Véctơ Cường độ điện Trường Tại Một điểm Luôn Cùng ... - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- độ Lớn Cường độ điện Trường Tại Một điểm được Xác định Bằng Công Thức
- độ Lớn Cường độ điện Trường Tại Một điểm Gây Bởi
- độ Lớn Cường độ điện Trường Tại Một điểm Gây Bởi Một điện Tích điểm Không Phụ Thuộ
- độ Lớn Cường độ điện Trường Tại Một điểm Không Phụ Thuộc
- độ Lớn Cường độ điện Trường Tại Một điểm M
lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
Câu5: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 6: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 7: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là: Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là:
A. q1 = q2 = 2,67.10-9 (ỡC). B. q1 = q2 = 2,67.10-7 (ỡC). B. q1 = q2 = 2,67.10-7 (ỡC). C. q1 = q2 = 2,67.10-9 (C). D. q1 = q2 = 2,67.10-7 (C).
Câu 8: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là:
A. r2 = 1,6 (m). B. r2 = 1,6 (cm). B. r2 = 1,6 (cm). C. r2 = 1,28 (m). D. r2 = 1,28 (cm).
Câu 9: Hai điện tích điểm q1 = +3 (ỡC) và q2 = -3 (ỡC),đặt trong dầu (ồ = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là: khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N). C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 10: Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:
A. E = 18000 (V/m). B. E = 36000 (V/m). B. E = 36000 (V/m). C. E = 1,800 (V/m). D. E = 0 (V/m).
Câu 11: Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m). C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
Câu 12: Một điện tích q = 1 (ỡC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là: được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
A. U = 0,20 (V). B. U = 0,20 (mV). B. U = 0,20 (mV). C. U = 200 (kV). D. U = 200 (V).
Câu 13: Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là: tụ điện là:
A. q = 5.104 (ỡC). B. q = 5.104 (nC). B. q = 5.104 (nC). C. q = 5.10-2 (ỡC). D. q = 5.10-4 (C).
Câu 14: Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 3 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không khí. Điện dung của tụ điện đó là: (cm) trong không khí. Điện dung của tụ điện đó là:
A. C = 1,25 (pF). B. C = 1,25 (nF). B. C = 1,25 (nF). C. C = 1,25 (ỡF). D. C = 1,25 (F).
Phần II: Trắc nghiệm tự luận (3 điểm).
Bài 1(1,5 điểm): Hai điện tích điểm q1 = 4.10-7(C) và q2 = 200(nC) đặt cách nhau 30(cm) trong chân không trong chân không
a. Xác định cường độ điện trường do hệ hai điện tích gây ra tại M cách q1 20(cm) và cách q2 10(cm) cách q2 10(cm)
b. Xác định vị trí của điểm N tại đó hệ hai điện tích gây ra cường độ điện trường bằng không. không.
Bài 2(1,5 điểm): Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có dạng nửa hình tròn bán kính R = 60(cm) cách nhau 1(mm), điện môi giữa hai bản tụ là không khí. 60(cm) cách nhau 1(mm), điện môi giữa hai bản tụ là không khí.
a. Xác định điện dung lớn nhất của tụ
b. Tụ điện có thể mắc vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để tụ không bị đánh thủng. Biết rằng khi cường độ điện trường có giá trị lớn hơn 3.105(V/m) thì không khí trở nên Biết rằng khi cường độ điện trường có giá trị lớn hơn 3.105(V/m) thì không khí trở nên dẫn điện tốt.
Đề kiểm tra số 7.
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (7 điểm).
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng? A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. B. Các đường sức là các đường cong không kín.
Từ khóa » độ Lớn Cường độ điện Trường Tại Một điểm
-
3. Điện Trường Và Cường độ điện Trường. Đường Sức điện
-
Độ Lớn Cường độ điện Trường Tại Một điểm Gây Bởi Một điện Tích điểm
-
Công Thức Cường độ điện Trường Của Một điện Tích điểm
-
Độ Lớn Của Cường độ điện Trường Tại Một điểm Gây Ra Bởi Một điện
-
Cường độ điện Trường Là Gì? Công Thức Tính Cường độ điện Trường ...
-
Độ Lớn Cường độ điện Trường Tại Một điểm Gây Bởi Một điện Tích ...
-
Điện Trường Và Cường độ điện Trường - Vật Lý Lớp 11 - Baitap123
-
Cường độ điện Trường Tại Một điểm Do Một điện Tích điểm Gây Ra
-
[Lời Giải] Cường độ điện Trường Tại Một điểm đặc Trưng Cho? Lý ...
-
Lý Thuyết điện Trường Và Cường độ điện Trường - Đường Sức điện
-
Cường độ điện Trường | Kiến Thức Wiki | Fandom
-
Cách Tính Cường độ điện Trường Tại Một điểm Hay, Chi Tiết - Vật Lí Lớp ...
-
Tính Cường độ điện Trường Do Một điện Tích điểm +4.10^-9 Gây...
-
Cường độ điện Trường Tại Một điểm Là đại Lượng đặc Trưng Cho điện ...