Về Thông Số Kỹ Thuật độ Sâu Của Vùng Nước Trước Bến Cảng ...

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CÔNG TY BẢO ĐẢM

AN TOÀN HÀNG HẢI MIỀN NAM

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:  114/TBHH-TCTBĐATHHMN Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 06 tháng 5  năm 2021

THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Về thông số kỹ thuật độ sâu của vùng nước trước Bến cảng Vietsovpetro

VTU – 20 – 2021

Vùng biển: Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Tên luồng: Luồng hàng hải sông Dinh.

Căn cứ đơn đề nghị số 617/DV ngày 4/5/2021 của Xí nghiệp Dịch vụ Cảng và Cung ứng Vật tư Thiết bị về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu vùng nước trước Bến cảng Vietsovpetro và theo đề nghị của Trưởng phòng An toàn hàng hải.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

  1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước khu vực 1 (bến hạ lưu) được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
A1 10023’24,8” N 107005’12,6” E 10023’21,2” N 107005’19,0” E
A2 10023’26,4” N 107005’13,1” E 10023’22,7” N 107005’19,6” E
A3 10023’22,9” N 107005’23,0” E 10023’19,2” N 107005’29,4” E
A4 10023’21,4” N 107005’22,5” E 10023’17,7” N 107005’28,9” E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,0 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước khu vực 2 (bến hạ lưu) được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
A3 10023’22,9” N 107005’23,0” E 10023’19,2” N 107005’29,4” E
A4 10023’21,4” N 107005’22,5” E 10023’17,7” N 107005’28,9” E
A5 10023’20,0” N 107005’26,2” E 10023’16,3” N 107005’32,7” E
A6 10023’21,6” N 107005’26,8” E 10023’17,9” N 107005’33,3” E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 2,4 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước khu vực 3 (bến hạ lưu) được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
A7 10023’21,6” N 107005’27,2” E 10023’18,0” N 107005’33,6” E
A8 10023’22,4” N 107005’25,8” E 10023’18,8” N 107005’32,2” E
A9 10023’27,7” N 107005’28,8” E 10023’24,0” N 107005’35,2” E
A10 10023’26,9” N 107005’30,2” E 10023’23,2” N 107005’36,7” E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 4,1 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước khu vực 4 (bến trung tâm) được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
B1 10023’29,3” N 107005’25,6” E 10023’25,6” N 107005’32,1” E
B2 10023’30,3” N 107005’26,0” E 10023’26,6” N 107005’32,5” E
B3 10023’28,7” N 107005’29,7” E 10023’25,1” N 107005’36,1” E
B4 10023’27,8” N 107005’29,2” E 10023’24,1” N 107005’35,7” E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 6,1 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước khu vực 5 (bến trung tâm) được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
B5 10023’31,2” N 107005’26,4” E 10023’27,5” N 107005’32,9” E
B6 10023’32,6” N 107005’27,0” E 10023’28,9” N 107005’33,5” E
B7 10023’31,1” N 107005’30,7” E 10023’27,4” N 107005’37,1” E
B8 10023’29,7” N 107005’30,1” E 10023’26,0” N 107005’36,5” E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 9,6 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát vùng nước khu vực 6 (bến thượng lưu) được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
C1 10023’29,8” N 107005’36,1” E 10023’26,1” N 107005’42,5” E
C2 10023’32,1” N 107005’35,1” E 10023’28,4” N 107005’41,5” E
C3 10023’36,9” N 107005’46,1” E 10023’33,3” N 107005’52,5” E
C4 10023’34,6” N 107005’47,1” E 10023’31,0” N 107005’53,6” E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 7,5 m trở lên.

  1. Trong phạm vi khảo sát khu vực vũng quay trở tàu được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm Hệ VN-2000 Hệ WGS-84
Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ) Vĩ độ (φ) Kinh độ (λ)
I 10023’35,9” N 107005’24,2” E 10023’32,2” N 107005’30,6” E
II 10023’39,3” N 107005’19,5” E 10023’35,6” N 107005’26,0” E
III 10023’36,8” N 107005’14,2” E 10023’33,1” N 107005’20,7” E
IV 10023’36,1” N 107005’13,9” E 10023’32,4” N 107005’20,4” E
V 10023’33,0” N 107005’13,0” E 10023’29,3” N 107005’19,4” E
VI 10023’28,2” N 107005’14,9” E 10023’24,5” N 107005’21,3” E
VII 10023’26,4” N 107005’19,8” E 10023’22,7” N 107005’26,3” E
VIII 10023’31,2” N 107005’26,2” E 10023’27,5” N 107005’32,6” E

- Độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 0,0 m trở lên.

Số liệu độ sâu căn cứ bình đồ ký hiệu VSP/04-2021 thứ tự bản vẽ 1/3, 2/3, 3/3 tỷ lệ 1/1000 do Đoàn dịch vụ Trắc địa và Bản đồ – Trung tâm Trắc địa và Bản đồ Biển đo đạc hoàn thành tháng 4 năm 2021.

Để biết thêm thông tin chi tiết đề nghị liên hệ trực tiếp với Xí nghiệp Dịch vụ Cảng và Cung ứng Vật tư Thiết bị (1)./.

Nơi nhận:

– Cục Hàng hải Việt Nam;

– Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu;

– Công ty Thông tin điện tử Hàng hải;

– Lãnh đạo Tổng công ty BĐATHH miền Nam;

– website www.vms-south.vn;

– Phòng KTKH, KT, HTQT&QLHT;

– Lưu VT-VP, P.ATHHNăng.

KT.TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

Phạm Tuấn Anh

  • File đính kèm

Từ khóa » địa Chỉ Cảng Vietsovpetro