Vật Lý 10 Bài 28: Cấu Tạo Chất Và Thuyết động Học Phân Tử Chất Khí

YOMEDIA NONE Trang chủ Vật Lý 10 Chương 5: Chất Khí Vật lý 10 Bài 28: Cấu tạo chất và thuyết động học phân tử chất khí ADMICRO Lý thuyết10 Trắc nghiệm20 BT SGK 90 FAQ

Ở lớp dưới chúng ta đã được học, vật chất được cấu tạo từ các phân tử và nguyên tử vô cùng bé. Nhưng tại sao các vật vẫn giữ được các hình dạng và kích thước dù các phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động?

Để trả lời cho câu hỏi trên, mời các em cùng theo dõi Bài 28: Cấu tạo chất và thuyết động học phân tử chất khí để tìm ra câu trả lời nhé. Chúc các em học tốt !

ATNETWORK YOMEDIA

1. Video bài giảng

2. Tóm tắt lý thuyết

2.1. Cấu tạo chất

2.2. Thuyết động học phân tử chất khí

3. Bài tập minh hoạ

4. Luyện tập bài 28 Vật lý 10

4.1. Trắc nghiệm

4.2. Bài tập SGK & Nâng cao

5. Hỏi đáp Bài 28 Chương 5 Vật lý 10

Tóm tắt lý thuyết

2.1. Cấu tạo chất.

2.1.1. Những điều đã học về cấu tạo chất.

  • Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.

  • Các phân tử chuyển động không ngừng.

  • Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

2.1.2. Lực tương tác phân tử.

  • Các vật giữ được hình dạng và thể tích là do giữa các phân tử cấu tạo nên vật có lực húc và lực đẩy. Độ lớn lực này phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử.

    • Khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy.

    • Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực hút nhỏ hơn lực đẩy.

    • Khi khoảng cách giữa các phân tử rất lớn lực tương tác giữa chúng không đáng kể.

  • Tóm lại, các nguyên tử, phân tử đồng thời hút và đẩy nhau. Ở khoảng cách nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn, còn ở khoảng cách lớn thì lực hút mạnh hơn. Khi khoảng cách giữa các nguyên tử phân tử rất lớn so với kích thước của chúng thì chúng coi như không tương tác với nhau.

2.1.3. Các thể rắn, lỏng, khí.

  • Vật chất được tồn tại dưới các thể khí, thể lỏng và thể rắn.

  • Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn. Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng.

  • Ở thể rắn, lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng xác định, làm cho chúng chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí này. Các vật rắn có thể tích và hình dạng riêng xác định.

  • Ở thể lỏng, lực tương tác giữa các phân tử lớn hơn ở thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể rắn, nên các phân tử dao đông xung quang vị trí cân bằng có thể di chuyển được. Chất lỏng có thể tích riêng xác định nhưng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó

Sự sắp xếp chuyển động phân tử

2.2. Thuyết động học phân tử chất khí.

2.2.1. Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.

  • Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

  • Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng ; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao.

  • Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình.

Các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm thành bình

2.2.2. Khí lí tưởng.

  • Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm gọi là khí lí tưởng

Bài tập minh họa

Bài 1:

Hoàn thành bảng sau:

Các trạng thái cấu tạo chất

Thể khí Thể lỏng Thể rắn
Khoảng cách giữa nguyên tử, phân tử
Lực tương tác nguyên tử, phân tử
Thể tích của vật
Hình dạng của vật

Hướng dẫn giải:

Thể khí Thể lỏng Thể rắn
Khoảng cách giữa nguyên tử, phân tử Rất lớn Rất nhỏ Rất nhỏ
Lực tương tác nguyên tử, phân tử Tự do về mọi phía Dao động xung quanh các vị trí cân bằng di chuyển được Dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định
Thể tích của vật Có thể tích của bình chứa Có thể tích riêng xác định Có thể tích riêng xác định
Hình dạng của vật Có hình dạng của bình chứa Có hình dạng của phần bình chứa chất lỏng Có hình dạng riêng xác định

Bài 2:

Nêu ví dụ chứng tỏ giữa các phân tử có lực hút, lực đẩy.

Hướng dẫn giải

  • Giữa các phân tử có tồn tại lực hút.

    • Ví dụ: Để 2 giọt nước tiếp xúc nhau, chúng bị lực hút vào nhau nhập thành một giọt.

  • Giữa các phân tử tồn tại lực đẩy.

    • Ví dụ: Xét một khối khí đựng trong xilanh có pittông đóng kín. Ta nén khí bằng cách đẩy pittông không thể đi xuống được nữa và lúc đó nếu ta bỏ tay ra thì pittông bị chất khí đẩy di chuyển ngược trở lên. Điều đó chứng tỏ khi các phân tử khí tiến sát gần nhau thì giữa chúng có xuất hiện lực đẩy.

Bài 3:

Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử của vật chất ở thế khí ?

A. Chuyển động hỗn loạn.

B. Chuyển động không ngừng.

C. Chuyển động hỗn loạn và không ngừng.

D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

Hướng dẫn giải

  • Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn.

⇒ Đáp án D sai.

Qua bài giảng Cấu tạo chất và thuyết động học phân tử chất khí này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :

  • Hiểu được các nội dung về cấu tạo chất đã học ở lớp 8.

  • Nêu được nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử chất khí.

  • Nêu được định nghĩa của khí lí tưởng.

4.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 28 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.

  • Câu 1:

    Đặc điểm nào sau đây không phải của chất khí:

    • A. Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
    • B. Các phân tử sắp xếp một cách có trật tự.
    • C. Lực tương tác giữa các phân tử rất nhỏ.
    • D. Các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
  • Câu 2:

    Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của chuyển động của các phân tử khí :

    • A. Các phân tử chuyển động không ngừng.
    • B. Chuyển động của các phân tử là do lực tương tác giữa các phân tử gây ra.
    • C. Giữa hai lần va chạm, các phân tử khí chuyển động theo đường thẳng.
    • D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
  • Câu 3:

    Tính chất nào sau đây đúng cho phân tử khí?

    • A. Chuyển động theo một quỹ đạo nhất định.
    • B. Giữa các phân tử có khoảng cách.
    • C. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.
    • D. Vận tốc không thay đổi theo nhiệt độ.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

4.2. Bài tập SGK và Nâng cao

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 10 Bài 28 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 154 SGK Vật lý 10

Bài tập 2 trang 154 SGK Vật lý 10

Bài tập 3 trang 154 SGK Vật lý 10

Bài tập 4 trang 154 SGK Vật lý 10

Bài tập 5 trang 154 SGK Vật lý 10

Bài tập 6 trang 154 SGK Vật lý 10

Bài tập 7 trang 155 SGK Vật lý 10

Bài tập 8 trang 155 SGK Vật lý 10

Bài tập 1 trang 221 SGK Vật lý 10 nâng cao

Bài tập 2 trang 221 SGK Vật lý 10 nâng cao

Bài tập 3 trang 221 SGK Vật lý 10 nâng cao

Bài tập 4 trang 221 SGK Vật lý 10 nâng cao

Bài tập 28.1 trang 66 SBT Vật lý 10

Bài tập 28.2 trang 66 SBT Vật lý 10

Bài tập 28.3 trang 66 SBT Vật lý 10

Bài tập 28.4 trang 66 SBT Vật lý 10

Bài tập 28.5 trang 67 SBT Vật lý 10

Bài tập 28.6 trang 67 SBT Vật lý 10

Bài tập 28.7 trang 67 SBT Vật lý 10

Bài tập 28.8 trang 67 SBT Vật lý 10

5. Hỏi đáp Bài 28 Chương 5 Vật lý 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Vật Lý 10 HỌC247

NONE

Bài học cùng chương

Bài 29: Quá trình đẳng nhiệt và định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt Vật lý 10 Bài 29: Quá trình đẳng nhiệt và định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt Bài 30: Quá trình đẳng tích và định luật Sác-lơ Vật lý 10 Bài 30: Quá trình đẳng tích và định luật Sác-lơ Bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng Vật lý 10 Bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10

Toán 10

Toán 10 Kết Nối Tri Thức

Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo

Toán 10 Cánh Diều

Giải bài tập Toán 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Toán 10 CTST

Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Toán 10

Ngữ văn 10

Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức

Ngữ Văn 10 Chân Trời Sáng Tạo

Ngữ Văn 10 Cánh Diều

Soạn Văn 10 Kết Nối Tri Thức

Soạn Văn 10 Chân Trời Sáng tạo

Soạn Văn 10 Cánh Diều

Văn mẫu 10

Tiếng Anh 10

Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức

Giải Tiếng Anh 10 CTST

Giải Tiếng Anh 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 KNTT

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CTST

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CD

Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10

Vật lý 10

Vật lý 10 Kết Nối Tri Thức

Vật lý 10 Chân Trời Sáng Tạo

Vật lý 10 Cánh Diều

Giải bài tập Lý 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Lý 10 CTST

Giải bài tập Lý 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Vật Lý 10

Hoá học 10

Hóa học 10 Kết Nối Tri Thức

Hóa học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Hóa học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Hóa 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Hóa 10 CTST

Giải bài tập Hóa 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Hóa 10

Sinh học 10

Sinh học 10 Kết Nối Tri Thức

Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Sinh học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Sinh 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Sinh 10 CTST

Giải bài tập Sinh 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Sinh học 10

Lịch sử 10

Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức

Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo

Lịch Sử 10 Cánh Diều

Giải bài tập Lịch Sử 10 KNTT

Giải bài tập Lịch Sử 10 CTST

Giải bài tập Lịch Sử 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Lịch sử 10

Địa lý 10

Địa Lý 10 Kết Nối Tri Thức

Địa Lý 10 Chân Trời Sáng Tạo

Địa Lý 10 Cánh Diều

Giải bài tập Địa Lý 10 KNTT

Giải bài tập Địa Lý 10 CTST

Giải bài tập Địa Lý 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Địa lý 10

GDKT & PL 10

GDKT & PL 10 Kết Nối Tri Thức

GDKT & PL 10 Chân Trời Sáng Tạo

GDKT & PL 10 Cánh Diều

Giải bài tập GDKT & PL 10 KNTT

Giải bài tập GDKT & PL 10 CTST

Giải bài tập GDKT & PL 10 CD

Trắc nghiệm GDKT & PL 10

Công nghệ 10

Công nghệ 10 Kết Nối Tri Thức

Công nghệ 10 Chân Trời Sáng Tạo

Công nghệ 10 Cánh Diều

Giải bài tập Công nghệ 10 KNTT

Giải bài tập Công nghệ 10 CTST

Giải bài tập Công nghệ 10 CD

Trắc nghiệm Công nghệ 10

Tin học 10

Tin học 10 Kết Nối Tri Thức

Tin học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Tin học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Tin học 10 KNTT

Giải bài tập Tin học 10 CTST

Giải bài tập Tin học 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tin học 10

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 10

Tư liệu lớp 10

Xem nhiều nhất tuần

Đề thi giữa HK1 lớp 10

Đề thi giữa HK2 lớp 10

Đề thi HK1 lớp 10

Đề cương HK1 lớp 10

Đề thi HK2 lớp 10

Video bồi dưỡng HSG môn Toán

Toán 10 Kết nối tri thức Bài 1: Mệnh đề

Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 1

Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp

Soạn bài Thần Trụ Trời - Ngữ văn 10 CTST

Soạn bài Ra-ma buộc tội - Ngữ văn 10 Tập 1 Cánh Diều

Soạn bài Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân - Ngữ văn 10 KNTT

Văn mẫu về Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)

Văn mẫu về Bình Ngô đại cáo

Văn mẫu về Chữ người tử tù

Văn mẫu về Tây Tiến

YOMEDIA YOMEDIA ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Bỏ qua Đăng nhập ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Đồng ý ATNETWORK ON zunia.vn QC Bỏ qua >>

Từ khóa » Thuyết Cấu Tạo Chất Lớp 10