VẬT LIỆU CARTON GỢN SÓNG (1)
Có thể bạn quan tâm
Khả năng chịu lực trong quá trình lưu trữ, vận chuyển, phân phối là yêu cầu được quan tâm hàng đầu của khách hàng cũng như của nhà sản xuất với thùng carton gơn sóng. Cấu trúc tấm carton gợn sóng lại là yếu tố quyết định đến các tính chất trên, do vậy các nhà sản xuất đặc biệt quan tâm đến tấm carton.
Các khái niệm chính về tấm carton gợn sóng
Tấm carton gợn sóng là vật liệu ghép với các lớp giấy phẳng và lớp sóng ở giữa để tao độ cứng. Có nhiều loại sóng khác nhau, chúng kết hợp với nhau tạo thành carton 3, 5, 7 lớp.
- Tấm carton 2 lớp: tấm carton gồm một lớp sóng và một giấy phẳng.
- Tấm carton 3 lớp: tấm carton bao gồm 1 lớp sóng và 2 lớp giấy phẳng.
- Tấm carton 5 lớp: tấm carton gồm 2 lớp sóng và 3 lớp giấy phẳng.
- Tấm carton 7 lớp: tấm carton gồm 3 lớp sóng và 4 lớp giấy phẳng.
Lớp ngoài (liner): là lớp giấy phẳng nó có thể là mặt bên trong, mặt bên ngoài hay là lớp chính giữa của tấm carton 7 lớp.
Lớp sóng (lớp trung gian – medium): Lớp sóng là một cấu trúc vật liệu nằm ở giữa. Lớp sóng được sản xuất từ giấy phẳng mặt, sau khi qua gia nhiệt, phun ẩm và dưới tác dụng của lực ép lô sóng mà nó được tạo thành.
Hình 1. Cấu trúc tấm carton gợn sóng
- Hướng giấy Machine Direction (MD): là hướng của giấy cuộn đi vào cùng chiều hướng máy.
- Hướng giấy Cross – Machine Direction (CD): là hướng vuông góc với giấy cuộn.
Các dạng sóng, cấu trúc tấm
- Các dạng sóng
Bảng Các dạng sóng và các thông số kỹ thuật đặc trưng
Loại sóng | Các sóng trung bình / 1 mét | Độ cao sóng (mm) | Hệ số rút ngắn |
D | 75 | 14.96 | 1.48 |
K | 95 | 11.7 | 1.5 |
A | 110 | 8.66 | 1.53 |
C | 129 | 7.95 | 1.42 |
B | 154 | 6.5 | 1.31 |
E | 295 | 3.5 | 1.24 |
F | 310 | 2.4 | 1.22 |
G | 350 | 1.8 | 1.21 |
O | 360 | 1.25 | 1.14 |
Tấm carton gợn sóng có 9 dạng sóng với các thông số kỹ thuật và khả năng chịu lực khác nhau. Lựa chọn tấm carton gợn sóng làm thùng, phải phù hợp với yêu cầu về khả năng chịu lực của thùng. Tùy thuôc vào cấu trúc của tấm carton (dạng sóng, số lớp) mà thùng carton có thể chứa đựng được những dạng sản phẩm khác nhau:
+ Sóng A: chịu được lực va chạm, thích hợp cho bao bì của những sản phẩm có tỉ trọng thấp, dễ vỡ nhưng được chất xếp cao trong kho. Ngoài ra sóng A rất thích hợp làm các tấm chèn lót.
+ Sóng B: Thích hợp cho bao bì của những sản phẩm có tỷ trọng cao (nặng) dễ làm bẹp sóng. Diện tích tiếp xúc giữa lớp sóng và lớp phẳng lớn hơn nên chịu được lực ép tốt hơn sóng A,tại vị trí các lằn cấn sóng B có độ bền cao hơn. Sóng B thích hợp cho các bao bì nhỏ gọn.
+ Sóng C: Là loại sóng trung hòa giữa sóng A và sóng B. Thích hợp dùng để làm các loại bao bì có độ cứng tốt, khả năng chịu chất xếp cao, thích hợp với các sản phẩm có tỷ trọng trung bình.
+ Sóng E: Dùng cho bao bì cần bề mặt in tốt hơn, thích hợp với các sản phẩm có dung tích nhỏ.
+ Sóng F – N: Dùng cho bao bì cần bề mặt mịn và trơn tru, thích hợp làm các hộp chưa nhỏ nhưng rất ít được sử dụng.
Hình 2. Các dạng sóng
- Các dạng tấm và ứng dụng
Tùy thuộc vào số lượng lớp thành phần mà các tấm carton không gợn sóng chia thành các loại khác nhau: tấm carton hai lớp (single face), tấm carton ba lớp (single wall), tâm carton năm lớp (double wall), tấm carton 7 lớp (triple wall).
Hình 3. Tấm bìa carton gợn sóng hai lớp (trái), ba lớp (phải)
Tấm carton hai lớp: gồm một lớp sóng và một lớp giấy mặt ngoài, Độ bền nén được xác định dựa vào chất lượng và độ dày của lớp giấy phẳng và lớp giấy sóng. Lớp giấy phẳng và giấy sóng có định lượng nằm trong khoảng 150 – 185 (g/m2). Tuy nhiên tấm carton hai lớp tốt nhất khi lớp giấy sóng và giấy phăng có định lượng 175 -185 (g/m2). Thường tấm carton hai lớp được ghép với lớp giấy mặt in offset, ứng dung cho sản phẩm thùng carton bồi.
Tấm carton ba lớp: Tấm carton ba lớp được hình thành từ tấm carton hai lớp và một lớp giấy mặt ngoài.
Hình 4. Tấm carton gơn sóng năm lớp (trái), bảy lớp (phải)
Tấm carton năm lớp: Thêm vào tấm carton ba lớp một lớp giấy sóng khác và lớp giấy phẳng sẽ tạo ra tấm carton năm lớp, tấm năm lớp chắc chắn hơn tấm ba lớp, nặng hơn và đắt hơn. Trong tương lai, tấm carton năm lớp này sẽ được ứng dụng để chưa đựng các sản phẩm như thịt, hàng nông sản.
Tấm carton bảy lớp: Tương tự như tấm carton ba, năm lớp, tấm carton bảy lớp được sử dụng để chưa các sản phẩm lớn và nặng.
Hình 5. Sản phẩm ứng dụng của tấm carton bảy lớp
Trên đây prima.vn giới thiệu về vật liệu carton gợn sóng, những niệm cơ bản về các lớp tấm carton, đặc điểm của các lớp sóng carton và ứng dụng của tấm carton, mời bạn đọc tham khảo và đón đọc phần sau.
—– Nguồn: GT Thiết kế và sản xuất bao bì – Nguyễn Thị Lại Giang – Trần Thanh Hà
Từ khóa » Giấy Carton Sóng F
-
Giấy Carton Tấm | Hapackco - Đơn Vị Cung Cấp Tấm Carton Chất Lượng
-
Địa Chỉ Cung Cấp Hộp Carton Sóng F Uy Tín, Chất Lượng Cao Tại TP.HCM
-
Thùng Carton Sóng F - Trang Vàng
-
Thùng Carton Sóng F - Trang Vàng
-
Hộp Carton Sóng F - Trang Vàng
-
Các Loại Giấy Tấm Carton được Cấu Tạo Chi Tiết Như Thế Nào?
-
Thùng Carton Sóng F - Trang Vàng
-
Hộp Carton Sóng Là Gì? - Quyết Thắng Group
-
Các Loại Sóng Thùng Carton được Sản Xuất Phổ Biến Hiện Nay
-
Hộp Carton Sóng F
-
Giấy Bìa Carton 2 Lớp, 4 Lớp được ứng Dụng Như Thế Nào?
-
Giấy Tấm Carton Có Những Loại Nào? - Xưởng In Bảo Tín In
-
Sóng Giấy Trong Sản Xuất Thùng Giấy Carton Là Gì?