VẬT LIỆU GỖ Trong Xây Dựng - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Cao đẳng - Đại học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.63 KB, 3 trang )
Chương 7. Vật liệu gỗChương 7VẬT LIỆU GỖ7.1 Khái niệm chung và cấu tạo của gỗ7.1.1 Khái niệm chung :Gỗ là vật liệu thiên nhiên được sử dụng rộng rãi trong xây dựng và sinh hoạt vì những ưu điểm cơbản sau : cách âm, cách nhiệt và cách điện tốt, dễ gia công (cưa, xẻ, khoan...) và có giá trị mỹ thuật cao.Tuy nhiên, nếu gỗ chưa qua chế biến vẫn tồn tại những nhược điểm lớn như : cấu tạo và tính chất cơlý không đồng nhất, thay đổi theo từng loại gỗ, dẽ hút và nhả hơi nước làm cong vênh sản phẩm, nứttách, dễ bị sâu nấm, mục mối phá hoại, dẽ cháy...7.1.2 Cấu tạo của gỗNước ta có nhiều loại gỗ, trong đó chủ yếu thuộc loại cây lá rộng, loại cây lá kim rất ít. Gỗ cây lárộng có cấu tạo phức tạp hơn gỗ cây lá kim.7.1.2.1 Cấu tạo thôQuan sát mặt cắt ngang thân cây ta có thể nhìn thấy các lớp : vỏ, libe, lớp hình thành, lớp gỗ bìa,lớp gỗ lõi và lõi gỗ.+ Vỏ: gồm lớp tế bào chết và lớp libe bên trong, có tác dụng bảo vệ gỗ khỏi các tác động cơ học.+ Libe: là lớp tế bào mỏng vủa vỏ, tác dụng truyền và dự trữ thức ăn nuôi cây.+ Lớp hình thành: là lớp tế bào có khả năng sinh trưởng, lớp gỗ sinh trưởng vào mùa hè, thu, đôngcó thành dày, đóng vai trò chịu lực.+ Lớp gỗ bìa: màu nhạt, chứa nhiều nước, dễ mục nát, cường độ thấp.+ Lớp gỗ lõi: màu sẫm, cứng hơn, chứa ít nước, khó mục nát hơn.+ Lõi cây (tủy cây): nằm ở trung tâm, là phần yếu nhất, dễ mục nát.Các vòng tròn được hình thành trên mặt cắt ngang của cây là các vòng tuổi (mùa xuân gỗ phát triểnmạnh, làm thành vòng dày, màu nhạt, mùa còn lại cây phát triển chậm, ít nước, vòng có màu sẫm vàmỏng – kết hợp 2 vòng này ta được 1 tuổi của cây)7.1.2.2 Cấu tạo vi môQua kính hiển vi có thể nhìn thấy những tế bào sống và chết của gỗ có kích thước và hình dángkhác nhau gồm có:+ Tế bào chịu lực+ Tế bào dẫn+ Tế bào tia lõi+ Tế bào dự trữMỗi tế bào về cơ bản chi làm 3 phần: vỏ cứng, nguyên sinh chất và nhân tế bào.7.2 Tính chất của gỗ7.2.1 Tính chất vật lý7.2.1.1 Độ ẩm và tính hút ẩmNước trong gỗ có 3 dạng: nước mao quản (tự do – nằm trong ruột tế bào, khoảng trống giữa các tếbào, bên trong các ống dẫn), nước hấp phụ (nằm trong vỏ tế bào và khoảng trốngd giữa các tế bào) vànước liên kết hóa học (nằm trong thành phần hóa học của các chất tạo gỗ).83Chương 7. Vật liệu gỗTrong cây đang phát triển có cả nước hấp phụ, nước tự do hoặc chỉ có nước hấp phụ.Trạng thái gỗchỉ chứa nước hấp phụ gọi là giới hạn bão hòa thớ (Wbht) có thể dao động từ 23 – 35% tùy loại gỗ.7.2.1.2 Độ co ngót.Là độ giảm kích thước và thể tích khi sấy khô. Nguyên nhân là gỗ bị mất nước hấp phụ.Độ co của gỗ (%) được tính theo công thức:yd a a1.100 đối với phương dọc thớa1(7-1)Trong đó:a - kích thước của gỗ theo phương dọc thớ trước khi sấy khôa1 – sau khi sấy đến trạng thái khô tuyệt đối.Tương tự như vậy ta cũng có độ co ngót của gỗ theo phương pháp tuyến và tiếp tuyến.V V1100V1Mức độ co thể tích : y 0 (7-2)Hệ số co thể tích K0: cây là kim: 0.5, cây lá rộng : 0.6K0 y0W(7-3)Trong đó:W - độ ẩm của gỗ (%) không vượt quá giới hạn bão hòa thớ.Co ngót xảy ra không giống nhau theo các phương.7.2.1.3 Trương nở.Là khả năng của gỗ tăng kích thước và thể tích khi hút nước vào thành tế bào. Gỗ bị trương nở khihút nước đến giới hạn bão hòa thớ. Trương nở cũng không giống nhau theo các phương.7.2.1.4 Khối lượng riêng.Đối với các loại gỗ thường như nhau, vào khoảng 1.54 g/cm3.7.2.1.5 Khối lượng thể tích:Phụ thuộc vào độ rỗng. Dựa vào khối lượng thể tích chia gỗ làm 5 loại : rất nhẹ (v < 400 kg/m3),nhẹ (v = 400 – 500kg/m 3), nhẹ vừa (v = 500 – 700 kg/m 3), nặng (v = 700 – 900 kg/m 3), rất nặng (v >900 kg/m3 – gỗ nghiến (1100 kg/m3), gỗ sến ((v =1080 kg/m3)).7.2.1.6 Tính dẫn nhiệtKhả năng dẫn nhiệt của gỗ không lớn, phụ thuộc vào độ rỗng, độ ẩm của thớ, loại gỗ, cũng nhưnhiệt độ. Trung bình hệ số dẫn nhiệt của gỗ là 0.14 – 0.26 kCal/m.oC.h7.2.1.7 Tính truyền âm:Gỗ là vật liệu truyền âm tốt, nhanh hơn không khí 2 – 17 lần. Gỗ truyền âm dọc thớ nhanh nhất,theo phương tiếp tuyến chậm nhất.7.2.2 Tính chất cơ họcGỗ cấu tạo không đẳng hướng nên tính chất cơ học của nó theo các phương là không giống nhau.Tính chất cơ học của gỗ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: độ ẩm, khối lượng thể tích, phần trăm của lớp gỗsớm và muộn, tình trạng khuyết tật...7.2.2.1 Cường độ chịu nén84Chương 7. Vật liệu gỗGồm có nén dọc thớ và nén ngang thớ (tiếp tuyến và pháp tuyến), nén xiên thớ. Cường độ chịu néndọc, ngang thớ (pháp tuyến và tiếp tuyến) được xác định theo công thức :Pmax, kg/cm2.Fw nw (7-4)Trong đó:Pmax - tải trọng phá hoại, kg;Fw - tiết diện chịu nén, cm2 (ở độ ẩm W);7.2.2.2 Cường độ chịu kéo.Cũng có các trường hợp chịu kéo dọc, kéo ngang thớ tiếp tuyến và pháp tuyến. Kéo dọc thường lớnhơn nén dọc vì các thớ làm việc đến khi đứt, còn nén thì các thớ bị tách ra và phá hoại cục bộ.Cường độ chịu kéo của gỗ tính theo công thức :Pmaxkg/cm2WF kw (7-5)7.2.2.3 Cường độ chịu uốnGỗ có cường độ chịu uốn khá cao. Cường độ chịu uốn của gỗ được tính theo mô men uốn M(kg.cm) và mômen chống uốn W (cm3)M uw W kg/cm2W(7-6)7.2.2.4 Cường độ chịu trượtCường độ chịu trượt được phân ra : trượt dọc thớ, trượt ngang thớ (tiếp tuyến và xuyên tâm) và cắtđứt thớ.Công thức chung xác định cường độ chịu trượt (dọc thớ và ngang thớ) ở độ ẩm W% như sau :W Pmax, kg/cm2WF(7-7)Trong đó :Pmax - tải trọng phá hoại, kG;FW – tiết diện chịu trượt ở độ ẩm W, cm2.7.2.2.5 Cường độ chịu táchGỗ chịu tách rất kém, vì khi tách liên kết giữa các thớ bị phá hoại không đồng thời.Sức chịu tách được tính theo công thức :S tW Fmax, kg/cmaW(7-8)Trong đó :Fmax - lực tách lớn nhất;aW - chiều rộng mặt chịu tách.Bài tập ôn tập chương 71) Trình bày cấu tạo, tính chất vật lý của vật liệu gỗ.2) Tính chất cơ học của vật liệu gỗ85
Tài liệu liên quan
- Tổ chức công tác kế toán vật liệu ở Cty xây dựng Miền Tây.
- 85
- 331
- 0
- TIỂU LUẬN ĂN MÒN VÀ BẢO VỆ VẬT LIỆU ĐỀ TÀI Ăn mòn chân chóng xe máy Vật liệu là thép xây dựng và trong môi trường không khí gần biển
- 22
- 783
- 1
- Giáo trình vật liệu kỹ thuật xây dựng part 2 pdf
- 17
- 344
- 1
- Giáo trình vật liệu kỹ thuật xây dựng part 3 ppt
- 17
- 311
- 0
- Giáo trình vật liệu kỹ thuật xây dựng part 4 doc
- 17
- 302
- 0
- Giáo trình vật liệu kỹ thuật xây dựng part 5 pps
- 17
- 229
- 0
- Giáo trình vật liệu kỹ thuật xây dựng part 6 ppt
- 17
- 263
- 0
- Giáo trình vật liệu kỹ thuật xây dựng part 7 pps
- 17
- 217
- 0
- Giáo trình vật liệu kỹ thuật xây dựng part 8 potx
- 17
- 391
- 0
- Giáo trình vật liệu kỹ thuật xây dựng part 9 ppt
- 17
- 329
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(54 KB - 3 trang) - VẬT LIỆU GỖ trong xây dựng Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Giá Vật Liệu Gỗ Trong Xây Dựng
-
Nên Sử Dụng Loại Gỗ Xây Dựng Nào Cho Công Trình? | Khám Phá Ngay!
-
Vai Trò Quan Trọng Của Gỗ Xây Dựng - Gỗ Phương Nam
-
Vật Liệu Xây Dựng Làm Từ Gỗ Sử Dụng Trong Nội Ngoại Thất
-
Gỗ Xây Dựng - Tran Duc Homes
-
Gỗ Là Vật Liệu Xây Dựng Bền Vững - Tin Ngành Gỗ - Gỗ Minh Long
-
Bảng Giá Vật Liệu Xây Dựng Mới Nhất - Nội Thất My House
-
Vật Liệu Giả Gỗ - Gỗ Nhân Tạo Trong Xây Dựng Và Thi Công Nội Thất
-
Vật Liệu Xây Dựng Tốt Nhất: Gỗ, Thép, Bê Tông Hay Khối Xây?
-
Giá Gỗ Xây Dựng Tại Hà Nội Mới Nhất: Gỗ Cốt Pha 2 Triệu đồng/m3
-
Gỗ Các Loại - Vật Liệu Làm Từ Gỗ Sử Dụng Trong Xây Dựng Nội Ngoại Thất
-
Vật Liệu Gỗ Trong Xây Dựng (KCK0005)
-
Vật Liệu Xây Dựng Tăng "dựng đứng": Giá Gỗ, đồng, Quặng Sắt Có Thể ...