Văn Phòng Trung ương Đảng Cộng Sản Trung Quốc - Wikipedia

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

Thành viên Ủy ban
Chủ nhiệm Thái Kỳ
Phó Chủ nhiệm Mạnh Tường Phong
Tổng quan cơ cấu
Cơ quan chủ quản Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Loại hình hình thành Văn phòng trực thuộc Trung ương Đảng
Cấp hành chính Ban Đảng Trung ương
Phương thức liên hệ
Trụ sở
Địa chỉ thực tế Số 12 Đường Phủ Hữu, Khu Tây Thành, Bắc Kinh
Phòng Tiếp đãi Thăm hỏi Nhân dân Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Quốc Vụ viện (Sở Tiếp đãi Thăm hỏi Cục Thông tin Quốc gia)
Địa chỉ Số 1 Đường Vĩnh Định Môn Tây, Khu Tây Thành, Bắc Kinh
 Trang web Sở Tiếp đãi Thăm hỏi Cục Thông tin Quốc giaCác chú thích về thư và thăm viếng của Nhân dân
Tên cũ
Thành lập 1948
Cơ quan tương đương

Trung Quốc Văn phòng Quốc Vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Bài viết này là một phần của loạt bài về
Chính trị Trung Quốc
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Lãnh đạo Trung Quốc Thế hệ Lãnh đạo Hiến pháp Trung Quốc Lãnh đạo Tối cao
  • Mao Trạch Đông (1949–1976)
  • Hoa Quốc Phong (1976–1978)
  • Đặng Tiểu Bình (1978–1997)
  • Giang Trạch Dân (1997–2002)
  • Hồ Cẩm Đào (2002–2012)
  • Tập Cận Bình (từ 2012)
    • Tổng Bí thư: Tập Cận Bình
    • Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
    • Chủ tịch Quân ủy Đảng: Tập Cận Bình
    • Chủ tịch Quân sự Quốc gia: Tập Cận Bình
Tập thể tối cao
  • Thường vụ Chính trị: Bảy Lãnh đạo
    • Lãnh đạo Tối cao thứ nhất: Tập Cận Bình
    • Tổng lý – Thứ hai: Lý Cường
    • Ủy viên trưởng Nhân Đại – Thứ ba: Triệu Lạc Tế
    • Chủ tịch Chính Hiệp – Thứ tư: Vương Hỗ Ninh
    • Thường trực Bí thư – Thứ năm: Thái Kỳ
    • Phó Tổng lý thứ nhất – Thứ sáu: Đinh Tiết Tường
    • Bí thư Kiểm Kỷ – Thứ bảy: Lý Hi
Đảng Cộng sản Trung Quốc Ý thức hệ
  • Vì Nhân dân phục vụ
  • Điều lệ Đảng
  • Chủ nghĩa cộng sản
  • Chủ nghĩa Marx–Lenin
Tổ chức Đảng
  • Đại hội Đảng (Khóa XX)
  • Ủy ban Trung ương (Khóa XX)
  • Tổng Bí thư Đảng: Tập Cận Bình
    • Bộ Chính trị Khóa XX
    • Thường vụ Chính trị Khóa XX
    • Ban Bí thư Trung ương Thường trực Ban Bí thư:Thái Kỳ
    • Ủy ban Cải cách Quốc gia Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm:Lý Cường • Thái Kỳ • Đinh Tiết Tường Tổng Thư ký: Thái Kỳ
    • Ủy ban Tài chính – Kinh tế Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm:Lý Cường Chánh Văn phòng:Hà Lập Phong
    • Ủy ban An ninh Quốc gia Chủ tịch: Tập Cận Bình Phó Chủ tịch:Lý Cường • Triệu Lạc Tế Chánh Văn phòng:Thái Kỳ
    • Ủy ban Chính Pháp Bí thư: Trần Văn Thanh
    • Văn phòng Trung ương Chánh Văn phòng: Thái Kỳ
    • Ban Tổ chức Trung ương Trưởng Ban: Lý Cán Kiệt
    • Ban Tuyên truyền Trung ương Trưởng Ban: Lý Thư Lỗi
    • Ban Mặt trận Thống nhất Trưởng Ban: Thạch Thái Phong
    • Ban Đối ngoại Trung ương Trưởng Ban: Lưu Kiến Siêu
  • Quân ủy Trung ương Trung Quốc Chủ tịch: Tập Cận Bình Phó Chủ tịch:Trương Hựu Hiệp • Hà Vệ Đông
    • Ủy ban Quân sự Đảng
    • Ủy ban Quốc gia
  • Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Bí thư: Lý Hi
  • Trường Đảng Trung ương Hiệu trưởng: Trần Hi
  • Nhân dân Nhật báo
  • Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc
  • Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc
Lịch sử Đảng
  • Thế hệ lãnh đạo Đảng
    • Trung ương Cục: I • II • III • IV • V • VI
    • Bộ Chính trị: VII • VIII • VIII • VIII • IX • X • XI • XII • XIII • XIV • XV • XVII • XVIII • XIX • XX
    • Ủy ban Cố vấn
  • Tổng Bí thư Đảng (1921–1943) Trần Độc Tú • Cù Thu Bạch (quyền) • Hướng Trung Phát • Lý Lập Tam • Vương Minh (quyền) • Bác Cổ • Trương Văn Thiên
  • Chủ tịch Đảng (1943–1982) Mao Trạch Đông • Hoa Quốc Phong • Hồ Diệu Bang
  • Tổng Bí thư Đảng (từ 1982) Hồ Diệu Bang • Triệu Tử Dương • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
Quốc vụ viện Quyền lực Hành pháp Tổ chức Quốc vụ viện
  • Hành pháp tối cao: Lý Cường
  • Lực lượng Lý Cường
    • Tổng lý Quốc vụ viện: Lý Cường
    • Phó Tổng lý
    Phó Tổng lý thứ nhất: Đinh Tiết Tường Phó Tổng lý:Hà Lập Phong • Trương Quốc Thanh • Lưu Quốc Trung
    • Ủy viên Quốc vụ
    Vương Tiểu Hồng • Ngô Chính Long • Thầm Di Cầm
    • Tổng Thư ký: Ngô Chính Long
    • Văn phòng Quốc vụ: Chánh Ngô Chính Long
    • Các Bộ Quốc vụ viện – Bộ trưởng Bộ Ngoại giao: Vương Nghị Bộ Quốc phòng: Đổng Quân Bộ Giáo dục: Hoài Tiến Bằng Bộ Khoa học: Âm Hòa Tuấn Bộ Công – Thông: Kim Tráng Long Bộ Công an: Vương Tiểu Hồng Bộ An ninh: Trần Nhất Tân Bộ Dân chính: Lục Trị Nguyên Bộ Tư pháp: Hạ Vinh Bộ Tài chính: Lam Phật An Bộ Nhân An: Vương Hiểu Bình Bộ Tài nguyên: Vương Quảng Hoa Bộ Môi trường: Hoàng Nhuận Thu Bộ Kiến Trú: Nghê Hồng Bộ Giao thông: Lý Tiểu Bằng Bộ Tài nguyên nước: Lý Quốc Anh Bộ Nông thôn: Khuyết Bộ Thương mại: Vương Văn Đào Bộ Văn hóa: Tôn Nghiệp Lễ Bộ Ứng khẩn: Vương Tường Hỉ Bộ Cựu Chiến binh: Bùi Kim Giai
    • Các Cơ quan ngang Bộ – Thủ trưởng Ủy ban Phát triển: Trịnh Sách Khiết Ủy ban Dân tộc: Phan Nhạc Ủy ban Y tế: Mã Hiểu Vĩ Ngân hàng Nhân dân:Phan Công Thắng Tổng Kiểm toán: Hầu Khải
    • Cơ quan đặc biệt – Thủ trưởng Ủy ban Giám sát: Hác Bằng Tổng cục Hải quan: Nghê Nhạc Phong Tổng cục Thuế: Vương Quân Tổng cục Thị trường: Tiêu Á Khánh Tổng cục Điện Thị: Nhiếp Thần Tịch Tổng cục Thể thao Quốc gia Trung Quốc: Cẩu Trọng Văn Tổng cục Thống kê: Ninh Cát Triết Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh Văn phòng Nghiên cứu: Hoàng Thủ Hoành Văn phòng Kiều vụ: Hứa Hựu Thanh Văn phòng Đài Loan: Lưu Kết Nhất Tân Hoa Xã: Thái Danh Chiếu Viện Khoa học: Bạch Xuân Lễ Viện Công trình: Lý Hiểu Hồng Viện Xã hội: Tạ Phục Chiêm Trung tâm Phát triển: Tạm trống Tổng cục Truyền hình: Thận Hải Hùng Ủy ban Chứng khoán: Dịch Hội Mãn Học viện Hành chính: Trần Hi
Lịch sử Quốc vụ viện
  • Tổng lý Quốc vụ viện: Chu Ân Lai • Hoa Quốc Phong • Triệu Tử Dương • Lý Bằng • Chu Dung Cơ • Ôn Gia Bảo • Lý Khắc Cường • Lý Cường
Nhân Đại Lập pháp Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
  • Lãnh đạo Nhân Đại: Triệu Lạc Tế
  • Nhân đại Toàn quốc Khóa XIV
    • Ủy ban Thường vụ
    • Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ: Triệu Lạc Tế
    • Phó Ủy viên trưởng Thứ nhất: Lý Hồng Trung
    • Phó Ủy viên trưởng: 14
    • Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ: Lưu Kỳ
    • Đoàn chủ tịch Kỳ họp
    • Ủy ban Giám sát: Lưu Kim Quốc
    • Cơ quan Nhân Đại đặc biệt – Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: Bạch Xuân Lễ Ủy ban Hiến pháp: Lý Phi Ủy ban Tư pháp: Ngô Ngọc Lương Ủy ban Tài – Kinh: Từ Thiệu Sử Ủy ban Công cộng: Lý Học Dũng Ủy ban Đối ngoại: Trương Nghiệp Toại Ủy ban Hoa Kiều: Vương Quang Á Ủy ban Tài nguyên: Cao Hổ Thành Ủy ban Nông thôn: Trần Kiến Quốc Ủy ban Kiến thiết: Hà Nghị Đình
Chính đảng trong Nhân Đại
  • Đảng Cộng sản (Tối cao)
  • Các chính đảng dân chủ
    • Dân Cách
    • Học xã Cửu Tam
    • Dân Minh
    • Dân chủ Kiến
    • Dân Tiến
    • Nông Công Đảng
    • Trí công Đảng
    • Đài Minh
  • Luật Nhân Đại
  • Bầu cử Trung Quốc
Lịch sử Nhân Đại
  • Ủy viên trưởng Nhân Đại: Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Diệp Kiếm Anh • Bành Chân • Triệu Khắc Chí • Vạn Lý • Kiều Thạch • Lý Bằng • Ngô Bang Quốc • Trương Đức Giang • Lật Chiến Thư
Chính Hiệp Mặt trận đoàn kết Tổ chức Chính Hiệp
  • Lãnh đạo Chính Hiệp: Uông Dương
  • Hiệp thương Chính trị Khóa XIIII
    • Ủy ban Chính Hiệp Toàn quốc
    • Ủy ban Thường vụ Chính Hiệp
    • Chủ tịch Chính Hiệp: Uông Dương
    • Phó Chủ tịch thứ nhất: Trương Khánh Lê
    • Phó Chủ tịch: 23
    • Tổng Thư ký: Hạ Bảo Long
  • Chính Đảng Chính Hiệp Cộng sản Tối cao • Dân Cách • Dân Minh • Công Nông • Dân Tiến • Dân Kiến • Trí Công • Cửu Tam • Đài Minh
  • Tổ chức đặc biệt – Thủ trưởng
    • Tổng Công hội Toàn quốc Trung Quốc: Vương Đông Minh
    • Đoàn Thanh niên Cộng sản: Hạ Quân Khoa
    • Hội Liên hiệp Phụ nữ: Thẩm Dược Dược
    • Văn học Nghệ thuật: Thiết Ngưng
    • Hội Pháp học: Vương Nhạc Tuyền
Lịch sử Chính Hiệp
  • Chủ tịch Chính Hiệp: Mao Trạch Đông • Chu Ân Lai • Đặng Tiểu Bình • Đặng Dĩnh Siêu • Lý Tiên Niệm • Lý Thụy Hoàn • Giả Khánh Lâm • Du Chính Thanh • Uông Dương
Tư tưởng Trung Quốc Hệ tư tưởng
  • Chủ nghĩa Cộng sản
  • Chủ nghĩa Marx–Lenin Nguyên tắc tập trung dân chủ Tập thể lãnh đạo
  • Tư tưởng Mao Trạch Đông
  • Lý luận Đặng Tiểu Bình Bốn nguyên tắc cơ bản Quá độ Xã hội Chủ nghĩa Một quốc gia, hai chế độ
  • Xã hội Trung Quốc Thuyết ba đại diện Phát triển khoa học
  • Tư tưởng Tập Cận Bình Giấc mộng Trung Quốc Tứ toàn diện
Thế kỷ XXI Trung Quốc Luật pháp
  • Hiến pháp Trung Quốc Ngũ Tứ • Thất Ngũ • Thất Bát • Bát Nhị
    • Chuyên chính dân chủ nhân dân (Điều 1)
    • Tập trung Dân chủ (Điều 3)
    • Tuyên thệ Hiến pháp (Điều 27)
    • Bảo vệ Nhân quyền Trung Quốc (Điều 33)
    • Tự do Tôn giáo Trung Quốc (Điều 36)
  • Hệ thống pháp luật
    • Civil law
    • Hệ thống luật xã hội chủ nghĩa
  • Pháp luật Trung Quốc
    • Danh sách Luật
  • Nguyên tắc pháp luật Trung Quốc
  • Các bộ luật quan trọng
    • Bộ luật Dân sự
    • Bộ luật Hình sự
    • Luật Hôn nhân
    • Luật Lao động Lao động Trung Quốc Luật Hợp đồng lao động
    • Luật Sở hữu trí tuệ
    • Luật Tài sản
  • Luật Tổ chức địa phương
Nhà nước Chủ nghĩa xã hội Trung Quốc Lãnh đạo Nhà nước
  • Lãnh đạo tối cao: Đảng Cộng sản Trung Quốc
  • Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
    • Đệ nhất Phu nhân: Bành Lệ Viện
    • Chánh Văn phòng Chủ tịch: Đinh Tiết Tường
  • Phó Chủ tịch nước: Vương Kỳ Sơn
Tổ chức Nhà nước
  • Quốc vụ viện – Hành chính
  • Nhân Đại – Lập pháp
  • Chính Hiệp – Mặt trận
  • Tư pháp
    • Pháp viện Nhân dân Tối cao Chánh án: Chu Cường
    • Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao Viện trưởng: Trương Quân
  • Thế hệ Nguyên thủ quốc gia:
    • Nguyên thủ Chủ tịch nước
    Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Đổng Tất Vũ (quyền) • Lý Tiên Niệm • Dương Thượng Côn • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
    • Nhân Đại – Nguyên thủ quốc gia
    Chu Đức • Tống Khánh Linh (quyền) • Diệp Kiếm Anh
Giải phóng quân Nhân dân Vì Nhân dân phục vụ Giải phóng Tổ chức Quân đội
  • Ủy ban Quân sự Trung ương
    • Chủ tịch Quân sự: Tập Cận Bình
    • Phó Chủ tịch
    Hứa Kỳ Lượng • Trương Hựu Hiệp
    • Ủy viên Quân sự Trung ương
    Ngụy Phượng Hòa • Lý Tác Thành • Miêu Hoa • Trương Thăng Dân
    • Cơ quan Giải phóng quân – Thủ trưởng Văn phòng Quân ủy: Chung Thiệu Quân Bộ Tham mưu Quân ủy: Lý Tác Thành Bộ Công tác Chính trị: Miêu Hoa Bộ Hậu cần: Tống Phổ Tuyển Bộ Phát triển Trang bị: Lý Thượng Phúc Bộ Huấn luyện: Lê Hỏa Huy Bộ Động viên: Thịnh Bân Ủy ban Kiểm Kỷ: Trương Thăng Dân Ủy ban Chính Pháp: Vương Nhân Hoa Ủy ban Khoa học: Lưu Quốc Trị Văn phòng Quy hoạch: Vương Huy Thanh Văn phòng Biên chế: Tạm trống Văn phòng Hợp tác: Hồ Xương Minh Tổng kiểm toán: Điền Nghĩa Tường Tổng cục Sự vụ: Lưu Trường Xuân
    • Cơ quan Nhà nước – Thủ trưởng Ủy ban Động viên: Lý Khắc Cường Bộ Quốc phòng: Ngụy Phượng Hòa Bộ Cựu Chiến binh: Tôn Thiệu Sính Cục Khoa Kỹ: Trương Khắc Kiệm
    • Tiểu tổ Lãnh đạo Cải cách Giải phóng Tổ trưởng: Tập Cận Bình
Lực lượng quân sự
  • Quân chủng
    • Lục quân Giải phóng
    • Hải quân Giải phóng
    • Không quân Giải phóng
    • Lực lược Tên lửa chiến lược
    • Lực lượng Chi viện chiến lược
    • Lực lượng Cảnh sát Vũ trang
  • Tư lệnh – Chính ủy
    • Lục quân: Hàn Vệ Quốc – Lưu Lôi
    • Hải quân: Thẩm Kim Long – Tần Sinh Tường
    • Không quân: Đinh Lai Hàng – Vu Trung Phúc
    • Lực lược Tên lửa – Chu Á Ninh – Vương Gia Thắng
    • Lực lượng Chi viện chiến lược: Lý Phượng Bưu – Trịnh Vệ Bình
    • Cảnh Vũ: Vương Ninh – Chu Sinh Lĩnh
  • Quân hàm Giải phóng quân
    • Trung Quốc Nguyên soái
    • Đại tướng Giải phóng quân
    • Cấp Tướng:
    Thiếu tướng • Trung tướng • Thượng tướng
    • Sĩ quan
    Thiếu hiệu • Trung hiệu • Thượng hiệu • Đại hiệu Thiếu úy • Trung úy • Thượng úy
  • Thập Đại Nguyên soái Chu Đức • Bành Đức Hoài • Lâm Bưu • Lưu Bá Thừa • Hạ Long • Trần Nghị • La Vinh Hoàn • Từ Hướng Tiền • Nhiếp Vinh Trăn • Diệp Kiếm Anh
  • Thập Đại Đại tướng Túc Dụ • Từ Hải Đông • Hoàng Khắc Thành • Trần Canh • Đàm Chính • Tiêu Kính Quang • Trương Vân Dật • La Thụy Khanh • Vương Thụ Thanh • Hứa Quang Đạt
Quân khu
  • Lực lượng Chiến khu: Tư lệnh – Chính ủy
    • Chiến khu Bắc Bộ: Lý Kiều Minh – Phạm Kiêu Tuấn
    • Chiến khu Đông Bộ: Hà Vệ Đông – Hà Bình
    • Chiến khu Nam Bộ: Viên Dự Bách – Vương Kiến Vũ
    • Chiến khu Tây Bộ: Triệu Tông Kỳ – Ngô Xã Châu
    • Chiến khu Trung ương: Ất Hiểu Quang – Chu Sinh Lĩnh
  • Thất đại Quân khu (1955–2016)
    • Quân khu Bắc Kinh
    • Quân khu Thẩm Dương
    • Quân khu Tế Nam
    • Quân khu Lan Châu
    • Quân khu Thành Đô
    • Quân khu Nam Kinh
    • Quân khu Quảng Châu
Lịch sử Giải phóng quân tiêu biểu
  • Chiến tranh Trung – Nhật (1937 – 1945)
  • Nội chiến Trung Quốc (1927 – 1950)
    • Nội chiến Quốc – Cộng (1945 – 1950)
  • Giai đoạn từ 1950
    • Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
    • Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 (1953 – 1954)
    • Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (1958)
    • Nổi dậy Tây Tạng (1959)
    • Chiến tranh Trung – Ấn (1962)
    • Xung đột Trung – Xô (1969)
    • Chiến tranh Việt Nam (1955 – 1975)
    • Hải chiến Hoàng Sa (1975)
    • Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979)
    • Xung đột Trường Sa (1988)
Vận động trong nước Chống tham nhũng
  • Chiến dịch chống tham nhũng (Từ 2012) Lãnh đạo: Tập Cận Bình
  • Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
    • Bí thư: Triệu Lạc Tế
    • Phó Bí thư:
    Dương Hiểu Độ • Trương Thăng Dân • Lưu Kim Quốc • Dương Hiểu Siêu • Lý Thư Lỗi • Từ Lệnh Nghĩa • Tiêu Bồi • Trần Tiểu Giang
    • Tổng Thư ký: Dương Hiểu Siêu
  • Ủy ban Giám sát Nhà nước Chủ nhiệm: Dương Hiểu Độ
  • Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiểm tra Trung ương Tổ trưởng: Triệu Lạc Tế
  • Đơn vị khác
    • Ủy ban Kiểm Kỷ Quân ủy
    • Ủy ban Liêm chính công vụ Hồng Kông
    • Ủy ban Chống tham nhũng Ma Cao
Kiểm soát Tư pháp
  • Đảng và Nhà nước
    • Ủy ban Chính Pháp Trung ương Đảng
    • Pháp viện Nhân dân Tối cao
    • Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
  • Quốc vụ viện
    • Bộ Công an
    • Bộ Tư pháp
  • Quản lý Chấp pháp Thành thị
  • Đơn vị khác
    • Hồng Kông Tòa án Phúc thẩm tối cao Hồng Kông Ty Công lý Hồng Kông Cục Bảo an Hồng Kông Lực lượng Cảnh sát Hồng Kông
    • Ma Cao Tòa án Phúc thẩm tối cao Ma Cao Cục Bảo an Ma Cao Cục Cảnh sát Trị an Ma Cao
Tuyên truyền Trung Quốc
  • Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Tuyên truyền Tổ trưởng: Vương Hỗ Ninh
  • Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần Chủ nhiệm: Vương Hỗ Ninh
  • Ban Tuyên truyền Trung ương Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
    • Bộ Văn hóa và Du lịch
    • Tổng cục Trung ương CMG Đài Truyền hình Trung ương – CCTV Đài Phát thanh Nhân dân – CNR Đài Phát thanh Quốc tế – CRI
    • Tân Hoa Xã
    • Nhân Dân nhật báo
  • Thẩm tra ngôn luận
  • Truyền thông
  • Internet
    • Kiểm duyệt Internet
    • Phòng hỏa trường thành
  • Ủy ban An toàn mạng và Tin tức hóa Trung ương Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường – Vương Hỗ Ninh Chánh Văn phòng: Trang Vinh Văn
Thống nhất Trung Quốc Chủ nghĩa dân tộc Hồng Kông – Ma Cao
  • Tiểu tổ Công tác Phối hợp Hồng Kông và Ma Cao Tổ trưởng: Hàn Chính Phó Tổ trưởng:Dương Khiết Trì • Vương Nghị • Vưu Quyền • Trương Khắc Chí • Trương Hiểu Minh
    • Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
    • Văn phòng Liên lạc Hồng Kông
    • Văn phòng Liên lạc Ma Cao
  • Một quốc gia, hai chế độ
  • Đặc khu hành chính
  • Hồng Kông
    • Tuyên bố chung Trung Quốc – Anh
    • Chuyển giao Hồng Kông
    • Luật Cơ bản Hồng Kông
    • Chính phủ Hồng Kông
    • Chính trị Hồng Kông
    • Độc lập Hồng Kông
  • Xung đột Hồng Kông và đại lục
    • Biểu tình tại Hồng Kông 2014
    • Biểu tình tại Hồng Kông 2019 – 2020
  • Ma Cao
    • Tuyên bố chung Trung Quốc – Bồ Đào Nha
    • Luật Cơ bản Ma Cao
    • Chính phủ Ma Cao
    • Chính trị Ma Cao
Trung Quốc – Đài Loan
  • Nội chiến Trung Quốc
  • Chính sách Một Trung Quốc
  • Vị thế chính trị Đài Loan
    • Vùng Tự do của Trung Quốc Dân Quốc
    • Đài Loan – Tỉnh của Trung Quốc
  • Phong trào độc lập Đài Loan
  • Luật chống ly khai
  • Hợp tác kinh tế Trung Quốc – Đài Loan
  • Hiệp định Thương mại dịch vụ xuyên eo biển
  • Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Quan hệ Đài Loan Tổ trưởng: Tập Cận Bình Phó Tổ trưởng: Uông Dương
    • Văn phòng sự vụ Đài Loan: Lưu Kết Nhất
Khu vực khác
  • Bạo động Ürümqi
  • Nổi dậy Tây Tạng 1959
  • Bạo động Tây Tạng 2008
  • Bạo động Lũng Nam 2008
Quan hệ thế giới Chính sách đối ngoại
  • Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường Chánh Văn phòng: Dương Khiết Trì
  • Quốc vụ viện
    • Bộ Ngoại giao
    Bộ trưởng: Vương Nghị Người phát ngôn
  • Cục Công tác Quốc tế
  • Bộ Thương mại
  • Ngân hàng Xuất nhập khẩu
  • Ngân hàng Phát triển
  • Một vành đai, Một con đường
    • Quỹ Con đường Tơ lụa
  • Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á
  • BRICS: Brasil • Nga • Nam Phi • Trung Quốc
    • Ngân hàng Phát triển Mới
  • BIMSTEC
  • G20
  • APEC
  • Bộ Quốc phòng
  • Ban Liên lạc đối ngoại Trung ương
  • Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện
  • Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại
  • Cục Chuyên gia Ngoại quốc Quốc gia
  • Văn phòng Kiều vụ
  • Luật Quốc tịch
  • Hộ chiếu Trung Quốc (Hồng Kông, Ma Cao)
  • Yêu cầu thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
  • Chính sách thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
  • Cục Quản lý Di dân Quốc gia
  • Hòa bình trỗi dậy
  • Năm nguyên tắc chung sống hòa bình thế giới
  • Ngoại giao gấu trúc
  • Đồng thuận Bắc Kinh
  • Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai
  • Học viện Khổng Tử
Quan hệ ngoại giao
  • Trung Quốc và Liên Hợp Quốc
    • Hiến chương Liên Hợp Quốc
    • Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc
  • Trung Quốc và WTO
  • Phong trào không liên kết
  • Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
  • Vùng văn hóa Đông Á
  • Diễn đàn Châu Á Bác Ngao
  • Trung Quốc và Việt Nam
    • Đường chín đoạn
    • Chiến tranh xung đột trước 1990
    • Hội nghị Thành Đô
    • Vấn đề lãnh thổ biên giới
  • Tranh chấp chủ quyền Biển Đông
  • Phương châm 16 chữ vàng
  • Trung Quốc và Hoa Kỳ
    • Chiến tranh Lạnh thứ Hai
    • Chiến tranh thương mại
  • Trung Quốc và Nga
  • Trung Quốc và châu Phi
  • Trung Quốc và Liên minh châu Âu
  • Trung Quốc và Thái Bình Dương
  • Trung Quốc và Triều Tiên
  • Trung Quốc và Campuchia
  • Trung Quốc và Lào
  • Trung Quốc và Pakistan
  • Trung Quốc và Sri Lanka
  • Trung Quốc và Bulgaria
  • Trung Quốc và Tòa Thánh
  • Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật Bản
Kinh tế – xã hội Kinh tế Trung Quốc
  • Ủy ban Tài chính – Kinh tế Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường Chánh Văn phòng: Lưu Hạc
  • Quốc vụ viện
    • Ủy ban Cải cách Quốc gia
    • Ủy ban Giám sát Tài sản Nhà nước
    • Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc
  • Lịch sử GDP Trung Quốc
  • Nhân dân tệ
  • Hạng GDP thế giới: Hạng nhì (2019)
  • Hạng PPP thế giới: Hạng nhất (2019)
  • Xếp hạng GDP bình quân: Hạng 67 (2018)
  • Xếp hạng PPP bình quân: Hạng 73 (2018)
  • Tốc độ tăng trưởng
  • Danh sách GDP cấp tỉnh
  • Danh sách GDP bình quân cấp tỉnh
  • Danh sách GDP thành phố
  • Nông nghiệp Trung Quốc
  • Công nghiệp Trung Quốc
  • Môi trường Trung Quốc
Dân số
  • Dân số Trung Quốc: 1,4 tỷ (2020)
  • Người Trung Quốc
  • Các dân tộc: 56 A Xương • Bạch • Bảo An • Blang • Bố Y • Kachin • Cao Sơn • Hà Nhì • Tráng • Jino • Dao • Lô Lô • Yugur • Duy Ngô Nhĩ • Xa • Daur • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung • Nanai • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh • Kirgiz • Khương • Kinh • Lhoba • La Hủ • Lật Túc • Lê • Mãn • Mao Nam • Monpa • Mông Cổ • Mulao • Naxi • Nga • Evenk • Oroqen • Cờ Lao • Va • Nộ • Uzbek • Pumi • Salar • Tạng • Thái • Tajik • Tatar • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên • Nhật Bản
  • Danh sách quốc gia theo dân số
  • Chỉ số phát triển con người thế giới
  • Danh sách dân số tỉnh
  • Danh sách HDI cấp tỉnh
Tôn giáo
  • Tín ngưỡng dân gian Trung Quốc
    • Thần
    • Nho giáo
    • Đạo giáo
  • Phật giáo Trung Quốc
  • Phật giáo Tây Tạng
  • Kitô giáo
  • Hồi giáo
Lịch sử chính trị Trung Quốc Trước 1949
  • Thành lập Đảng Cộng sản (1921)
  • Nội chiến Trung Quốc
  • Vạn lý Trường chinh
Lịch sử Trung Quốc 1949 – 1976
  • Nội chiến Quốc Cộng lần thứ hai
  • Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
  • Vận động Trấn áp phản Cách mạng (1950 – 1951)
  • Chiến dịch Tam chống Ngũ chống (1951 – 1952)
  • Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng
  • Vận động chống cánh hữu (1957 – 1959)
  • Đại nhảy vọt – Nạn đói (1958 – 1962)
  • Đại Cách mạng Văn hóa vô sản (1966 – 1976)
    • Tứ nhân bang
    • Phong trào mùng 5 tháng 4
Thời kỳ 1976 – 2012
  • Cải cách khai phòng (1978)
  • Xuân Bắc Kinh (1979)
  • Chiến dịch thanh trừng tinh thần ô nhiễm (1983)
  • Sự kiện Thiên An Môn (1989)
  • Một quốc gia, hai chế độ
  • Thống nhất Trung Quốc
  • Cuộc đàn áp Pháp Luân Công (từ 1999)
Thời kỳ kể từ 2012
  • Chiến dịch đả hổ diệt ruồi (từ 2012)
  • Bổ sung Điều lệ Đảng (2017)
  • Thế kỷ Trung Quốc
Tổ chức địa phương Phân cấp hành chính
  • Tỉnh Trung Quốc (22) An Huy • Cam Túc • Cát Lâm • Chiết Giang • Giang Tô • Giang Tây • Hà Bắc • Hà Nam • Hải Nam • Hắc Long Giang • Hồ Bắc • Hồ Nam • Liêu Ninh • Phúc Kiến • Quý Châu • Thanh Hải • Thiểm Tây • Tứ Xuyên • Quảng Đông • Sơn Đông • Sơn Tây • Vân Nam
  • Trực hạt thị (4) Thủ đô Bắc Kinh • Thượng Hải • Thiên Tân • Trùng Khánh
  • Khu tự trị (5) Ninh Hạ • Nội Mông • Tân Cương • Tây Tạng • Quảng Tây
  • Đặc khu hành chính (2) Hồng Kông • Ma Cao
    • Khu hành chính cấp Phó tỉnh (18)
    • Địa cấp thị (334)
    • Châu tự trị (30)
    • Minh (3)
      • Cấp huyện (2851):
      Huyện • Huyện tự trị • Huyện cấp thị • Khu • Kỳ
      • Cấp hương (39888):
      Hương • Hương dân tộc • Trấn • Nhai đạo • Khu Công sở
Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
  • Bí thư Thành ủy Trực hạt thị Bắc Kinh: Thái Kỳ Thiên Tân: Lý Hồng Trung Thượng Hải: Lý Cường Trùng Khánh: Trần Mẫn Nhĩ
  • Bí thư Tỉnh ủy An Huy: Lý Cẩm Bân Cam Túc: Lâm Đạc Cát Lâm: Bayanqolu Chiết Giang: Xa Tuấn Giang Tô: Lâu Cần Kiệm Giang Tây: Lưu Kỳ Hà Bắc: Vương Đông Phong Hà Nam: Vương Quốc Sinh Hải Nam: Lưu Tứ Quý Hắc Long Giang: Trương Khánh Vĩ Hồ Bắc: Tưởng Siêu Lương Hồ Nam: Đỗ Gia Hào Liêu Ninh: Trần Cầu Phát Phúc Kiến: Vu Vĩ Quốc Quảng Đông: Lý Hi Quý Châu: Tôn Chí Cương Sơn Đông: Lưu Gia Nghĩa Sơn Tây: Lâu Dương Sinh Thanh Hải: Vương Kiến Quân Thiểm Tây: Hồ Hòa Bình Tứ Xuyên: Bành Thanh Hoa Vân Nam: Trần Hào
  • Bí thư Khu ủy Ninh Hạ: Trần Nhuận Nhi Nội Mông Cổ: Thạch Thái Phong Quảng Tây: Lộc Tâm Xã Tân Cương: Trần Toàn Quốc Tây Tạng: Ngô Anh Kiệt
  • Bí thư kiêm Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc Văn phòng Hồng Kông: Lạc Huệ Ninh Văn phòng Ma Cao: Phó Tự Ứng
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
  • Thị trưởng Trực hạt thị Bắc Kinh: Trần Cát Ninh Thiên Tân: Trương Quốc Thanh Thượng Hải: Ứng Dũng Trùng Khánh: Đường Lương Trí
  • Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân An Huy: Lý Quốc Anh Cam Túc: Đường Nhân Kiện Cát Lâm: Cảnh Tuấn Hải Chiết Giang: Viên Gia Quân Giang Tô: Ngô Chính Long Giang Tây: Dịch Luyện Hồng Hà Bắc: Hứa Cần Hà Nam: Doãn Hoằng Hải Nam: Thẩm Hiểu Minh Hắc Long Giang: Vương Văn Đào Hồ Bắc: Vương Hiểu Đông Hồ Nam: Hứa Đạt Triết Liêu Ninh: Đường Nhất Quân Phúc Kiến: Đường Đăng Kiệt Quảng Đông: Mã Hưng Thụy Quý Châu: Kham Di Cầm Sơn Đông: Cung Chính Sơn Tây: Lâm Vũ Thanh Hải: Lưu Ninh Thiểm Tây: Lưu Quốc Trung Tứ Xuyên: Doãn Lực Vân Nam: Nguyễn Thành Phát
  • Chủ tịch Khu tự trị Ninh Hạ: Hàm Huy Nội Mông Cổ: Bố Tiểu Lâm Quảng Tây: Trần Vũ Tân Cương: Shohrat Zakir Tây Tạng: Che Dalha
  • Trưởng quan đặc khu (thứ nhất khu) Hồng Kông: Lâm Trịnh Nguyệt Nga Ma Cao: Hạ Nhất Thành
Chức vụ Chức vụ cao cấp
  • Lãnh đạo Quốc gia
    • Tổng Bí thư Đảng
    • Thường vụ Chính trị
    • Chủ tịch nước
    • Tổng lý Quốc vụ viện
    • Ủy viên trưởng Nhân Đại
    • Chủ tịch Chính Hiệp
    • Chủ tịch Quân ủy Trung ương – Nhà nước
  • Cấp Phó Quốc gia
    • Ủy viên Bộ Chính trị
    • Bí thư Ban Bí thư
    • Phó Chủ tịch nước
    • Phó Tổng lý Quốc vụ viện
    • Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
    • Ủy viên Quốc vụ
    • Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
    • Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
    • Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao
    • Phó Ủy viên trưởng
    • Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
    • Phó Chủ tịch Chính Hiệp
  • Chính Tỉnh – Chính Bộ
    • Bộ trưởng
    • Bí thư đơn vị tỉnh
    • Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
    • Thủ trưởng cơ quan cấp bộ
Bảng Công vụ viên
Liên quan
  • Phân cấp hành chính
  • Chế độ hộ tịch
  • Kế hoạch hóa gia đình
  • Chủ nghĩa cộng sản
  • Lịch sử Trung Quốc
  • Quốc gia khác
  • Bản đồ

flag Cổng thông tin Trung Quốc

  • x
  • t
  • s

Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Trung: 中国共产党中央办公厅), còn được gọi là Văn phòng Trung ương Trung Cộng (tiếng Trung: 中共中央办公厅) (viết tắt “Trung Biện”), là cơ quan trực thuộc Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, đảm nhiệm là cơ quan trực thuộc Trung ương Đảng.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi thành lập

[sửa | sửa mã nguồn]

Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập năm 1921, tháng 6/1923 tại Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ III Đảng Cộng sản Trung Quốc (Đại Tam Trung Cộng) quyết định thành lập Bí thư thứ nhất. Theo đề nghị Trần Độc Tú Ủy viên trưởng Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng đưa ra thiết lập chế độ Bí thư. Tại Đại hội đã quyết định bầu Trần Độc Tú làm Ủy viên trưởng, Mao Trạch Đông làm thư ký, La Chương Long làm kế toán chịu trách nhiệm xử lý công việc thường nhật. Mao Trạch Đông trở thành thư ký đầu tiên của Ủy ban Trung ương Đảng. Tại văn bản ghi chép trong Đại hội III, chức vụ thư ký là một trong lãnh đạo của Ủy ban Chấp hành Trung ương, phụ trách Công việc hàng ngày của các cơ quan, bao gồm cả việc xử lý tài liệu, thu thập và lưu trữ tài liệu và các công việc khác. Tháng 6 đến tháng 8 năm 1923, Mao Trạch Đông làm thư ký. Từ tháng 8 năm 1923 đến tháng 1 năm 1925, La Chương Long làm thư ký.

Tháng 1/1925, tại phiên họp toàn thể thứ nhất Ủy ban Trung ương khóa IV, quyết định thành lập Ban Thư ký Trung ương, sau một thời gian bãi bỏ. Tháng 7 năm 1926, tại phiên họp toàn thể thứ ba Ủy ban Trung ương khóa IV, quyết định thành lập Ban Thư ký Trung ương, và bổ sung chức vụ Tổng Thư ký phụ trách của Ban Thư ký Trung ương. Tổng thư ký là Vương Nhược Phi (bổ nhiệm vào tháng 11 năm 1926). Trong một thời gian dài, Ban Thư ký Trung ương không chỉ định thư ký, luôn luôn được giám sát trực tiếp bởi Tổng thư ký. Vào tháng 5 năm 1927, sau Phiên họp toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương khóa V đã quyết định thành lập Phòng Thư ký, Chủ nhiệm là Vương Nhược Phi.

Sau Hội nghị Bát Thất, ngày 9/8/1927, Bộ Chính trị lâm thời phân công công việc, xác định danh sách ủy viên lãnh đạo của các Ban khác nhau. Ngày 14/11/1927, Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị Trung ương lâm thời quyết định rút Bộ Tổ chức, Bộ Tuyên truyền, Bộ Quân sự, Bộ Phụ nữ và Nông ủy, trực thuộc Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị, Ủy ban Vận động Công chức, báo đảng, Ban Thư ký trực thuộc Cục Tổ chức. Tháng 8/1927 đến tháng 11, Ban thư ký (Phòng Thư ký) do Lý Duy Hán làm Chủ nhiệm.

Ngày 20/7/1928, Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương khóa VI, quyết định thành lập các cơ quan chuyên trách của Ủy ban Trung ương, Ủy ban Vận động Công chức, Ủy ban Vận động Nông dân, Ủy ban Vận động Phụ nữ, Bộ Tổ chức, Bộ Tuyên truyền, Bộ Quân sự, Ban Thư ký, Bộ khác, trực thuộc Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị, các Ủy ban trực thuộc Bộ Chính trị trung ương, quyết định lãnh đạo của các cấp Ủy và các Bộ. Ngày 13/11/1928, tại cuộc họp Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương Chu Ân Lai đề nghị, quyết định thay đổi trung tâm Tổng thư ký cho Trung ương. Vào ngày 14/11/1928, Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị quyết định Đặng Tiểu Bình là Tổng Thư ký sự vụ Trung ương và lãnh đạo công việc của Ban Thư ký Trung ương.

Ngày 9/2/1930, tại cuộc họp bất thường Bộ Chính trị thảo luận về việc tổ chức trung ương và phân công nhiệm vụ, Ban Thư ký tham gia vào ban biên tập của báo đảng, hệ thống văn phòng và các tổ chức. Nội giao, ngoại giao, kế toán và phiên dịch sáp nhập vào ban thư ký.

Năm 1933, chính quyền trung ương chuyển từ Thượng Hải đến Khu Căn cứ địa cách mạng Trung ương. Trong cuộc trường chinh, Ban Thư ký Trung ương không còn tồn tại nữa. Tháng 12 năm 1935, Bộ Chính trị họp Ngõa Diêu Bảo quyết định khôi phục Ban Thư ký Trung ương, Tổng thư ký Trương Văn Bân lãnh đạo, Vương Thủ Đạo vào Ban Thư ký.

Sau khi phục hồi Ban Thư ký Trung ương, phần lớn công việc của Ủy ban Trung ương vẫn chưa được thống nhất quản lý bởi Ban Thư ký của cơ quan Ủy ban Trung ương vẫn chưa hoàn hảo, hệ thống văn phòng thích hợp và định mức chưa được thành lập. Sau một số cơ sở vững chắc, ở miền bắc Thiểm Tây, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Trung ương và các cơ quan quân sự, và tại khu vực Ninh Hạ, và các cơ quan quân sự quản lý khác thuộc ba hệ thống Đảng, Chính phủ, Quân đội không ai chịu trách nhiệm hoặc không có hệ thống quản lý.

Tháng 8 năm 1941, Ủy ban Trung ương quyết định Nhậm Bật Thời làm Tổng thư ký, Lý Phú Xuân làm Phó Tổng thư ký, và yêu cầu họ thiết lập và cải thiện các văn phòng trung ương và các cơ quan hành chính, các quy tắc và các quy định được bổ sung do đó các cơ quan trực thuộc Ủy ban Trung ương và các cơ quan quân sự, Thiểm Tây-Cam Túc của ba hệ thống trong đảng, chính phủ và quân đội ở khu vực biên giới đã được chuẩn hóa và tổ chức.

Văn phòng Trung ương Ban Bí thư

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 9/1941, tại cuộc họp mở rộng của Bộ Chính trị, Ủy ban Trung ương nghiên cứu các nhiệm vụ của Ban Bí thư Trung ương, xác định Ban Bí thư Trung ương là cơ quan làm việc của Trung ương. Ngày 28/9/1941, Ủy ban Trung ương đã đưa ra một thông báo cho Tổng thư ký Nhậm Bật Thời, Lý Phú Xuân Phó tổng thư ký, kênh đầu tiên của nhà vua là giám đốc của Ban thư ký trung ương, và quyết định thành lập Văn phòng Trung ương Ban Bí thư điều hành các công việc hàng ngày Tổng Bí thư, Ban Bí thư đến văn phòng chung của Ban Bí thư Trung ương. Văn phòng chung của Ban Bí thư Trung ương chuyển đến Dương Gia Lĩnh xây dựng văn phòng mới. Không lâu sau đó Nhậm Bật Thời đề xuất công việc của Trung ương Cục Giao thông Vận tải, Lý Phú Xuân đảm nhiệm vai trò quản lý.

Thời kỳ Tây Bách Pha

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 23/5/1948, Ủy ban Trung ương quyết định thành lập Văn phòng Trung ương Đảng, Dương Thượng Côn chịu trách nhiệm.

Lãnh đạo các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn] Văn phòng Ban Bí thư Trung ương Trung Cộng Chủ nhiệm
  • Lý Phú Xuân (1941-10/1945)
  • Dương Thượng Côn (10/1945-5/1948)
Văn phòng Trung ương Trung Cộng
Chủ nhiệm
  • Dương Thượng Côn (5/1948-11/1965, Phó Tổng Thư ký Trung ương, Bí thư Dự khuyết Ban Bí thư Trung ương khóa 8)
  • Uông Đông Hưng (11/1965-12/1978, Ủy viên Dự khuyết Bộ Chính trị khóa 9, Ủy viên Bộ Chính trị khóa 10, Phó Chủ tịch Đảng khóa 11)
  • Diêu Y Lâm (12/1978-4/1982, Phó Tổng Thư ký Trung ương, Bí thư Ban Bí thư khóa 11)
  • Hồ Khải Lập (4/1982-6/1983, Bí thư Ban Bí thư khóa 13)
  • Kiều Thạch (6/1983-4/1984, Bí thư Dự khuyết khóa 12, Trưởng ban Ban Tổ chức Trung ương)
  • Vương Triệu Quốc (4/1984-5/1986, Bí thư Dự khuyết khóa 12)
  • Ôn Gia Bảo (5/1986-3/1993, Bí thư Dự khuyết khóa 13, Ủy viên Dự khuyết Bộ Chính trị khóa 14, Bí thư Trung ương Đảng)
  • Tăng Khánh Hồng (3/1993-3/1999, Ủy viên Dự khuyết Bộ Chính trị khóa 15, Bí thư Trung ương Đảng)
  • Vương Cương (3/1999-9/2007, Ủy viên Dự khuyết Bộ Chính trị khóa 16, Bí thư Trung ương Đảng)
  • Lệnh Kế Hoạch (9/2007-8/2012, Bí thư Trung ương Đảng khóa 17)
  • Lật Chiến Thư (9/2012-10/2017, Ủy viên Bộ Chính trị khóa 18, Bí thư Trung ương Đảng)
  • Đinh Tiết Tường (10/2017-3/2023, Ủy viên Bộ Chính trị khóa 19, Bí thư Trung ương Đảng)
  • Thái Kỳ (3/2023-nay, Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị khóa 20, Bí thư thứ nhất Ban Bí thư)
Phó Chủ nhiệm thứ nhất
  • Phùng Văn Bân (12/1978-4/1982)
  • Dương Đức Trung (10/1982-9/1997)
Phó Chủ nhiệm
  • Tằng Tam (2/1955-5/1966)
  • Đặng Điểu Đào (2/1955-6/1966)
  • Lí Hiệt Bá (2/1957-1962)
  • Cung Tử Vinh (9/1958-10/1966)
  • Điền Gia Anh (7/1961-5/1966, qua đời)
  • Lý Chất Trung (11/1965-1/1967)
  • Đồng Tiểu Bằng (6/1966-1/1967)
  • Dương Thanh (7/1965-1/1967)
  • Vương Lương Ân (11/1969-1/1973, qua đời)
  • Trương Diệu Từ (11/1969-1/1979)
  • Lý Hâm (11/1976-11/1980)
  • Đặng Điểu Đào (6/1977-9/1980)
  • Đặng Lực Quần (1/1979-4/1982)
  • Lý Chất Trung (1/1979-4/1982)
  • Tằng Tam (6/1979-7/1981)
  • Cao Đăng Bảng (11/1979-6/1983)
  • Khang Nhất Dân (9/1980-10/1985)
  • Dương Đức Trung (9/1980-10/1982)
  • Vương Thụy Lâm (2/1983-3/1993)
  • Chu Kiệt (2/1983-9/1988)
  • Phùng Lĩnh An (6/1983-6/1986)
  • Ôn Gia Bảo (10/1985-5/1986)
  • Trương Nhạc Kì (11/1987-7/1989)
  • Từ Thụy Tân (12/1987-7/1995)
  • Tăng Khánh Hồng (7/1989-3/1993)
  • Hồ Quang Bảo (5/1993-2003)
  • Trần Phúc Kim (5/1993-12/1999)
  • Vương Cương (9/1995-3/1999)
  • Khương Dị Khang (7/1994-10/2002)
  • Do Hỉ Quý (10/1997-2007)
  • Bạch Khắc Minh (3/2000-8/2001)
  • Lệnh Kế Hoạch (12/1999-9/2007)
  • Phiền Sĩ Tấn (1/2003-2008)
  • Mao Lâm Khôn (10/2003-2/2007)
  • Trương Kiến Bình (2/2007-4/2013)
  • Triệu Thăng Hiên (2/2007-5/2013)
  • Vương Trọng Điền (9/2011-1/2015)
  • Lật Chiếu Thư (8/2012-9/2011)
  • Trần Thế Cự (3/2013-nay)
  • Đinh Tiết Tường (5/2013-10/2017)[1]
  • Mạnh Tường Phong (4/2015-4/2017)[2]

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn] Cơ quan nội bộ
  • Phòng nghiên cứu
  • Cục Thư ký
  • Cục Pháp quy
  • Cục Cảnh vệ
  • Cục Cơ yếu (Văn phòng Tiểu ban Lãnh đạo Công tác Mật mã Trung ương và Cục Quản lý mật mã Quốc gia)[3]
  • Cục Giao thông Cơ yếu
  • Phòng Kế toán Đặc biệt
  • Cục cán bộ lão thành
  • Cơ quan Đảng ủy (Cục Nhân sự)
Cơ quan trực thuộc
  • Lưu trữ Trung ương và Lưu trữ Quốc gia
  • Văn phòng Ủy ban Bảo mật Trung ương và Cục Bảo mật Quốc gia
  • Cục quản lý sự vụ cơ quan trực thuộc Trung ương Trung Cộng
Tổ chức trực tiếp
  • Cục Quản lý Nhà kỉ niệm Mao Chủ tịch
  • Học viện Khoa học Kỹ thuật Điện tử Bắc Kinh

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “总书记办公室主任丁薛祥落座正部级官员之间”. 腾讯. ngày 13 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ “十八大后中办副主任3人去职3人履新”. 新浪. ngày 9 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ “张彦珍 局长”. 网易. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Chánh Văn Phòng Trung ương đảng Trung Quốc