Vật Lí 11/Chương 2/Bài 7 | Kiến Thức Wiki | Fandom
Có thể bạn quan tâm
Vật lí 11 |
Dòng điện không đổi. Nguồn điện
Mục lục
- 1 I. Dòng điện
- 2 II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi
- 3 III. Nguồn điện
- 4 IV. Suất điện động của nguồn điện
- 5 Dạng Bài Tập
I. Dòng điện[]
+ Dòng điện là dòng chuyển động có hướng của các điện tích. + Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron tự do. + Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các diện tích dương (ngược với chiều chuyển động của các điện tích âm). + Các tác dụng của dòng điện : Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng cơ học, sinh lí, … + Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Đơn vị cường độ dòng điện là ampe (A).
II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi[]
1. Cường độ dòng điện
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng Dq dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian Dt và khoảng thời gian đó.
2. Dòng điện không đổi
- Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.
- Cường độ dòng điện của dòng điện không đổi:
3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng
- Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ SI là ampe (A).
- Đơn vị của điện lượng là culông (C).
1C = 1A.1s
III. Nguồn điện[]
+ Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
+ Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những lực mà bản chất không phải là lực điện. Tác dụng của lực lạ là tách và chuyển electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo thành cực âm (thừa nhiều electron) và cực dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do đó duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
IV. Suất điện động của nguồn điện[]
1. Suất điện động của nguồn điện
a) Định nghĩa
Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích đó.
b) Đơn vị
- Đơn vị của suất điện động trong hệ SI là vôn (V).
- Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở.
- Mỗi nguồn điện có một điện trở gọi là điện trở trong của nguồn điện.
Dạng Bài Tập[]
Dạng 1: Xác định dòng điện trong một đoạn mạch theo công thức định nghĩa.
Sử dụng công thức hoặc
Dạng 2: tính công của lực lạ, điện lượng chạy qua nguồn điện hoặc công suất nguồn
Từ khóa » Công Của Lực Lạ Công Thức
-
Xác định Công Của Lực Lạ Khi Dịch Chuyển điện Tích Từ Cực âm Tới Cực ...
-
Tính Công Của Lực Lạ Khi Dịch Chuyển điện Tích +2C Từ Cực (-) - Selfomy
-
Tính Công Của Lực Lạ Khi Dịch Chuyển điện Tích +2 C Từ Cực âm Tới ...
-
Biểu Thức Tính Công Của Lực Lạ Khi Dịch Chuyển điện Tích Dương Q ...
-
Suất điện động Của Một Pin Là 1,5 V. Tính Công Của Lực Lạ Khi Dịch ...
-
Công Thức Tính Công Của Lực Lạ
-
Tổng Hợp Kiến Thức Và Bài Tập Về Công Của Lực điện - Thietbikythuat
-
Công Của Lực Lạ Làm Dịch Chuyển Một Lượng điện Tích 7.10 –2 C Bằn
-
Công Thức Tính Công Của Nguồn điện Hay Nhất - Vật Lí Lớp 11
-
Công Của Lực Lạ Làm Dịch Chuyển điện Lượng 4C Từ Cực âm đến Cực ...
-
Lý Thuyết Vật Lý 11: Công Của Lực Điện - Marathon Education
-
Lý Thuyết. Dòng điện Không đổi. Nguồn điện | SGK Vật Lí Lớp 11
-
Công Của Lực Lạ Làm Dịch Chuyển Một Lượng điện Tích 7.10
-
Điện Năng, Công Và Công Suất Của Nguồn điện Công Thức Tính Và ...