Vây Lẻ Của Cá Chép Gồm Có : A. Vây Lưng, Vây Bụng Và Vây đuôi. B ...
Có thể bạn quan tâm
HOC24
Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Lớp học
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Môn học
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Đạo đức
- Tự nhiên và xã hội
- Khoa học
- Lịch sử và Địa lý
- Tiếng việt
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Chủ đề / Chương
Bài học
HOC24
Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởngKhối lớp
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Câu hỏi
Hủy Xác nhận phù hợp- Kiều Đông Du
Vây lẻ của cá chép gồm có :
A. vây lưng, vây bụng và vây đuôi.
B. vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.
C. vây hậu môn, vây đuôi và vây ngực.
D. vây ngực, vây bụng và vây đuôi
Lớp 7 Sinh học 1 0 Gửi Hủy Đỗ Khánh Chi 17 tháng 7 2018 lúc 5:52Đáp án B
Vây lẻ của cá chép gồm có vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi. Vây ngực, vây bụng là vây chẵn.
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy Các câu hỏi tương tự- 38-Nguyễn Ngọc Minh Thư-...
Câu 1. Vây lẻ của cá chép gồm có:
A. vây lưng, vây bụng và vây đuôi.
B. vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.
C. vây hậu môn, vây đuôi và vây ngực.
D. vây ngực, vây bụng và vây đuôi.
Câu 2. Cá chép thường đẻ trứng ở đâu?
A. Trong bùn.
B. Trên mặt nước.
C. Ở các rặng san hô.
D. Ở các cây thuỷ sinh.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây về cá chép là sai?
A. Là động vật ăn tạp.
B. Không có mi mắt.
C. Có hiện tượng thụ tinh trong.
D. Có da bao bọc bên ngoài lớp vảy.
Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây giúp màng mắt của cá chép không bị khô?
A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.
C. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng.
D. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây về ếch đồng là sai?
A. Là động vật biến nhiệt.
B. Thường ẩn mình trong hang vào mùa đông.
C. Thường bắt gặp được ở những nơi khô cằn.
D. Thức ăn thường là sâu bọ, cua, cá con, giun, ốc.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây về ếch đồng là đúng?
A. Phát triển không qua biến thái.
B. Sinh sản mạnh vào mùa đông.
C. Nguồn thức ăn chính là rêu và tảo.
D. Đẻ trứng và thụ tinh ngoài.
Câu 7. Hiện tượng ếch đồng quanh quẩn bên bờ nước có ý nghĩa gì?
A. Giúp chúng dễ săn mồi.
B. Giúp lẩn trốn kể thù.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hô hấp qua da.
D. Giúp chúng có điều kiện để bảo vệ trứng và con non.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sinh sản của ếch đồng?
A. Ếch đồng đực có cơ quan giao phối, thụ tinh ngoài.
B. Ếch đồng đực không có cơ quan giao phối, thụ tinh trong.
C. Ếch đồng cái đẻ trứng, trứng được thụ tinh ngoài.
D. Ếch đồng cái đẻ con, ếch đồng đực không có cơ quan giao phối.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây về thằn lằn bóng đuôi dài là đúng?
A. Không có mi mắt thứ ba.
B. Không có đuôi.
C. Da khô, có vảy sừng bao bọc.
D. Vành tai lớn.
Câu 10. Yếu tố nào dưới đây giúp thằn lằn bóng đuôi dài bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô?
A. Mắt có mi cử động, có nước mắt.
B. Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu.
C. Da khô và có vảy sừng bao bọc.
D. Bàn chân có móng vuốt.
Xem chi tiết Lớp 7 Sinh học 7 0- Lê Thanh
Câu 1. Ở cá chép, loại vây nào có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng ?A. Vây đuôi và vây hậu môn.B. Vây ngực và vây lưngC. Vây ngực và vây bụngD. Vây lưng và vây hậu mônCâu 2. Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển ?A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thânB. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầyC. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏngD. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nướcCâu 3. Đặc điểm nào sau đây giúp cá dễ dàng chuyển động theo chiều ngang ?A. Vảy cá sắp xếp trên thân khớp với nhau như ngói lợpB. Thân thon dài, đầu thuôn gắn chặt với thânC. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầyD. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏngCâu 4. Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển ?A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thânB. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầyC. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏngD. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nướcCâu 5. Loài cá thích nghi với đời sống ở tầng nước mặt:A. Cá chép, cá vệnB. Cá nhám, cá tríchC. Cá nhám, cá đuốiD. Cá chép, cá tríchCâu 6. Những loài cá sống ở tầng nước giữa thường có màu sắc như thế nào ?A. Thường có màu tối ở phần lưng và máu sáng ở phần bụngB. Thường có màu tối ở phía bên trái và máu sáng ở phía bên phảiC. Thường có màu sáng ở phía bên trái và máu tối ở phía bên phảiD. Thường có màu sáng ở phần lưng và máu tối ở phần bụngCâu 7. Chất tiết từ buồng trứng và nội quan của loài cá nào dưới đây được dùng để chế thuốc chữabệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván ?A. Cá thuB. Cá nhámC. Cá đuốiD. Cá nócCâu 8. Loài cá nào dưới đây có tập tính ngược dòng về nguồn để đẻ trứng ?A. Cá trích cơmB. Cá hồi đỏC. Cá đuối điện
D. Cá hổ kìnhCâu 9. Ếch thực hiện động tác hô hấp nhờ vào :A. phổi nâng lênB. sự nâng hạ của lòng ngựcC. sự nâng hạ của thềm miệngD. phổi xẹp xuốngCâu 10. Tại sao ếch đồng thường sống quanh bờ vực nước ?A. Dễ tránh được kẻ thù tấn côngB. Có lợi cho việc hô hấp qua daC. Tìm kiếm thức ăn dễ dàngD. Tất cả các ý trên đều đúngCâu 11. Phát biểu nào sau đây về ếch đồng là đúng ?A. Phát triển không qua biến tháiB. Sinh sản mạnh vào mùa đôngC. Nguồn thức ăn chính là rêu và tảoD. Đẻ trứng và thụ tinh ngoàiCâu 12. Ở ếch đồng, đặc điểm nào dưới đây giúp chúng thích nghi với đời sống trên cạn ?A. Mắt và các lỗ mũi nằm ở mặt bụngB. Các chi sau có mang căng giữa các ngónC. Bộ xương tiêu giảm một số xương như xương sườnD. Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông với khoang miệngCâu 13. Trong 3 bộ của lớp Lưỡng cư, bộ nào có số lượng loài lớn nhất ?A. Bộ Lưỡng cư có đuôi.B. Bộ Lưỡng cư không chân.C. Bộ Lưỡng cư không đuôi.D. Tất cả đều sai.Câu 14. Hiện nay, trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài lưỡng cư ?A. 4000 .B. 5000.C. 6000 .D. 7000.Câu 15. Loài Lưỡng cư nào thiếu chi, có thân dài giống như giun, có tập tính chui luồnA. Ễnh ương.B. Ếch giun.C. Ếch đồng.D. Cóc nhà.Câu 16. Khi nói về đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư, phát biểu nào sau đây là sai:A. Thụ tinh trong .B. Là động vật biến nhiệt.C. Phát triển qua biến thái .D. Da trần, ẩm ướt.Câu 17. Thân thể thằn lằn bóng được bao bọc bởi lớp da khô, có vẩy sừng bao bọc có tác dụng :A. giúp di chuyển dễ dàng trên cạnB. ngăn sự thóat hơi nước của cơ thể
C. bảo vệ cơ thểD. giữ ấm cơ thểCâu 18. Yếu tố nào dưới đây giúp thằn lằn bóng đuôi dài bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắtkhông bị khô ?A. Mắt có mi cử động, có nước mắtB. Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầuC. Da khô và có vảy sừng bao bọcD. Bàn chân có móng vuốtCâu 19. Trong các động vật sau, động vật nào phát triển không qua biến thái ?A. Ong mậtB. Ếch đồngC. Thằn lằn bóng đuôi dàiD. Bướm cảiCâu 20. Các đặc điểm chứng tỏ sinh sản ở thằn lằn tiến bộ hơn ếch đồngA. Thụ tinh trongB. Trứng có vỏ daiC. Động vật hằng nhiệtD. Phát triển trực tiếp không trải qua biến tháiCâu 21. Khủng long sống trong môi trườngA. Trên khôngB. Trên cạnC. Dưới nướcD. Cả 3 môi trường trênCâu 22. Đặc điểm nào dưới đây có cả ở khủng long sấm, khủng long cổ dài và khủng long bạochúa ?A. Ăn thực vậtB. Đuôi ngắnC. Mõm ngắnD. Cổ dàiCâu 23. Loài khủng long nào KHÔNG sống trên cạnA. Khủng long cổ dàiB. Khủng long cáC. Khủng long sấmD. Khủng long bạo chúaCâu 24. Khủng long diệt vong là doA. Thiên thạch rơi vào trái đất, núi lửa, thiên tai triền miên
B. Sự xuất hiện của chim và thú ăn thịtC. Khí hậu đột ngột thay đổiD. Tất cả các ý trên đúngCâu 25. Đặc điểm cấu tạo da chim bồ câu là:A. da khô có lông vũ.B. da khô có vẫy sừng.C. da ẩm có tuyến nhầy.D. da khô phủ lông mao.Câu 26. Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào ?A. Giúp giảm trọng lượng khi bayB. Giúp tạo sự cân bằng khi bayC. Giúp giảm sức cản của không khí khi bayD. Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bayCâu 27. Cấu tạo của chi sau của chim bồ câu gồmA. 1 ngón trước, 3 ngón sau, có vuốtB. 2 ngón trước, 2 ngón sau, không vuốtC. 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốtD. 4 ngón trước, 1 ngón sau, không vuốtCâu 28. Trong các loại chim sau, loài chim nào điển hình cho kiểu bay lượn ?A. Bồ câuB. Mòng biểnC. Gà rừngD. VẹtCâu 29. Hiện nay, loài chim nào có kích thước lớn nhất thế giới ?A. NgỗngB. Đà điểuC. Bồ nôngD. Chim ưngCâu 30. Vai trò của chim trong tự nhiên là:A. cung cấp thực phẩm.B. giúp thụ phấn cho cây, phát tán quả và hạt.C. làm cảnh..D. làm đồ trang trí.
Xem chi tiết Lớp 7 Sinh học 5 0- Kiều Đông Du
Nêu chức năng của từng loại vây cá.
Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.
Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.
Câu trả lời lựa chọn:
A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.
B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.
C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc
D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.
E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
Trình tự thí nghiệm | Loại vây được cố định | Trạng thái của cá thí nghiệm | Vai trò của từng loại vây cá |
---|---|---|---|
1 | Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa | Cá không bơi được chìm xuống đáy bể | |
2 | Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi | Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) | |
3 | Vây lưng và vây hậu môn | Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. | |
4 | Hai vây ngực | Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. | |
5 | Hai vây bụng | Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. |
- Kiều Đông Du
Nêu chức năng của từng loại vây cá.
Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.
Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.
Câu trả lời lựa chọn:
A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.
B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.
C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc
D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.
E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
Trình tự thí nghiệm | Loại vây được cố định | Trạng thái của cá thí nghiệm | Vai trò của từng loại vây cá |
---|---|---|---|
1 | Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa | Cá không bơi được chìm xuống đáy bể | |
2 | Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi | Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) | |
3 | Vây lưng và vây hậu môn | Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. | |
4 | Hai vây ngực | Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. | |
5 | Hai vây bụng | Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. |
- Kiều Đông Du
Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó thả cá trở lại vào bể nước, con cá thí nghiệm có trạng thái như thế nào?
A. Cá không bơi được, chìm dần xuống đáy bể.
B. Cá bơi được nhưng bị lộn ngược bụng lên trên.
C. Cá bơi sang trái, phải, lên trên, xuống dưới rất khó khăn.
D. Cá bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ Z
Xem chi tiết Lớp 7 Sinh học 1 0- Kiều Đông Du
Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó thả cá trở lại vào bể nước, con cá thí nghiệm có trạng thái như thế nào?
A. Cá không bơi được, chìm dần xuống đáy bể.
B. Cá bơi được nhưng bị lộn ngược bụng lên trên.
C. Cá bơi sang trái, phải, lên trên, xuống dưới rất khó khăn.
D. Cá bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ Z.
Xem chi tiết Lớp 7 Sinh học 1 0- Kiều Đông Du
Số đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống dưới nước là:
1. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn.
2. Vây lưng to, giữ thăng bằng.
3. Chi trước có màng nối các ngón.
4. Chi trước biến đổi thành vây.
5. Vây đuôi nằm ngang
6. Lớp mỡ dưới da dày
Số phát biểu đúng
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6
Xem chi tiết Lớp 7 Sinh học 1 0- Quỳnh Trang
Loại vây nào có vai trò chính trong sự di chuyển của cá? *
A. Vây đuôi.
B. Vây lưng.
C. Vây hậu môn.
D. Vây bụng.
Dơi thuộc lớp động vật nào? *
A. Chim.
B. Thú.
C. Lưỡng cư.
D. Bò sát.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép giúp cá thích nghi với đời sống ở nước là: *
A. Thân hình thoi, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B. Mắt cá không có mi.
C. Vảy có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Cá sấu thuộc lớp động vật nào? *
A. Chim.
B. Thú.
C. Lưỡng cư.
D. Bò sát.
Nhóm động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt? *
A. Chim bồ câu, ếch đồng, cá chép.
B. Cá chép, ếch đồng, thằn lằn.
C. Cá chép, thằn lằn, chim bồ câu.
D. Cá chép, ếch đồng, thỏ.
Xem chi tiết Lớp 7 Sinh học 3 0- Kiều Đông Du
Vây lẻ của cá chép gồm có :
A. vây lưng, vây bụng và vây đuôi.
B. vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.
C. vây hậu môn, vây đuôi và vây ngực.
D. vây ngực, vây bụng và vây đuôi.
Xem chi tiết Lớp 7 Sinh học 1 0Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Toán lớp 7 (Cánh Diều)
- Toán lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- Ngữ văn lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Ngữ văn lớp 7 (Cánh Diều)
- Ngữ văn lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- Tiếng Anh lớp 7 (i-Learn Smart World)
- Tiếng Anh lớp 7 (Global Success)
- Khoa học tự nhiên lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Khoa học tự nhiên lớp 7 (Cánh diều)
- Khoa học tự nhiên lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- Lịch sử và địa lý lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Lịch sử và địa lý lớp 7 (Cánh diều)
- Lịch sử và địa lý lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- Giáo dục công dân lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Giáo dục công dân lớp 7 (Cánh diều)
- Giáo dục công dân lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Toán lớp 7 (Cánh Diều)
- Toán lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- Ngữ văn lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Ngữ văn lớp 7 (Cánh Diều)
- Ngữ văn lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- Tiếng Anh lớp 7 (i-Learn Smart World)
- Tiếng Anh lớp 7 (Global Success)
- Khoa học tự nhiên lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Khoa học tự nhiên lớp 7 (Cánh diều)
- Khoa học tự nhiên lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- Lịch sử và địa lý lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Lịch sử và địa lý lớp 7 (Cánh diều)
- Lịch sử và địa lý lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- Giáo dục công dân lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Giáo dục công dân lớp 7 (Cánh diều)
- Giáo dục công dân lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
Từ khóa » Cây Lẻ Của Cá Chép Gồm Có
-
Vây Lẻ Của Cá Chép Gồm Có - Khóa Học
-
Vây Lẻ Của Cá Chép Gồm Có :
-
Vây Lẻ Của Cá Chép Gồm Có :...
-
Vây Lẻ Của Cá Chép Gồm Có? - Thùy Trang - HOC247
-
Vây Lẻ Của Cá Chép Gồm Có: A. Vây Lưng, Vây Bụng...
-
Lý Thuyết Cá Chép | SGK Sinh Lớp 7
-
Vây Lẻ Của Cá Chép Gồm Có : - Trắc Nghiệm Online
-
Trắc Nghiệm Sinh Học 7 Bài 31: Cá Chép | Tech12h
-
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sinh 7 Bài 31: Cá Chép (có đáp án)
-
Ở Cá Chép, Loại Vây Nào Có Vai Trò Rẽ Phải, Trái, Lên, Xuống Và Giữ ...
-
[Sách Giải] Trắc Nghiệm Bài 31: Cá Chép
-
Trắc Nghiệm Sinh Học 7 Bài 31 Có đáp án - Cá Chép
-
Lí Thuyết Và Bài Tập ôn Tập Chuyên đề Cá Chép Sinh Học 7 Năm 2020 ...