Vật Lý 10 Bài 6: Tính Tương đối Của Chuyển động Và Công Thức Cộng ...

YOMEDIA NONE Trang chủ Vật Lý 10 Chương 1: Động Học Chất Điểm Vật lý 10 Bài 6: Tính tương đối của chuyển động và công thức cộng vận tốc ADMICRO Lý thuyết10 Trắc nghiệm21 BT SGK 300 FAQ

Mời các em cùng nghiên cứu nội dung của Bài 6: Tính tương đối của chuyển động và công thức cộng vận tốc.

Tính tương đối là gì và công thức cộng vận tốc có ý nghĩa như thế nào ?

Chúng ta sẽ có câu trả lời sau khi nghiên cứu nội dung bài học ngày hôm nay.

ATNETWORK YOMEDIA

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Tính tương đối của chuyển động

1.2. Công thức cộng vận tốc

2. Bài tập minh hoạ

3. Luyện tập bài 6 Vật lý 10

3.1. Trắc nghiệm

3.2. Bài tập SGK & Nâng cao

4. Hỏi đáp Bài 6 Chương 1 Vật lý 10

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Tính tương đối của chuyển động.

1.1.1. Tính tương đối của quỹ đạo.

  • Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau. Quỹ đạo có tính tương đối

1.1.2. Tính tương đối của vận tốc.

  • Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối

  • Ví dụ: Một hành khách ngồi yên trong một toa tàu chuyển động với vận tốc 40 km/h. Đối với toa tàu thì vận tốc của người đó bằng 0. Đối với người đứng dưới đường thì người đó đang chuyển động với vận tốc 40 km/h

1.2. Công thức cộng vận tốc.

1.2.1. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động.

  • Hệ qui chiếu gắn với vật đứng yên gọi là hệ qui chiếu đứng yên.

  • Hệ qui chiếu gắn với vật vật chuyển động gọi là hệ qui chiếu chuyển động.

1.2.2. Công thức cộng vận tốc.

  • Công thức cộng vận tốc: \(\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} \)

  • Nếu một vật (1) chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow {{v_{12}}} \) trong hệ qui chiếu thứ nhất (2), hệ qui chiếu thứ nhất lại chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow {{v_{23}}} \) trong hệ qui chiếu thứ hai (3) thì trong hệ qui chiếu thứ hai vật chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow {{v_{13}}} \) được tính theo công thức : \(\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} \)

  • Trong đó:

    • \(\overrightarrow {{v_{13}}} \) vận tốc tuyệt đối ( vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên)

    • \(\overrightarrow {{v_{12}}} \) vận tốc tương đối ( vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động)

    • \(\overrightarrow {{v_{23}}} \) vận tốc kéo theo ( vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên)

  • Trường hợp \(\overrightarrow {{v_{12}}} \) cùng phương, cùng chiều \(\overrightarrow {{v_{23}}} \)

    • Về độ lớn: \({v_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}}\)

    • Về hướng: \(\overrightarrow {{v_{13}}} \) cùng hướng với \(\overrightarrow {{v_{12}}} \) và \(\overrightarrow {{v_{23}}} \)

  • Trường hợp \(\overrightarrow {{v_{12}}} \) cùng phương, ngược chiều \(\overrightarrow {{v_{23}}} \)

    • Về độ lớn: \[{v_{13}} = \left| {\begin{array}{*{20}{c}} {{v_{12}} - {v_{23}}} \end{array}} \right|\]

    • Về hướng:

      • \(\overrightarrow {{v_{13}}} \) cùng hướng với \(\overrightarrow {{v_{12}}} \) khi \({v_{12}} > {v_{23}}\)

      • \(\overrightarrow {{v_{13}}} \) cùng hướng \(\overrightarrow {{v_{23}}} \) với khi \({v_{12}} < {v_{23}}\)

Bài tập minh họa

Bài 1:

A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15 km/h đang rời ga. B ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 10 km/h đang đi ngược chiều vào ga. Hai đường tàu song song với nhau. Tính vận tốc của B đối với A.

Hướng dẫn giải:

  • Gọi :

    • = : Vận tốc tàu B đối với đất

    • = : Vận tốc tàu A đối với đất

    • = : Vận tốc tàu B đối với xe A

  • Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu A.

  • Áp dụng công thức cộng vận tốc:

= +

=> = - = + (-)

  • Do tàu A và B chuyển động ngược chiều

\(v_{BA} = v_{BD} + v_{DA} = -10 - 15\)

\(v_{BA} = -25 km/h.\)

Bài 2:

Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi theo ô tô A với vận tốc 60km/h. Xác định vận tốc của ô tô B đối với ô tô A và của ô tô A đối với ô tô B.

Hướng dẫn giải:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe.

  • Gọi \(\underset{v_{AD}}{\rightarrow}\): Vận tốc xe A đối với đất.

\(\underset{v_{BD}}{\rightarrow}\): Vận tốc xe B đối với đất.

\(\underset{v_{BA}}{\rightarrow}\): Vận tốc xe B đối với xe A.

  • Vận tốc xe B đối với xe A:

    • Theo định lí cộng vận tốc: \(\underset{v_{BA}}{\rightarrow}\) = \(\underset{v_{BD}}{\rightarrow}\) + \(\underset{v_{AD}}{\rightarrow}\)

    • Do hai xe chuyển động cùng chiều (vBD > vAD).

\(\Rightarrow v_{BD} = 60 - 40 = 20 km/h\)

  • Vận tốc xe A đối với xe B: (tương tự trên)

    • Ta có \(\underset{v_{AB}}{\rightarrow}\) = \(\underset{v_{AD}}{\rightarrow}\) + \(\underset{v_{DB}}{\rightarrow}\)

    • Do hai xe chuyển động cùng chiều (vBD > vAD).

\(\Rightarrow v_{AB} = 60 - 40 = 20 km/h\)

3. Luyện tập Bài 6 Vật lý 10

Qua bài giảng Tính tương đối của chuyển động và công thức cộng vận tốc​ này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :

  • Trả lời được các câu hỏi thế nào là tính tương đối của chuyển động, hệ quy chiếu đứng yên, đâu là hệ quy chiếu chuyển động.

  • Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương cho từng trường hợp cụ thể

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.

  • Câu 1:

    Một chiếc thuyền chuyển động ngược chiều dòng nước với v = 7,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 2,1 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu?

    • A. 5,4 km/h
    • B. 3,6 km/h
    • C. 2,7 km/h
    • D. 4,2 km/h
  • Câu 2:

    Một người lái xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng 320m, mũi xuồng luôn luôn vuông góc với bờ sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một điểm cách bến dự định 240m và mất 100s. Xác định vận tốc cuả xuồng so với dòng sông.

    • A. 3m/s
    • B. 4m/s
    • C. 5m/s
    • D. 6m/s
  • Câu 3:

    Một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B và quay về A. Biết vận tốc của nước so với bờ là 2km/h, AB = 14km. Tính thời gian tổng cộng đi và về của thuyền.

    • A. 3,2h
    • B. 4,8h
    • C. 2,4h
    • D. 1,2h

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao về công thức cộng vận tốc

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 10 Bài 6 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 37 SGK Vật lý 10

Bài tập 2 trang 37 SGK Vật lý 10

Bài tập 3 trang 37 SGK Vật lý 10

Bài tập 4 trang 37 SGK Vật lý 10

Bài tập 5 trang 37 SGK Vật lý 10

Bài tập 6 trang 38 SGK Vật lý 10

Bài tập 7 trang 38 SGK Vật lý 10

Bài tập 8 trang 38 SGK Vật lý 10

Bài tập 1 trang 48 SGK Vật lý 10 nâng cao

Bài tập 2 trang 48 SGK Vật lý 10 nâng cao

Bài tập 3 trang 48 SGK Vật lý 10 nâng cao

Bài tập 4 trang 48 SGK Vật lý 10 nâng cao

Bài tập 6.1 trang 18 SBT Vật lý 10

Bài tập 6.2 trang 19 SBT Vật lý 10

Bài tập 6.3 trang 19 SBT Vật lý 10

Bài tập 6.4 trang 19 SBT Vật lý 10

Bài tập 6.5 trang 19 SBT Vật lý 10

Bài tập 6.6 trang 19 SBT Vật lý 10

Bài tập 6.7 trang 20 SBT Vật lý 10

Bài tập 6.8 trang 20 SBT Vật lý 10

Bài tập 6.9 trang 20 SBT Vật lý 10

4. Hỏi đáp Bài 6 Chương 1 Vật lý 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Vật Lý 10 HỌC247

NONE

Bài học cùng chương

Bài 1: Chuyển động cơ Vật lý 10 Bài 1: Chuyển động cơ Bài 2: Chuyển động thẳng đều Vật lý 10 Bài 2: Chuyển động thẳng đều Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều Vật lý 10 Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều Bài 4: Sự rơi tự do Vật lý 10 Bài 4: Sự rơi tự do Bài 5: Chuyển động tròn đều Vật lý 10 Bài 5: Chuyển động tròn đều Bài 7: Sai số của phép đo các đại lượng vật lí Vật lý 10 Bài 7: Sai số của phép đo các đại lượng vật lí ADSENSE TRACNGHIEM Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10

Toán 10

Toán 10 Kết Nối Tri Thức

Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo

Toán 10 Cánh Diều

Giải bài tập Toán 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Toán 10 CTST

Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Toán 10

Ngữ văn 10

Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức

Ngữ Văn 10 Chân Trời Sáng Tạo

Ngữ Văn 10 Cánh Diều

Soạn Văn 10 Kết Nối Tri Thức

Soạn Văn 10 Chân Trời Sáng tạo

Soạn Văn 10 Cánh Diều

Văn mẫu 10

Tiếng Anh 10

Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức

Giải Tiếng Anh 10 CTST

Giải Tiếng Anh 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 KNTT

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CTST

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CD

Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10

Vật lý 10

Vật lý 10 Kết Nối Tri Thức

Vật lý 10 Chân Trời Sáng Tạo

Vật lý 10 Cánh Diều

Giải bài tập Lý 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Lý 10 CTST

Giải bài tập Lý 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Vật Lý 10

Hoá học 10

Hóa học 10 Kết Nối Tri Thức

Hóa học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Hóa học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Hóa 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Hóa 10 CTST

Giải bài tập Hóa 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Hóa 10

Sinh học 10

Sinh học 10 Kết Nối Tri Thức

Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Sinh học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Sinh 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Sinh 10 CTST

Giải bài tập Sinh 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Sinh học 10

Lịch sử 10

Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức

Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo

Lịch Sử 10 Cánh Diều

Giải bài tập Lịch Sử 10 KNTT

Giải bài tập Lịch Sử 10 CTST

Giải bài tập Lịch Sử 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Lịch sử 10

Địa lý 10

Địa Lý 10 Kết Nối Tri Thức

Địa Lý 10 Chân Trời Sáng Tạo

Địa Lý 10 Cánh Diều

Giải bài tập Địa Lý 10 KNTT

Giải bài tập Địa Lý 10 CTST

Giải bài tập Địa Lý 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Địa lý 10

GDKT & PL 10

GDKT & PL 10 Kết Nối Tri Thức

GDKT & PL 10 Chân Trời Sáng Tạo

GDKT & PL 10 Cánh Diều

Giải bài tập GDKT & PL 10 KNTT

Giải bài tập GDKT & PL 10 CTST

Giải bài tập GDKT & PL 10 CD

Trắc nghiệm GDKT & PL 10

Công nghệ 10

Công nghệ 10 Kết Nối Tri Thức

Công nghệ 10 Chân Trời Sáng Tạo

Công nghệ 10 Cánh Diều

Giải bài tập Công nghệ 10 KNTT

Giải bài tập Công nghệ 10 CTST

Giải bài tập Công nghệ 10 CD

Trắc nghiệm Công nghệ 10

Tin học 10

Tin học 10 Kết Nối Tri Thức

Tin học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Tin học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Tin học 10 KNTT

Giải bài tập Tin học 10 CTST

Giải bài tập Tin học 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tin học 10

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 10

Tư liệu lớp 10

Xem nhiều nhất tuần

Đề thi giữa HK1 lớp 10

Đề thi giữa HK2 lớp 10

Đề thi HK1 lớp 10

Đề thi HK2 lớp 10

Đề cương HK1 lớp 10

Video bồi dưỡng HSG môn Toán

Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 1

Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp

Toán 10 Kết nối tri thức Bài 1: Mệnh đề

Soạn bài Ra-ma buộc tội - Ngữ văn 10 Tập 1 Cánh Diều

Soạn bài Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân - Ngữ văn 10 KNTT

Soạn bài Thần Trụ Trời - Ngữ văn 10 CTST

Văn mẫu về Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)

Văn mẫu về Bình Ngô đại cáo

Văn mẫu về Chữ người tử tù

Văn mẫu về Tây Tiến

YOMEDIA YOMEDIA ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Bỏ qua Đăng nhập ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Đồng ý ATNETWORK ON tracnghiem.net QC Bỏ qua >>

Từ khóa » Soạn Vật Lý Lớp 10 Bài 6