Vật Lý 10 Bài 3: Chuyển động Thẳng Biến đổi đều - Hoc247
Có thể bạn quan tâm
Xung quanh chúng ta có rất nhiều loại chuyển động, nhưng hầu hết là chuyển động biến đổi cả về vận tốc lẫn phương chuyển động.
Trong bài học này chúng ta sẽ làm quen với 1 khái niệm mới, đó là chuyển động thẳng biến đối đều , nó được coi là loại chuyển động khó nhất trong động học chất điểm.
Mời các em học sinh cùng nghiên cứu nội dung của bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
ATNETWORK YOMEDIA1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Vận tôc tức thời
1.2. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
1.3. Chuyển động thẳng chậm dần đều
2. Bài tập minh hoạ
3. Luyện tập bài 3 Vật lý 10
3.1. Trắc nghiệm
3.2. Bài tập SGK & Nâng cao
4. Hỏi đáp Bài 3 Chương 1 Vật lý 10
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
1.1.1. Độ lớn của vận tốc tức thời.
-
Trong khoảng thời gian rất ngắn \(\Delta t\) , kể từ lúc ở M vật dời được một đoạn đường \(\Delta s\) rất ngắn thì đại lượng : \(v = \frac{{\Delta s}}{{\Delta t}}\) là độ lớn vận tốc tức thời của vật tại M.
-
Đơn vị vận tốc là m/s
1.1.2. Véc tơ vận tốc tức thời.
-
Véc tơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một véc tơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó.
1.1.3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
-
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó vận tốc tức thời hoặc tăng dần đều hoặc giảm dần đều theo thời gian.
-
Vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian gọi là chuyển động nhanh dần đều.
-
Vận tốc tức thời giảm dần đều theo thời gian gọi là chuyển động chậm dần đều.
1.2. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
1.2.1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
a) Khái niệm gia tốc.
\(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\)
Với :\(\Delta v\) = \(v{\rm{ }}-{\rm{ }}{v_o}\) ; \(\Delta t\) = \(t{\rm{ }}-{\rm{ }}{t_o}\)
-
Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc \(\Delta v\) và khoảng thời gian vận tốc biến thiên \(\Delta t\).
-
Đơn vị gia tốc là \(m/{s^2}\) .
b) Véc tơ gia tốc.
-
Vì vận tốc là đại lượng véc tơ nên gia tốc cũng là đại lượng véc tơ :
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow v - \overrightarrow {{v_0}} }}{{t - {t_0}}} = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)
-
Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
1.2.2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
a) Công thức tính vận tốc.
\(v{\rm{ }} = {\rm{ }}{v_o} + {\rm{ }}at\)
-
Đây là công thức tính vận tốc. Nó cho ta biết vận tốc của vật ở những thời điểm khác nhau
b) Đồ thị vận tốc – thời gian.
1.2.3. Đường đi của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
\(s = {v_0}t + \frac{1}{2}{t^2}\)
1.2.4. Công thức liên hệ giữa a, v và s của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
\({v^2}--{\rm{ }}{v_o}^2 = {\rm{ }}2as\)
1.2.5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
\(x{\rm{ }} = {\rm{ }}{x_o} + {v_o}t{\rm{ }} + \frac{1}{2}a{t^2}\)
1.3. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
1.3.1. Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
a) Công thức tinh gia tốc.
\(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{t}\)
-
Nếu chọn chiều của các vận tốc là chiều dương thì v < vo. Gia tốc a có giá trị âm, nghĩa là ngược dấu với vận tốc.
b) Véc tơ gia tốc.
-
Ta có : \(\overrightarrow a = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)
-
Vì véc tơ \(\,\overrightarrow {v\,} \,\) cùng hướng nhưng ngắn hơn véc tơ \(\,\overrightarrow {v_0\,} \,\) nên \({\Delta \overrightarrow v }\) ngược chiều với các véc tơ \(\,\overrightarrow {v\,} \,\) và \(\,\overrightarrow {v_0\,} \,\)
-
Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều với véc tơ vận tốc.
1.3.2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
a) Công thức tính vận tốc.
\(v{\rm{ }} = {\rm{ }}{v_o} + {\rm{ }}at\)
-
Trong đó a ngược dấu với v.
b) Đồ thị vận tốc – thời gian.
1.3.3. Đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều.
a) Công thức tính đường đi
\(s{\rm{ }} = {\rm{ }}{v_o}t + \frac{1}{2}a{t^2}\)
-
Trong đó a ngược dấu với vo.
b) Phương trình chuyển động
\(x{\rm{ }} = {\rm{ }}{x_o} + {v_o}t + \frac{1}{2}a{t^2}\)
-
Trong đó a ngược dấu với \(v_o\).
Bài tập minh họa
Bài 1:
Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 40 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt tốc độ 60 km/h.
Hướng dẫn giải:
Chọn gốc tọa độ và gốc thời gian lúc ô tô bắt đầu tăng ga, chiều dương là chiều chuyển động.
-
Ta có \(v_0 = 40 km/h =\frac{100}{9}m/s; v = 60km/h =\frac{100}{6}m/s\)
\(s = 1 km = 1000 m\)
-
Áp dụng công thức : \(v^2 - v_0^2 = 2as\)
\(\Rightarrow a =\frac{v^{2}-v_{0}^{2}}{2s}=\frac{(\frac{100}{6})^{2}-\left ( \frac{100}{9} \right )^{2}}{2000}\)
\(\Rightarrow a =\frac{\frac{10000}{36}-\frac{10000}{81}}{2000}=\frac{450000}{2000.36.81}\)
\(a = 0,077 m/s^2.\)
Bài 2:
Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h.
a) Tính gia tốc của đoàn tàu.
b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút đó.
c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu đạt tốc độ 60 km/h
Hướng dẫn giải:
Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian là lúc tàu bắt đầu rời ga, chiều dương là chiều chuyển động.
Câu a:
Ta có: \(a=\frac{v -v_{0}}{t}\) \((v = 40 km/h =\frac{40 . 1000}{3600} m/s)\)
v0 = 0; t = 1 phút = 60s
\(\Rightarrow a =\frac{40000}{60.3600} = 0, 185 m/s^2\)
Câu b:
Ta có
\(s = v_0t +\frac{at^{2}}{2}=\frac{0,185}{2}.(60)^{2}= 333m\)
Câu c:
Áp dụng công thức:
\(v = v_0 + at\)
\(\Rightarrow t=\frac{v -v_{0}}{a}(v=60km/h =60.\frac{1000}{3600}m/s=\frac{100}{6} m/s)\)
\(\Rightarrow t=\frac{100}{6.0,185}\approx 90s.\)
3. Luyện tập Bài 3 Vật lý 10
Qua bài giảng Chuyển động thẳng biến đổi đều này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
-
Nắm được khái niệm vận tốc tức thời về mặt ý nghĩa của khái niệm , công thức tính,đơn vị đo, chuyển động thẳng chậm dần đều , nhanh dần đều .
-
Nắm được khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm , công thức tính , đơn vị đo. Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều .
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Một xe lửa dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian đó xe chạy được 120m. Tính vận tốc của xe lúc bắt đầu hãm phanh và gia tốc của xe.
- A. \(a{\rm{ }} = - 0,6m/{s^2},{\rm{ }}{v_0} = 12m/s\)
- B. \(a{\rm{ }} = 0,6m/{s^2},{\rm{ }}{v_0} = 12m/s\)
- C. \(a{\rm{ }} = - 0,6m/{s^2},{\rm{ }}{v_0} = -12m/s\)
- D. \(a{\rm{ }} = - 0,6m/{s^2},{\rm{ }}{v_0} = 24m/s\)
-
Câu 2:
Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h. Tính gia tốc của đoàn tàu.
- A. 0, 165 \(m/{s^2}\) .
- B. 0, 185 \(m/{s^2}\) .
- C. 0, 115 \(m/{s^2}\) .
- D. 0, 285 \(m/{s^2}\) .
-
Câu 3:
Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 40 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt tốc độ 60 km/h.
- A. \(a = 0,077 m/s^2.\)
- B. \(a = 0,77 m/s^2.\)
- C. \(a = 0,007 m/s^2.\)
- D. \(a = 0,127 m/s^2.\)
-
Câu 4:
Câu nào đúng?
- A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
- B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.
- C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm theo thời gian.
- D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
-
Câu 5:
Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì:
- A. v luôn luôn dương.
- B. a luôn luôn dương.
- C. a luôn luôn cùng dấu với v.
- D. a luôn luôn ngược dấu với v.
-
Câu 6:
Chọn đáp án sai: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
- A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
- B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
- C. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
- D. gia tốc là đại lượng không đổi.
-
Câu 7:
Chọn đáp án sai:
- A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
- B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều không đổi theo thời gian.
- C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc.
- D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao về Chuyển động thẳng biến đổi đều
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 10 Bài 3 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 22 SGK Vật lý 10
Bài tập 2 trang 22 SGK Vật lý 10
Bài tập 3 trang 22 SGK Vật lý 10
Bài tập 4 trang 22 SGK Vật lý 10
Bài tập 5 trang 22 SGK Vật lý 10
Bài tập 6 trang 22 SGK Vật lý 10
Bài tập 7 trang 22 SGK Vật lý 10
Bài tập 8 trang 22 SGK Vật lý 10
Bài tập 9 trang 22 SGK Vật lý 10
Bài tập 10 trang 22 SGK Vật lý 10
Bài tập 11 trang 22 SGK Vật lý 10
Bài tập 12 trang 22 SGK Vật lý 10
Bài tập 13 trang 22 SGK Vật lý 10
Bài tập 14 trang 22 SGK Vật lý 10
Bài tập 15 trang 22 SGK Vật lý 10
Bài tập 1 trang 24 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 24 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 24 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 24 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 24 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 3.1 trang 11 SBT Vật lý 10
Bài tập 3.2 trang 11 SBT Vật lý 10
Bài tập 3.3 trang 11 SBT Vật lý 10
Bài tập 3.4 trang 11 SBT Vật lý 10
Bài tập 3.5 trang 12 SBT Vật lý 10
Bài tập 3.6 trang 12 SBT Vật lý 10
Bài tập 3.7 trang 12 SBT Vật lý 10
Bài tập 3.8 trang 12 SBT Vật lý 10
Bài tập 3.9 trang 12 SBT Vật lý 10
Bài tập 3.10 trang 13 SBT Vật lý 10
Bài tập 3.11 trang 13 SBT Vật lý 10
Bài tập 3.12 trang 13 SBT Vật lý 10
Bài tập 3.13 trang 13 SBT Vật lý 10
Bài tập 3.14 trang 13 SBT Vật lý 10
Bài tập 3.15 trang 13 SBT Vật lý 10
Bài tập 3.16 trang 13 SBT Vật lý 10
Bài tập 3.10 trang 17 SBT Vật lý 10
Bài tập 3.18 trang 13 SBT Vật lý 10
4. Hỏi đáp Bài 3 Chương 1 Vật lý 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 10 HỌC247
NONEBài học cùng chương
Vật lý 10 Bài 1: Chuyển động cơ Vật lý 10 Bài 2: Chuyển động thẳng đều Vật lý 10 Bài 4: Sự rơi tự do Vật lý 10 Bài 5: Chuyển động tròn đều Vật lý 10 Bài 6: Tính tương đối của chuyển động và công thức cộng vận tốc Vật lý 10 Bài 7: Sai số của phép đo các đại lượng vật lí ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORKXEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10
Toán 10
Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo
Toán 10 Cánh Diều
Giải bài tập Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Toán 10 CTST
Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Toán 10
Ngữ văn 10
Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Ngữ Văn 10 Chân Trời Sáng Tạo
Ngữ Văn 10 Cánh Diều
Soạn Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Soạn Văn 10 Chân Trời Sáng tạo
Soạn Văn 10 Cánh Diều
Văn mẫu 10
Tiếng Anh 10
Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải Tiếng Anh 10 CTST
Giải Tiếng Anh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 KNTT
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CTST
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CD
Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10
Vật lý 10
Vật lý 10 Kết Nối Tri Thức
Vật lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Vật lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Lý 10 CTST
Giải bài tập Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Vật Lý 10
Hoá học 10
Hóa học 10 Kết Nối Tri Thức
Hóa học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Hóa học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Hóa 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Hóa 10 CTST
Giải bài tập Hóa 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Hóa 10
Sinh học 10
Sinh học 10 Kết Nối Tri Thức
Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Sinh học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Sinh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Sinh 10 CTST
Giải bài tập Sinh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Sinh học 10
Lịch sử 10
Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức
Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo
Lịch Sử 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lịch Sử 10 KNTT
Giải bài tập Lịch Sử 10 CTST
Giải bài tập Lịch Sử 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Lịch sử 10
Địa lý 10
Địa Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Địa Lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Địa Lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Địa Lý 10 KNTT
Giải bài tập Địa Lý 10 CTST
Giải bài tập Địa Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Địa lý 10
GDKT & PL 10
GDKT & PL 10 Kết Nối Tri Thức
GDKT & PL 10 Chân Trời Sáng Tạo
GDKT & PL 10 Cánh Diều
Giải bài tập GDKT & PL 10 KNTT
Giải bài tập GDKT & PL 10 CTST
Giải bài tập GDKT & PL 10 CD
Trắc nghiệm GDKT & PL 10
Công nghệ 10
Công nghệ 10 Kết Nối Tri Thức
Công nghệ 10 Chân Trời Sáng Tạo
Công nghệ 10 Cánh Diều
Giải bài tập Công nghệ 10 KNTT
Giải bài tập Công nghệ 10 CTST
Giải bài tập Công nghệ 10 CD
Trắc nghiệm Công nghệ 10
Tin học 10
Tin học 10 Kết Nối Tri Thức
Tin học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Tin học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Tin học 10 KNTT
Giải bài tập Tin học 10 CTST
Giải bài tập Tin học 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tin học 10
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 10
Tư liệu lớp 10
Xem nhiều nhất tuần
Đề thi giữa HK2 lớp 10
Đề thi giữa HK1 lớp 10
Đề thi HK1 lớp 10
Đề thi HK2 lớp 10
Đề cương HK1 lớp 10
Video bồi dưỡng HSG môn Toán
Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp
Toán 10 Kết nối tri thức Bài 1: Mệnh đề
Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 1
Soạn bài Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân - Ngữ văn 10 KNTT
Soạn bài Thần Trụ Trời - Ngữ văn 10 CTST
Soạn bài Ra-ma buộc tội - Ngữ văn 10 Tập 1 Cánh Diều
Văn mẫu về Tây Tiến
Văn mẫu về Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)
Văn mẫu về Bình Ngô đại cáo
Văn mẫu về Chữ người tử tù
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON QC Bỏ qua >>Từ khóa » Giải Bài Tập Sgk Lý 10 Bài 3
-
Giải Vật Lí 10 Bài 3: Chuyển động Thẳng Biến đổi đều
-
Giải Bài Tập Vật Lý 10 Bài 3: Chuyển động Thẳng Biến đổi đều
-
Bài 3. Chuyển động Thẳng Biến đổi đều
-
Giải Bài Tập Vật Lý 10 Bài 3: Chuyển động Thẳng Biến đổi đều
-
Giải Bài 3 Vật Lí 10: Chuyển động Thẳng Biến đổi đều - Tech12h
-
Giải Bài Tập SGK Vật Lý 10 Bài 3: Chuyển động Thẳng Biến đổi đều
-
Trả Lời Câu Hỏi C2 Trang 17 - SGK Môn Vật Lý Lớp 10 - Chữa Bài Tập
-
Lý Thuyết Vật Lý 10: Bài 3. Chuyển động Thẳng Biến đổi đều
-
Bài 3 Trang 141 SGK Vật Lí 10 - Vật Lý - Tìm đáp án, Giải Bài Tập, để
-
Chuyển động Thẳng Biến đổi đều | Hay Nhất Giải Bài Tập Vật Lí Lớp 10.
-
Chuyển động Thẳng Biến đổi đều - Bài 3 - Vật Lí 10 - YouTube
-
Giải Bài Tập Vật Lí 10 - Bài 3: Chuyển động Thẳng Biến đổi đều
-
[SGK Scan] Bài 3. Chuyển động Thẳng Biến đổi đều - Sách Giáo Khoa
-
Giải Vật Lí 10 Bài 3: Chuyển động Thẳng Biến đổi đều