Về Tiêm Phòng Cho Trẻ Em - 広島市公式ホームページ
Có thể bạn quan tâm
Các vắc-xin được thực hiện bởi Thành phố Hiroshima là "tiêm phòng định kỳ" được quy định trong "Luật tiêm phong", được nêu ra trong bảng dưới đây. Đối với từng loại tiêm phòng, tuổi đối tượng / phương pháp tiêm chủng được xác định theo luật pháp v.v. Trong các trường hợp sau đây, là "tiêm chủng tự nguyện" và toàn bộ chi phí sẽ tự mình chi trả, và nếu có nguy cơ về sức khỏe do tiêm chủng, có thể không được nhận trợ cấp dựa trên Luật tiêm phòng. Hãy đừng quên nhận tiêm chủng ・Trường hợp không thuộc vào độ tổi đối tượng ・Trường hợp không tuân thủ khoảng cách / số lần tiêm chủng được quy định
Tiêm phòng định kỳ (tiêm phòng được quy định trong Luật tiêm phòng)
Khi nhận tiêm phòng hãy nhất định cầm theo sổ tay sức khỏe bà mẹ và trẻ em và thứ có thể xác nhận được tuổi tác / địa chỉ (thẻ bảo hiểm y tế v.v.)
Trang liên quanHãy tận dụng “nhãn họ tên” dán vào vé tiêm phòng
Cách nhận tiêm phòng (hiện tại ngày 1 tháng 4 năm 2019)
Tiêm phòng trước khi vào học tiểu học
Tiêm phòng | Cách nhận tiêm chủng được quy định bởi luật pháp v.v. | Vé tiêm chủng | Ghi chú | ||||
Thời gian đối tượng (Ghi chú 1) | Thời kỳ bắt đầu tiêm chủng | Tổng Số lần tiêm chủng | Cách nhận tiêm chủng | ||||
Vắc-xin HIB | từ 2 tháng đến 60 tháng sau sinh | từ 2 tháng đến 7 tháng sau sinh | 4 lần (Lần đầu 3lần, bổ sung 1lần) | Lần đầu (3 lần) | Tiêm chủng trong khoảng thời gian ít nhất 27 ngày (nếu bác sĩ công nhận là cần thiết thì 20 ~ 26 ngày cũng được) trước khi được 12 tháng sau khi sinh. | Kẹp vào sổ tay sức khỏe bà mẹ và trẻ em Hoặc Chuẩn bị cho các cơ quan y tế | ・Nếu có thể thì hãy bắt đầu tiêm chủng từ 2 ~ 6 tháng tuổi. ・Vắc-xin HIB bắt đầu tiêm chủng từ 2 ~ 11 tháng tuổi, và nếu trên 12 tháng tuổi mà chưa kết thúc tiêm chủng lần đầu, thì tiêm chủng1 lần trong khoảng cách ít nhất 27 ngày (nếu bác sĩ công nhận là cần thiết thì 20 ~ 26 ngày cũng được), và coi là tiêm chủng bổ sung. |
Bổ sung | Tiêm chủng trong khoảng thời gian ít nhất 7 tháng sau khi tiêm chủng lần đầu kết thúc. | ||||||
Từ ngày tiếp theo ngày đến 7 tháng sau sinh cho đến 12 tháng sau sinh | 3 lần (Lần đầu 2 lần, bổ sung 1lần) | Lần đầu (2 lần) | Tiêm chủng trong khoảng cách ít nhất 27 ngày (nếu bác sĩ công nhận là cần thiết thì 20 ~ 26 ngày cũng được) trước khi được 12 tháng sau khi sinh. | ||||
Bổ sung | Tiêm chủng trong khoảng thời gian ít nhất 7 tháng sau khi tiêm chủng lần đầu kết thúc. | ||||||
Từ ngày tiếp theo ngày đến 12 tháng sau sinh cho đến 60 tháng sau sinh | 1 lần | Tiêm chủng 1 lần | |||||
Vắc-xin khuẩn cầu viêm phổi dành cho trẻ nhỏ | từ 2 tháng đến 60 tháng sau sinh | từ 2 tháng đến 7 tháng sau sinh | 4 lần (Lần đầu 3lần, bổ sung 1lần) | Lần đầu (3 lần) | Cho đến 24 tháng sau sinh, tiêm chủng 3 lần với khoảng cách ít nhất 27 ngày. Tuy nhiên, trường hợp đã tiêm chủng lần thứ 2 sau khi quá 12 tháng sau sinh thì không tiêm chủng lần thứ 3. | ||
Bổ sung | Sau khi để khoảng cách ít nhất 60 ngày sau khi kết thúc tiêm chủng lần đầu, thì tiêm chủng 1 lần từ ngày đến 12 tháng sau sinh trở đi. | ||||||
Từ ngày tiếp theo ngày đến 7 tháng sau sinh cho đến 12 tháng sau sinh | 3 lần (Lần đầu 2 lần, bổ sung 1lần) | Lần đầu (2 lần) | Cho đến 24 tháng sau sinh, tiêm chủng 2 lần với khoảng cách ít nhất 27 ngày. | ||||
Bổ sung | Sau khi để khoảng cách ít nhất 60 ngày sau khi kết thúc tiêm chủng lần đầu, thì tiêm chủng 1 lần từ ngày đến 12 tháng sau sinh trở đi. | ||||||
Từ ngày tiếp theo ngày đến 12 tháng sau sinh cho đến 24 tháng sau sinh | 2 lần | Tiêm chủng 2 lần với khoảng cách ít nhất 60 ngày. | |||||
Từ ngày tiếp theo ngày đến 24 tháng sau sinh cho đến 60 tháng sau sinh | 1 lần | Tiêm chủng 1 lần |
Tên tiêm phòng | Cách nhận tiêm chủng được quy định bởi luật pháp v.v. | Thời kỳ nên tiêm | Vé tiêm chủng | Ghi chú | ||
Thời gian đối tượng | Số lần / khoảng cách tiêm chủng | |||||
Viêm gan B | Cho đến 1 tuổi | 3 lần Lần thứ 2: Khoảng cách ít nhất 27 ngày từ lần thứ 1 Lần thứ 3: Khoảng cách ít nhất 139 ngày từ lần thứ 1 | Từ 2 tháng đến 9 tháng sau sinh | Gửi đến người thuộc đối tượng hoặc kẹp vào sổ tay sức khỏe bà mẹ và trẻ em | ・Người được dinh ra từ ngày 1 tháng 4 năm 2016 trở đi là đối tượng. | |
Hỗn hợp 4 loại (DPT-IPV) Bạch hầu Ho gà Uốn ván Bại liệt (Ghi chú 2) | Kỳ 1 Lần đầu (3 lần) | Từ 3 tháng cho đến 90 tháng sau sinh | Tiêm chủng 3 lần với khoảng cách ít nhất 20 ngày. | 3 tháng ~ 12 tháng sau sinh | Kẹp vào sổ tay sức khỏe bà mẹ và trẻ em Hoặc Chuẩn bị cho các cơ quan y tế | ・Khi đã quá 3 tháng sau sinh thì nếu được hãy nhận tiêm chủng sớm. ・Với người rõ ràng là đã từng mắc bệnh ho gà thì cũng có thể nhận tiêm chủng hỗn hợp 2 loại thay vì hỗn hợp 4 loại. |
Kỳ 1 Bổ sung | Tiêm chủng trong khoảng thời gian ít nhất 6 tháng sau khi lần đầu (3 lần) kỳ 1 kết thúc. | Cho tới khi được 12 ~ 18 tháng, sau khi lần đầu (3 lần) kết thúc | ||||
Bại liệt (Viêm tủy xám cấp tính) (Ghi chú 3) | Kỳ 1 Lần đầu (3 lần) | Tiêm chủng 3 lần với khoảng cách ít nhất 20 ngày. | 3 tháng ~ 12 tháng sau sinh | Chuẩn bị cho các cơ quan y tế | ・Những người đã được tiêm chủng vắc-xin tươi 1 lần, thì hãy tiêm chủng lần đầu 2 lần và tiểm chủng bổ sung 1 lần. ・Những người đã được tiêm chủng vắc-xin tươi 2 lần, thì không cần tiêm chủng. | |
Kỳ 1 Bổ sung | Tiêm chủng trong khoảng thời gian ít nhất 6 tháng sau khi lần đầu (3 lần) kỳ 1 kết thúc. | Cho tới khi được 12 ~ 18 tháng, sau khi lần đầu (3 lần) kết thúc | ||||
Bệnh lao (BCG) (Ghi chú 4) | Cho đến 1 tuổi | 1 lần | 5 tháng ~ 8 tháng sau sinh | Kẹp vào sổ tay sức khỏe bà mẹ và trẻ em | ||
Sởi, rubella (sởi 3 ngày) (Ghi chú 5) | Kỳ 1 | Từ 12 tháng đến 24 tháng sau sinh | 1 lần | ─ | Kẹp vào sổ tay sức khỏe bà mẹ và trẻ em | ・Kỳ 1, khi đã quá 3 tháng sau sinh thì nếu được hãy nhận tiêm chủng sớm. ・Kỳ 2, ngày 1 tháng 4 của năm trước khi nhập học vào tiểu học ~ ngày 31 tháng 3 của năm nhập học vào tiểu học. ・Những người đã được tiêm gamma globulin là qua 3 tháng (6 tháng đối với trị liệu liều cao). |
Kỳ 2 | Trong vòng 1 năm trước khi vào học tiểu học | 1 lần | ─ | |||
Thủy đậu (Ghi chú 6) | Từ 12 tháng đến 36 tháng sau sinh | Tiêm chủng 2 lần với khoảng cách ít nhất 3 tháng | Lần thứ 1: 12 tháng ~ 15 tháng sau sinh Lần thứ 2: Với khoảng cách 6 tháng ~ 12 tháng, sau khi tiêm chủng lần thứ 1 | Kẹp vào sổ tay sức khỏe bà mẹ và trẻ em hoặc chuẩn bị cho các cơ quan y tế | ・Người đã từng bị thủy đậu thì không thuộc đối tượng. ・Người đã từng tiêm chủng vắc-xin trong quá khứ thì hãy liên hệ đến trung tâm y tế. ・Những người đã được tiêm gamma globulin là qua 3 tháng (6 tháng đối với trị liệu liều cao). | |
Viêm não Nhật Bản (Ghi chú 7) | Kỳ 1 Lần đầu (2 lần) | Từ 6 tháng cho đến 90 tháng sau sinh | Tiêm chủng 2 lần với khoảng cách ít nhất 6 ngày. | 3 tuổi | Kẹp vào sổ tay sức khỏe bà mẹ và trẻ em | ・Từ tháng 4 năm 2010 khuyến cáo tiêm chủng đã bắt đầu lại. ・Những người sinh từ ngày 2 tháng 4 năm 1995 đến ngày 1 tháng 4 năm 2007 mà chưa hoàn thành tiêm chủng thì có thể được tiêm chủng đặc biệt cho đến dưới 20 tuổi. Chi tiết ở đây. |
Kỳ 1 Bổ sung | Tiêm chủng 1 lần trong khoảng thời gian ít nhất 6 tháng sau khi lần đầu (2 lần) kỳ 1 kết thúc. | 4 tuổi |
Tiêm phòng sau khi vào học tiểu học
Tên tiêm phòng | Cách nhận tiêm chủng được quy định bởi luật pháp v.v. | Thời kỳ nên tiêm | Vé tiêm chủng | Ghi chú | ||
Thời gian đối tượng | Số lần / khoảng cách tiêm chủng | |||||
Hỗn hợp 2 loại (DT) Bạch hầu Uốn ván | Kỳ 2 | 11 tuổi trở lên đến dưới 13 tuổi | 1 lần | 11 tuổi | Gửi đến người thuộc đối tượng | Phiếu khám sơ bộ vắc-xin hỗn hợp 2 tiêm chủng [Wordファイル/96KB] |
Viêm não Nhật Bản | Kỳ 2 | 9 tuổi trở lên đến dưới 13 tuổi | 1 lần | 9 tuổi | Chuẩn bị cho các cơ quan y tế | |
Vắc-xin ngăn ngừaung thư cổ tử cung(chỉ bé gái) | Tiểu học lớp 6 ~ Lứa tuổi tương đương trung học cơ sở lớp 10 | 3 lần [Cervarix] Lần thứ 2: Khoảng cách ít nhất 1 tháng từ lần tiêm chủng thứ 1 Lần thứ 3: Khoảng cách ít nhất 5 tháng từ lần tiêm chủng thứ 1 và ít nhất 2 tháng rưỡi từ lần tiêm chủng thứ 2. [Gardasil] Lần thứ 2: Khoảng cách ít nhất 1 tháng từ lần tiêm chủng thứ 1 Lần thứ 3: Khoảng cách ít nhất 3 tháng từ lần tiêm chủng thứ 2 | Trung học cơ sở lớp 7 | Chuẩn bị cho các cơ quan y tế | ・Khoảng cách tiêm chủng tiêu chuẩn [Cervarix] Lần thứ 2: Khoảng cách ít nhất 1 tháng từ lần tiêm chủng thứ 1 Lần thứ 3: Khoảng cách ít nhất 6 tháng từ lần tiêm chủng thứ 1 [Gardasil] Lần thứ 2: Khoảng cách ít nhất 2 tháng từ lần tiêm chủng thứ 1 Lần thứ 3: Khoảng cách ít nhất 6 tháng từ lần tiêm chủng thứ 1 |
1 Cách tính “Khoảng cách ○ ngày”
Về “khoảng cách ít nhất 20 ngày" của tiêm chủng lần đầu vắc-xin hỗn hợp 4 loại, thì nếu bạn đã tiêm chủng vào thứ 3, bạn có thể tiêm chủng từ ngày cùng thứ ngày (thứ 3) của 2 tuần sau đó.
2 Cách tính “Khoảng cách ○ tháng”
Về "hai tháng rưỡi" của tiêm chủng lần thues 3 của vắc-xin ngăn ngừa ung thư cổ tử cung, thì cách tính nửa tháng thay đổi tùy theo tháng. Theo Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, sau 2 tháng là tháng 31 ngày thì là sau ngày 16, tháng 30 ngày thì sau ngày 15, tháng 29 ngày thì sau ngày 15, và tháng 28 ngày thì sau ngày 14.
** Tiêu chuẩn lịch trình tiêm phòng thời kỳ trẻ nhỏ **
2 tháng ~ 1 tuổi sau sinh | 1 tuổi | 3 tuổi | 4 tuổi | 5 tuổi |
・HIB (3 lần đầu) ・Khuẩn cầu viêm phổi cho trẻ nhỏ (3 lần đầu) ・Viêm gan B (3 lần) ・Hỗn hợp 4 loại (3 lần đầu) ・BCG (1 lần) | ・Sởi, rubella (kỳ 1) ・Thủy đậu (2 lần) ・HIB (bổ sung) ・Khuẩn cầu viêm phổi cho trẻ nhỏ (bổ sung) ・Hỗn hợp 4 loại (bổ sung kỳ 1) | ・Viêm não Nhật Bản (2 lần đầu kỳ 1) | ・Viêm não Nhật Bản (bổ sung kỳ 1) | ・Sởi, rubella (kỳ 2) |
Tờ rơi tiêm phòng của thành phố Hiroshima [Wordファイル/147KB]
(Ghi chú 1) Về cách tính tuổi
Việc tính tuổi trong Luật tiêm phòng dựa trên “Luật liên quan đến tính tuổi” và “Điều 143 của Luật dân sự”, quy định rằng sẽ thêm 1 tuổi vào ngày trước của ngày sinh nhật, và được giải thích như sau đây. Hãy tiễm chủng sao cho đừng nhầm lẫn.
(Ví dụ 1) "Từ 3 tháng đến 90 tháng sau sinh”…Người sinh ngày 9 tháng 10 thì sẽ là từ ngày 8 tháng 1 đến ngày 8 tháng 4 của năm 7 tuổi
(Ví dụ 2) ”Từ 11 tuổi đến dưới 13 tuổi”…Từ ngày trước của ngày sinh nhật 11 tuổi đến ngày trước của ngày trước của ngày sinh nhật 1 3 tuổi
(Ghi chú 2) Về tiêm phòng của hỗn hợp 4 loại
Vắc-xin hỗn hợp 4 loại nghĩa là, thêm vắc-xin bại liệt vào vắc-xin hỗn hợp 3 loại, và có thể ngăn ngừa bốn bệnh là bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt.
(Ghi chú 3) Về tiêm phòng bại liệt
Tiêm phòng bại liệt từ tháng 9 năm 2012 đã thay đổi thành tiêm chủng riêng ở cơ quan y tế.
◎ Về vắc-xin bại liệt Đường linkVắc-xin bại liệt “Để ngăn ngừa bại liệt thì cần tiêm chủng vắc-xin bại liệt. ” (Trang chủ của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi)<外部リンク>
(Ghi chú 4) Về tiêm phòng BCG
Tiêm phòng BCG từ năm 2008 đã thay đổi thành tiêm chủng ở cơ quan y tế.
Bên cạnh đó, từ ngày 1 tháng 4 năm 2013, tuổi đối tượng được thay đổi từ "đến 6 tháng" thành "đến 1 tuổi" và thời nên tiêm thay đổi từ "từ 3 tháng đến được 6 tháng sau sinh" thành "từ 5 tháng đến được 8 tháng sau sinh".
(Ghi chú 5) Về tiêm phòng sởi, rubella
Tiêm phòng sởi, rubella kỳ 3, kỳ 4 là biện pháp giới hạn thời gian 5 năm từ năm 2008 đến năm 2012. Đường linkSắp trở thành học sinh lớp 1 tiểu học! Đã xong tiêm phòng sởi, rubella hay chưa? Về tiêm phòng sởi, rubella định kỳ (Trung tâm thông tin bệnh truyền nhiễm thành phố Hiroshima)
(Ghi chú 6) Về tiêm phòng của thủy đậu
Từ ngày 1 tháng 10 năm 2014, việc tiêm phòng vắc-xin thủy đậu đã trở thành tiêm chủng định kỳ.
Cho đến nay, người đã từng bị thủy đậu thì không thuộc đối tượng. Bên cạnh đó, lịch trình tiêm chủng thay đổi tùy thuộc vào độ tuổi tại thời điểm tiêm chủng và lịch sử tiêm chủng vắc-xin thủy đậu.
Đường linkVề tiêm phòng của thủy đậu
(Ghi chú 7) Về tiêm phòng viêm não Nhật Bản
Vì trường hợp bệnh trở nên nặng sau khi tiêm vắc-xin viêm não Nhật Bản trước đây (phương pháp sản xuất từ não chuột), từ năm 2005 đến 2009 đã hạn chế khuyến cáo tích cực.
Sau đó, vắc-xin mới đã được nghiên cứu và hiện đã có thể tiêm phòng viêm não Nhật Bản như bình thường.
Bên cạnh đó, những người sinh trong khoảng từ ngày 2 tháng 4 năm 1995 đến ngày 1 tháng 4 năm 2007 thì có thể tiêm chủng số lần còn lại trong tiêm chủng toàn bộ 4 lần như là tiêm phòng định kỳ, cho đến dưới 20 tuổi. Hãy xác nhận sổ tay sức khỏe bà mẹ và trẻ em và nhận tiêm chủng! Cách thức tiêm chủng cho hững người sinh trong khoảng từ ngày 2 tháng 4 năm 1995 đến ngày 1 tháng 4 năm 2007 thì hãy xem ở đây. Đường linkVề tiêm phòng của viêm não Nhật Bản
*Từ năm tài khóa 2010 , một phần tiền chi trả của tiêm phòng viêm não Nhật Bản đã không cần nữa.
● Về cơ quan y tế thuecj hiện tiêm phòng
Để tiêm phòng tại các cơ quan y tế có trường hợp cần đặt lịch trước. Hãy xác nhận bằng điện thoại đến cơ quan y tế sẵn trước rồi nhận tiêm chủng. Bên cạnh đó, có thể tìm kiếm cơ quan y tế thực hiện tiêm phòng trên trang chủ của "Mạng lưới y tế khẩn cấp tỉnh Hiroshima" dưới đây: Đường link Mạng lưới y tế khẩn cấp tỉnh Hiroshima (Trang chủ tìm kiếm bệnh viện / cơ sở khám chữa thực hiện tiêm phòng)<外部リンク>
● Về những người chuyển đến thành phố Hiroshima
Đê nhận tiêm phòng ở thành phố Hiroshima thì cần sổ tay sức khỏe bà mẹ và trẻ em và vé tiêm phòng của thành phố Hiroshima. Sau khi làm thủ tục chuyển đến tại Ban cư dân hoặc văn phòng chi nhánh quận, sẽ được cấp vé tiêm chủng tại trung tâm y tế các quận, vì vậy đừng quên thủ tục Khi làm thủ tục hãy mang theo sổ tay sức khỏe bà mẹ và trẻ em. Bên cạnh đó, ngay cả khi là người đã từng là công dân thành phố Hiroshima trước khi chuyển đến và có vé tiêm phòng vào thời điểm đó, thì vẫn cần làm thủ tục. Về chi tiết hãy liên hệ đến trung tâm y tế các quận.
● Về những người chuyển đi khỏi thành phố Hiroshima
Những người được tiêm chủng bằng vé tiêm phòng của thành phố Hiroshima là những người đăng đăng ký cư trú ở thành phố Hiroshima tại thời điểm ngày tiêm chủng. Từ ngày đã chuyển đi thì vé tiêm phòng của thành phố Hiroshima sẽ không sử dụng được. Ngoài ra, việc tiêm phòng sau khi chuyển đi, hãy liên hệ chính quyền địa phương nơi chuyển đi.
● Về việc cấp lại vé tiêm phòng, khi bạn muốn tiêm chủng tại cơ sở y tế ngoài thành phố Hiroshima
Cấp lại vé tiêm phòng do mất được tiếp nhận tại trung tâm y tế các quận. Bên cạnh đó, khi muốn tiêm chủng tại cơ quan y tế ngoài thành phố Hiroshima thì cần làm thủ tục. Nếu cơ quan y tế ở trong tỉnh, thì có thể tiêm phòng miễn phí bằng vé tiêm phòng trên diện rộng. Nếu ở ngoài tỉnh, thì có Chế độ hỗ trợ một phần chi phí, vì vậy hãy liên hệ với trung tâm y tế các quận. Tải vềĐơn xin cấp vé tiêm phòng (tệp PDF) [PDFファイル/251KB]
● Địa chỉ và thông tin liên lạc của trung tâm y tế các quận
Tên gọi | Địa chỉ | Số điện thoại |
Ban trường thọ sức khỏe Trung tâm y tế Naka (trong trung tâm phúc lợi địa phương Naka-ku) | 4-1-1, Otemachi, Naka-ku | 504-2528 |
Ban hỗ trợ lẫn nhau khu vực Trung tâm y tế Higashi (trong trung tâm phúc lợi địa phương Higashi-ku) | 9-34, Higashikaniyacho, Higashi-ku | 568-7729 |
Ban trường thọ sức khỏe Trung tâm y tế Minami (trong trung tâm phúc lợi địa phương Minami-ku) | 1-4-46, Minamimachi, Minami-ku | 250-4108 |
Ban trường thọ sức khỏe Trung tâm y tế Nishi (trong trung tâm phúc lợi địa phương Nishi-ku) | 2-24-1, Fukushimacho, Nishi-ku | 294-6235 |
Ban trường thọ sức khỏe Trung tâm y tế Asaminami (trong trung tâm phúc lợi địa phương Asaminami-ku) | 1-38-13, Nakasu, Asaminami-ku | 831-4942 |
Ban trường thọ sức khỏe Trung tâm y tế Asakita (trong trung tâm phúc lợi địa phương Asakita-ku) | 3-19-22, Kabe, Asakita-ku | 819-0586 |
Ban trường thọ sức khỏe Trung tâm y tế Aki (trong trung tâm phúc lợi địa phương Aki-ku) | 3-2-16, Funakoshiminami, Aki-ku | 821-2809 |
Ban trường thọ sức khỏe Trung tâm y tế Saeki (trong trung tâm phúc lợi địa phương Saeki-ku) | 1-4-5, Kairoen, Saeki-ku | 943-9731 |
● Pháp lệnh liên quan đến tiêm phòng (Đường link dẫn đến Hệ thống cung cấp dữ liệu Pháp lệnh Cục Quản lý Hành chính Bộ Nội vụ)
Luật tiêm phòng<外部リンク> Lệnh thi hành Luật tiêm phòng<外部リンク> Quy tắc thi hành Luật tiêm phòng<外部リンク> Quy tắc thực hiện Luật tiêm phòng<外部リンク>
Ứng dụng hỗ trợ nuôi con Hiroshima
“Ứng dụng hỗ trợ nuôi con Hiroshima” mà thành phố Hiroshima áp dụng là ứng dụng dành cho smart phone hỗ trợ cha / mẹ nuôi con ví dụ như ghi chép sức khỏe mang thang hay của con, ghi chép sự trưởng thành của thai nhi hay của con, quản lý lịch trình tiêm phòng, giới thiệu sự kiện dành cho trẻ em hay cơ sở hỗ trợ nuôi con v.v.
Đường linkỨng dụng hỗ trợ nuôi con Hiroshima (trang chủ thành phố Hiroshima)
Tải vềTờ rơi ưng dụng hỗ trợ nuôi con Hiroshima [PDFファイル/1.9MB]
Thông tin liên hệ thắc mắc về trang này
Phụ trách ngăn ngừa và sức khỏe Ban xúc tiến sức khỏe Bộ phận sức khỏe Cục phúc lợi sức khỏe
1-6-34, Kokutaijimachi, Naka-ku, Hiroshima-shi, 730-8586
Tel:082-504-2622 Fax:082-504-2258
k-suishin@city.hiroshima.lg.jp
Từ khóa » Tiêm Vacxin Rubella ở đâu
-
Vắc Xin Rubella Có Tác Dụng Bao Lâu, Nên Tiêm ở đâu Uy Tín Nhất?
-
Chi Phí, địa Chỉ Tiêm Vắc Xin 3 Trong 1 Phòng Sởi Quai Bị Rubella - VNVC
-
Tiêm Phòng Rubella ở đâu Uy Tín Và An Toàn Nhất?
-
Địa Chỉ Tiêm Vắc Xin Rubella ở đâu được Mọi Người Tin Tưởng Nhất?
-
Vắc-xin Sởi - Quai Bị - Rubella Tiêm Khi Nào? | Vinmec
-
Đường Tiêm, Vị Trí Tiêm Vắc Xin Sởi | Vinmec
-
Tiêm Phòng Rubella Bao Lâu Thì Mang Thai? - Bệnh Viện Hồng Ngọc
-
[CHI TIẾT TỪ A-Z] Về Vắc-xin Phòng Bệnh Sởi - Quai Bị - Rubella
-
Điểm Danh Những địa Chỉ Tiêm Phòng Rubella Uy Tín Trước Khi Mang Thai
-
Hỏi đáp Về Chiến Dịch Tiêm Vắc Xin Sởi-rubella
-
Vacxin MMR Phòng Sởi, Quai Bị, Rubella: Ai Nên Tiêm Và Tiêm Khi Nào?
-
Tiêm Chủng
-
Hãy đưa Trẻ đi Tiêm Chủng Phòng Bệnh Sởi Ngay Khi Trẻ được 9 ...
-
Đăng Ký Tiêm Phòng Cho Bà Bầu ở đâu Uy Tín? - Docosan