
  • 2009-2013, Nguyễn Công Sơn, Thiếu tướng (2010)
  • 2011-2020, Nguyễn Xuân Nghị, Thiếu tướng (2016)[10]
  • 2013-2019, Hoàng Văn Sâm, Thiếu tướng (2015)
  • 2013-nay, Hàn Mạnh Thắng, Thiếu tướng (2018), kiêm Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Quốc phòng
  • 2016-6.2020, Bùi Quốc Oai, Thiếu tướng[11], nguyên Chính ủy Sư đoàn 312, Quân đoàn 1
  • 2019-nay, Nguyễn Văn Chính, Thiếu tướng
  • 2020-nay, Lê Văn Thuận, Thiếu tướng

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Xây dựng Văn phòng Quân ủy Trung ương - Văn phòng Bộ Quốc phòng vững mạnh toàn diện, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới năm 2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ “Ngày 20 tháng 7 năm 2005, Bộ Chính trị (khoá IX) đã ra Nghị quyết 51/NQ-TW”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ “Văn phòng BQP 68 năm phát triển và trưởng thành - Báo Quân đội nhân dân”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2014.
  4. ^ Sắc lệnh 39 NV
  5. ^ a b “Sắc lệnh Số 5/SL của Chủ tịch nước ngày 1/2/1949”.
  6. ^ “Sắc Lệnh số 53/SL của Chủ tịch nước ngày 18/9/1949”.
  7. ^ “Quyết định của chính ủy trong thời điểm khó khăn 2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2014.
  8. ^ “Đảng bộ Quân đội triển khai công tác xây dựng văn kiện, chuẩn bị nhân sự Đại hội”.
  9. ^ “Các đồng chí Nguyễn Huy Hiệu và Ngô Quang Liên nhận Huy hiệu 40 năm và 30 năm tuổi Đảng”.
  10. ^ “Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác văn thư, bảo mật, lưu trữ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quân đội trong tình hình mới”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015.
  11. ^ “Văn phòng Bộ Quốc phòng thực hiện kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2016”.
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (3)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 3
  • Quân đoàn 4
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Văn_phòng_Bộ_Quốc_phòng_(Việt_Nam)&oldid=71557661” Thể loại:
  • Bộ Quốc phòng Việt Nam
  • Cơ quan Bộ Quốc phòng Việt Nam

Từ khóa » Nguyễn Văn Chính Văn Phòng Bộ Quốc Phòng