Vật Liệu Polime - CHẤT DẺO - Thầy Phạm Ngọc Dũng Dạy HÓA
Có thể bạn quan tâm
I – CHẤT DẺO
1. Khái niệm
- Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo - Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng - Có một số chất dẻo chỉ chứa polime song đa số chất dẻo có chứa thành phần khác ngoài polime bao gồm chất độn (như muội than, cao lanh, mùn cưa, bột amiăng, sợi thủy tinh…làm tăng một số tính năng cần thiết của chất dẻo và hạ giá thành sản phẩm) và chất dẻo hóa (làm tăng tính dẻo và dễ gia công hơn)
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
a) Polietilen (PE)
PE là chất dẻo mềm, được dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng…
b) Poli(vinyl clorua) (PVC)
PVC là chất dẻo cứng, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, da giả…
c) Poli(metyl metacrylat) (thủy tinh hữu cơ PEXIGLAS)
Poli(metyl metacrylat) là chất dẻo cứng, trong suốt, không vỡ…nên được gọi là thủy tinh hữu cơ. Dùng để chế tạo kính máy bay, ô tô, kính bảo hiểm, dùng làm răng giả…
d) Poli(phenol – fomanđehit) (PPF) (xem thêm bài đại cương về polime)
PPF có ba dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit Nhựa novolac:
- Đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol lấy dư với xúc tác axit được nhựa novolac mạch không phân nhánh (cầu nối metylen –CH2– có thể ở vị trí ortho hoặc para) - Nhựa nhiệt dẻo, dễ nóng chảy, tan trong một số dung môi hữu cơ, dùng để sản xuất vecni, sơn…
Nhựa rezol:
- Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1 : 1,2 có xúc tác kiềm. Nhựa rezol không phân nhánh, một số nhân phenol có gắn nhóm –CH2OH ở vị trí số 4 hoặc 2 - Nhựa nhiệt rắn, dễ nóng chảy, tan trong nhiều dung môi hữu cơ dùng để sản xuất sơn, keo, nhựa rezit
Nhựa rezit (nhựa bakelit):
- Đun nóng nhựa rezol ở 150oC được nhựa rezit (hay nhựa bakelit) có cấu trúc mạng lưới không gian - Không nóng chảy, không tan trong nhiều dung môi hữu cơ, dùng sản xuất đồ điện, vỏ máy…
3. Khái niệm về vật liệu compozit
Khi trộn polime với chất độn thích hợp thu được vật liệu mới có độ bền, độ chịu nhiệt…tăng lên so với polime thành phẩm. Đó là vật liệu compozit - Chất nền (polime): có thể dùng nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn - Chất độn: phân tán (nhưng không tan) vào polime. Chất độn có thể là: sợi (bông, đay, amiăng, sợi thủy tinh…) hoặc chất bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O))…
II – TƠ
1. Khái niệm
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định
2. Phân loại
3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
a) Tơ poliamit (có nhiều nhóm amit –CO–NH–)
b) Tơ polieste (có nhiều nhóm este)
c) Tơ vinylic (có nhiều nhóm polivinyl)
Bài viết liên quan:
- Đại cương về Polime
- Lý thuyết Aminoaxit
Từ khóa » Khái Niệm Về Chất Dẻo
-
Chất Dẻo – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bài 14. Vật Liệu Polime - Củng Cố Kiến Thức
-
Nói Về Chất Dẻo Liệu Bạn đã Hiểu Rõ Về Chúng?
-
Chất Dẻo Và Cách Phân Loại
-
Khái Niệm Chất Dẻo - Nhựa Phú Hòa An
-
Tổng Hợp Kiến Thức Hóa 12 Chương : Polime
-
Thế Nào Là Chất Dẻo? Thành Phần Và Những Cách Phân Loại Chất Dẻo
-
Vật Liệu POLIME Là Gì? Lý Thuyết Chất Dẻo Compozit Tơ Cao Su Keo Dán
-
Vật Liệu Chất Dẻo. 1. Chất Dẻo - Tài Liệu Text - 123doc
-
Chất Dẻo Là Gì? Phân Loại & Công Dụng Của Chất Dẻo
-
Vật Liệu Polime: Chất Dẻo, Cao Su, Tơ, Keo Dán Tổng Hợp - Hayhochoi
-
Vật Liệu Chất Dẻo | Công Ty Phương Đông
-
Vật Liệu Chất Dẻo | Polyme | Technicalvn