Vạn Xuân – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Đối với các định nghĩa khác, xem Vạn Xuân (định hướng).
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. (tháng 11/2021)
Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. (tháng 11/2021) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Tiền Lý triều/Nhà Tiền Lý
Tên bản ngữ
  • Nước Vạn Xuân
544–602
Lãnh thổ nước Vạn Xuân của nhà Tiền LýLãnh thổ nước Vạn Xuân của nhà Tiền Lý
Thủ đôCửa Sông Tô Lịch (544-548) Long Uyên (550-602)
Ngôn ngữ thông dụngTiếng Việt
Chính trị
Chính phủChế độ quân chủ
Hoàng Đế 
• 544–548 Lý Nam Đế (đầu tiên)
• 548-571 Triệu Việt Vương
• 571-602 Lý Phật Tử (cuối cùng)
Lịch sử
Lịch sử 
• Lý Nam Đế xưng đế 544
• Triệu Việt Vương xưng vương 548
• Lý Phật Tử giành ngôi Triệu Việt Vương 571
• Hậu Lý Nam Đế đầu hàng nhà Tùy 602
Kinh tế
Đơn vị tiền tệĐồng
Tiền thân Kế tục
Bắc thuộc lần 2
Bắc thuộc lần 3
Chế độ quân chủ
Hiện nay là một phần của Lào Việt Nam Trung Quốc
Tên gọi Việt Nam Map of Vietnam showing the conquest of the south (nam tiến, 1069-1757).
2879–2524 TCN Xích Quỷ (truyền thuyết)
Thế kỷ 7–258 TCN Văn Lang
258-179 TCN Âu Lạc
204–111 TCN Nam Việt
111 TCN–40 CN Giao Chỉ
40–43 Lĩnh Nam
43–203 Giao Chỉ
203–544 Giao Châu
544–602 Vạn Xuân
602–679 Giao Châu
679–757 An Nam
757–766 Trấn Nam
768–866 An Nam
866–967 Tĩnh Hải quân
968–1054 Đại Cồ Việt
1054–1400 Đại Việt
1400–1407 Đại Ngu
1407–1427 Giao Chỉ
1428–1804 Đại Việt
1804–1839 Việt Nam
1839–1945 Đại Nam
1887–1954 Đông Dương(Bắc/Trung/Nam Kỳ)
từ 1945 Việt Nam
Bản mẫu chính Sinh vật định danh
Lịch sử Việt Nam
  • x
  • t
  • s

Vạn Xuân (萬春) là quốc hiệu của Việt Nam trong một thời kỳ độc lập dưới thời nhà Tiền Lý và Triệu Việt Vương từ năm 544 đến năm 602. Tháng 2 năm 544, sau khi đánh bại quân nhà Lương, Lý Bí xưng là Hoàng đế và đặt tên nước là Vạn Xuân, đóng đô ở Ô Diên thành,Hạ Mỗ, huyện Đan Phượng, Hà Nội ngày nay.

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vạn Xuân. Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Vạn_Xuân&oldid=71098501” Thể loại:
  • Lịch sử Việt Nam thời Tiền Lý
  • Quốc hiệu Việt Nam
  • Cựu quốc gia trong lịch sử Việt Nam
Thể loại ẩn:
  • Trang cần được biên tập lại
  • Hoàn toàn không có nguồn tham khảo
  • Trang sử dụng hộp thông tin quốc gia có các tham số không rõ

Từ khóa » Giải Thích ý Nghĩa Tên Nước Vạn Xuân