VAP Bundle - HSCC
Có thể bạn quan tâm
Đăng nhập Trang chủ Tìm kiếm Công cụ Thủ thuật Thuốc Xét nghiệm Phác đồ ICU & ED ACLS PALS ATLS FCCS CERTAIN RRT Tương tác thuốc TÌM KIẾM
GIỚI THIỆU Viêm phổi liên quan đến thở máy (VAP) được định nghĩa là tình trạng viêm phổi xảy ra trong vòng 48 giờ trở lên sau khi bệnh nhân được đặt nội khí quản hoặc ống mở khí quản, tình trạng mà không có trước đó. VAP khởi phát sớm là trong vòng 48 giờ và khởi phát muộn là sau 48 giờ đặt nội khí quản.VAP xảy ra ở 10 - 20% bệnh nhân ICU và liên quan đến tăng tỷ lệ tử vong, kéo dài thời gian nằm tại ICU, và tăng chi phí. Phòng ngừa VAP nên là một phần của chiến lượt giảm nhiễm trùng liên quan đến chăm sóc y tế (HCAI). Định nghĩa tốt nhất về VAP và các tiêu chí tối ưu để chẩn đoán vẫn còn gây tranh cãi, và các nghiên cứu trong chăm sóc phòng ngừa VAP bị giới hạn bởi các nhận định không nhất quán. Hơn nữa, mặc dù nhiều can thiệp đã giảm tỷ lệ VAP, nhưng rất ít tác động tới thời gian nằm viện và tỷ lệ tử vong. Gói chăm sóc VAP can thiệp tác động cao đã được cập nhật năm 2010. Kể từ đó, bằng chứng đã được thu thập về hiệu quả của gói, một vài yếu tố đã được chứng minh là có hiệu quả lâm sàng, trong khi những yếu tố khác đã ít thành công hơn. Tài liệu này phác thảo các yếu tố chăm sóc được coi là có tác động tích cực đến việc giảm tỷ lệ mắc VAP ở bệnh nhân hồi sức tích cực. HƯỚNG DẪN BỔ SUNG Không tìm thấy mối liên quan nào giữa việc sử dụng chlorhexidine và tỷ lệ VAP thấp hơn trong các phân tích tổng hợp của các thử nghiệm ngẫu nhiên mù đôi, tuy nhiên đã có báo cáo về sự gia tăng đáng kể về tỷ lệ tử vong. Người ta suy đoán rằng chlorhexidine có thể gây tổn thương cho một số khu vực tự nhiên và độc tính tế bào. Mặc dù nó vẫn có thể có lợi trong các bối cảnh cụ thể, nhưng vẫn thiếu bằng chứng mạnh mẽ để khuyến cáo sử dụng thường quy cho tất cả các bệnh nhân thở máy; do đó, xét đến khả năng gây hại, tốt hơn là nên tuân theo nguyên tắc không gây hại cho đến khi có thêm nhiều nghiên cứu.Sử dụng thuốc ức chế bơm proton hoặc anti H2 làm giảm tính acid của dịch dạ dày, tạo thuận lợi cho sự phát triển của vi sinh vật(vi khuẩn, nấm,..) đường tiêu hóa, gia tăng nguy cơ nhiễm trùng đường hô hấp. Vì vậy, thận trọng trong việc sử dụng những thuốc trên trong dự phòng loét dạ dày do stress, chỉ nên sử dụng ở những bệnh nhân có nguy cơ cao xuất huyết tiêu hóa trên. Một khi đã sử dụng, cần theo dõi và đánh giá lại thường xuyên. Các yếu tố nguy cơ loét dạ dày do stress
- Mới cập nhật..
- Huyết khối tĩnh mạch não (BYT 2024)Cerebral Venous Thrombosis (CVT)Thần kinh cập nhật: 26/11/2024
- ISCVT-RSCerebral Vein and Dural Sinus Thrombosis - Risk ScoreCông cụ, thang điểm cập nhật: 26/11/2024
- Phình động mạch não chưa vỡ (BYT 2024)Unruptured Intracranial Aneurysms (UIAs)Thần kinh cập nhật: 26/11/2024
- PHASES ScoreDự đoán nguy cơ vỡ phình động mạch nội sọ trong 5 nămCông cụ, thang điểm cập nhật: 25/11/2024
- Phình mạch não vỡ (BYT 2024)Ruptured Brain AneurysmThần kinh cập nhật: 25/11/2024
- GOS (Glasgow outcome scale)Thang điểm kết cục Glasgow (theo Hội Đột Quỵ Hoa Kỳ)Công cụ, thang điểm cập nhật: 25/11/2024
- Phân độ Hunt và Hess trong xuất huyết dưới nhện(SAH)Tiên lượng mức độ tử vongCông cụ, thang điểm cập nhật: 25/11/2024
- Chảy máu não (ICH) (BYT 2024)IntraCerebral Hemorrhage (ICH)Thần kinh cập nhật: 24/11/2024
- Vancomycin AUC với 2 mức nồng độTheo dõi và chỉnh liều theo phương pháp Sawchuk-ZaskeCông cụ, thang điểm cập nhật: 22/11/2024
- Vancomycin NOMOGRAMỞ người lớn không lọc máuCông cụ, thang điểm cập nhật: 21/11/2024
- Vancomycin AUC theo mô hình BayesianTính liều nạp và liều duy trì ban đầu của Vancomycin ở bệnh nhân người lớn(≥ 18 tuổi) không lọc máuCông cụ, thang điểm cập nhật: 21/11/2024
- Vancomycin AUC theo Creighton, Crass và cộng sựTính liều nạp và liều duy trì khởi đầu hướng mục tiêu AUCCông cụ, thang điểm cập nhật: 12/11/2024
VAP Bundle
Ventilator Associated Pneumonia (VAP) Care Bundle - Gói chăm sóc phòng ngừa viêm phổi do thở máy cập nhật: 18/10/2024 Chia sẻ ×Chia sẻ
Sao cheo địa chỉ liên kết Sao chép Mã QR-CODEĐóng
Tiêu chí | Điểm |
---|---|
8 yếu tố của gói VAP (Elements of the VAP Bundle) | |
Ống hút dịch trên bóng chèn (Cuff) Nên sử dụng ống nội khí quản/ mở khí quản có ống hút dẫn lưu trên bóng chèn (Cuff) ở những bệnh nhân dự kiến thở máy hơn 72 giờ | 1 |
Áp lực bóng chèn 20 - 30 cmH2O (tối ưu 25 cmH2O) Bệnh nhân thở máy nên được đặt nội khí quản đường miệng và duy trì áp lực bóng chèn (Cuff) giữa 20 - 30 cmH2O (tối ưu 25 cmH2O) | 1 |
Đo áp lực bóng chèn (Cuff) Đo áp lực bóng chèn ít nhất mỗi 4 - 6 giờ một lần và sau khi bệnh nhân có cử động đáng kể, ví dụ như: vận chuyển người bệnh, di chuyển,.. | 1 |
Tạm ngừng an thần và thử nghiệm thở tự nhiên (SBT) hằng ngày Tạm ngừng an thần(trừ khi chống chỉ định) hoặc điều chỉnh an thần dựa vào nhắm mục tiêu RASS -1 đến 0 và thử nghiệm thở tự nhiên (SBT) hằng ngày | 1 |
Nâng cao đầu giường lên ít nhất 30 độ (trừ khi chống chỉ định) Nâng cao đầu giường lên 45 độ đã được chứng minh giảm VAP | 1 |
Tránh thay đổi hệ thống dây dẫn khí định kỳ Hệ thống dây dẫn khí và hút đàm chỉ nên thay đổi nếu có chỉ định cụ thể như: chất bẩn có thể nhìn thấy, bị hư hỏng hoặc theo khuyến cáo của nhà sản xuất (7 - 14 ngày). Tránh thay đổi không cần thiết | 1 |
Thận trọng dự phòng loét dạ dày do căng thẳng (stress) Chỉ nên điều trị dự phòng ở những bệnh nhân được coi là nguy cơ cao chảy máu tiêu hóa trên. Nếu được điều trị dự phòng, nên đánh giá thường xuyên và đặc biệt khi thiết lập cho ăn đường ruột | 1 |
Duy trì vệ sinh răng miệng thường xuyên (nên tránh sử dụng Cholrhexadine) Chăm sóc răng miệng nên được đánh giá và thực hiện theo nguy cơ được xác định | 1 |
Tổng điểm |
- Thở máy dự đoán > 48 giờ.
- Rối loạn đông máu: Tiểu cầu < 50 x 109/L, INR > 1.5 hoặc aPTTr > 2.0
- ≥ 3 bệnh kèm theo đáng kể (xem thêm phụ lục bên dưới): COPD, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, suy thận mạn, suy gan, phẫu thuật, sử dụng thuốc steroids/ ức chế miễn dịch/ chống đông.
- Tổn thương thận cấp/ Liệu pháp thay thế thận (RRT)
- Suy gan
- Bỏng (> 15% diện tích da)
- Chấn thương: tổn thương não do chấn thương, đa chấn thương (ISS > 16), tổn thương tủy sống.
- Nhiễm trùng huyết nặng.
- Tiền sử COPD.
- Tiền sử suy tim hoặc nhồi máu cơ tim.
- Tiền sử suy thận mạn (cần hỗ trợ thận mạn tính hoặc Creatinine huyết thanh > 3.6 g/dL hoặc > 300 µmol/L trước khi nhập viện).
- Tiền sử xơ gan hoặc tăng bilirubin.
- Sử dụng thuốc ức chế miễn dịch (ít nhất 0.3 mg/kg mỗi ngày tương đương prednisolone trong ít nhất 1 tháng trong vòng 6 tháng trước khi nhập ICU).
- Can thiệp phẫu thuật (chương trình hoặc cấp cứu) trước khi nhập ICU.
- Điều trị với prednisolone ? (ít nhất 0.3 mg/kg/ngày tương đương prednisolone trong ít nhất 1 tháng trong vòng 6 tháng trước khi nhập ICU.
- Sử dụng thuốc chống đông trong thời gian đang nằm viện hoặc lúc nhập ICU ? (Tiểu cầu < 50 và/ hoặc INR > 1.5).
- Ventilator Associated Pneumonia (VAP) Care Bundle. West Yorkshire Critical Care Operational Delivery Network. Critical Care Clinical Advisory Board. Date 28/02/2017
- Risk Factors for Stress Ulceration. Dr RM Kitson, Lead Consultant ICM, Calderdale and Huddersfield FT. 28th January 2017
- Ventilator Associated Pneumonia (VAP) Care bundle.
- Should oral chlorhexidine remain in ventilator-associated pneumonia prevention bundles?
- Ventilator Associated Pneumonia (VAP) Care Bundle. West Yorkshire Critical Care Operational Delivery Network. Critical Care Clinical Advisory Board. Date 28/02/2017
- Risk Factors for Stress Ulceration. Dr RM Kitson, Lead Consultant ICM, Calderdale and Huddersfield FT. 28th January 2017
- Ventilator Associated Pneumonia (VAP) Care bundle.
- Should oral chlorhexidine remain in ventilator-associated pneumonia prevention bundles?
DANH MỤC
Bố cục nội dung
❝ICU & ED chuyển đổi số !❞
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị. Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị. Giới thiệu Điều khoản sử dụng Chính sách đối tác Tài khoản VIP Liên hệ Hồi Sức Cấp Cứu 4.0 Hồi Sức Cấp Cứu 4.0 Tải về điện thoại android ×Chia sẻ
Phiên bản miễn phí Phiên bản VIPĐóng
Từ khóa » Nội Khí Quản Có Bóng Chèn
-
Bài Giảng Quy Trình đo áp Lực Bóng Chèn ở Bệnh Nhân Hồi Sức Cấp ...
-
Đặt ống Nội Khí Quản Có Bóng Chèn Phế Quản Thành Công Trên Bệnh ...
-
Đặt Nội Khí Quản Cấp Cứu Như Thế Nào? | Vinmec
-
Kỹ Thuật Đặt Nội Khí Quản Cấp Cứu
-
[PDF] Ống Nội Khí Quản, Có Bóng Chèn Và Không Có Bóng Chèn
-
Đặt Nội Khí Quản - Cẩm Nang MSD - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
Kỹ Thuật đặt Nội Khí Quản Cấp Cứu | BvNTP
-
BỆNH ĐẶT ỐNG NỘI KHÍ QUẢN HOẶC MỞ KHÍ QUẢN - Khamgiodau
-
Hội Người Điều Dưỡng Trẻ - CHĂM SÓC BÓNG CHÈN NỘI KHÍ ...
-
[DOC] ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN CẤP CỨU
-
Ống Nội Khí Quản Tapergaurd Có Bóng Chèn - Merinco
-
Đặt Ống Nội Khí Quản: Quy Trình Kỹ Thuật Chuẩn Và Lưu Ý - MedJin
-
[PDF] Đặt Nội Khí Quản