Vi Cá Mập – Wikipedia Tiếng Việt

Vi cá mập
Súp vi cá mập
Phồn thể魚翅
Giản thể鱼翅
Việt bínhjyu4 ci3
Bính âm Hán ngữyú chì
Nghĩa đenFish fin
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữyú chì
Wade–Gilesyü ch'ih4
Tiếng Khách Gia
Latinh hóang chi
Tiếng Quảng Châu
Việt bínhjyu4 ci3
Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)

Vi cá mập (Phồn thể: 魚翅; Hán Việt: Ngư sí, Việt phanh: jyu4 ci3, Mandarin: (Bính âm) yúchì (Wade-Giles) Yü Ch'ih4) hay vây cá mập (phương ngữ miền Nam) là tên loại vây của cá mập được chế biến thành món ăn của một số nước Đông Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam... dành cho những người giàu do có giá đắt đỏ.

Giới thiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá mập là một loài cá sống phổ biến ở các vùng biển trên khắp thế giới. Theo thống kê của các nhà khoa học, hiện nay trên thế giới có hơn 420 loài cá mập với các kích cỡ khác nhau. Việc khai thác, đánh bắt cá mập đã trở thành một nghề nổi trội, thu hút đa số ngư dân tại các nước giáp với biển trên thế giới. Người ta đánh bắt cá mập chủ yếu để lấy vi cá, do vi cá mập có giá trị rất lớn trên thị trường thế giới. Hiện nay, những nước đánh bắt và tiêu thụ vi cá mập lớn nhất thế giới là Mỹ và Trung Quốc. Ở Việt Nam cũng có những vùng khai thác cá mập như Phú Yên, Nha Trang, Bình Định.

Súp vi cá mập
Vi cá mập và một số bộ phận khác của cá mập bày bán ở nhà thuốc Đông Y

Giá trị và công dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Vi cá mập được sử dụng làm thực phẩm từ cách đây hàng ngàn năm nhưng các nhà khoa học mới quan tâm đến tác dụng của vi và sụn cá mập tới bệnh tật từ những năm 1950-1960. Chất Chondroitin có trong sụn vi cá mập thường được chế biến thành những loại thuốc có tác dụng:

  • Chữa trị các bệnh về xương khớp: Do Chondroitin ức chế các men phá hủy chất sụn trong khớp, kích hoạt các men xúc tác cho quá trình tổng hợp axit hyaluronic. Đây là chất cần thiết cho khớp hoạt động tốt, thuốc này dùng cho những trường hợp thấp khớp, đau nhức xương khớp.
  • Chữa các bệnh về mắt: Chondroitin tạo độ ẩm thích hợp cho mắt, giúp điều tiết mắt tốt. Nó cũng nuôi dưỡng các tế bào giác mạc, tái tạo lớp phim trước giác mạc, tăng cường tính đàn hồi của thấu kính thể mi. Chất này còn hạn chế sự khô mắt, mỏi mắt, hoa mắt khi mắt phải làm việc nhiều.
  • Bồi bổ cơ thể: Một số công ty dược phẩm sử dụng vi cá mập để sản xuất viên bổ tổng hợp, cung cấp các chất như calci, phosphor, kẽm... có công dụng thúc đẩy sự phát triển của xương, răng, các enzyme tiêu hóa, hoạt động của thận và tuyến tiền liệt.

Ngày nay, vi cá mập là một trong những sản phẩm cá đắt tiền nhất trên thế giới. Chúng được sử dụng để chuẩn bị món súp vi cá mập. Vi cá mập thường được chế biến cầu kỳ thành những sợi cước cá màu trắng. Nó thường được dùng để nấu súp với các thực phẩm như: cua, thịt gà, hải sâm và các vị thuốc có tính bồi bổ khác.  Giá tiền vi cá mập cực đắt, 1 kg loại xấu nhất là 300USD còn loại tốt nhất có giá tới 16.000USD và như vậy một bát súp vi cá mập tại Nhật Bản có giá từ 20 đến 120USD. Đây được coi là món ăn quý hiếm và đắt tiền rất được ưu chuộng tại Mỹ và các nước châu Á như Hong Kong và Nhật Bản.

Thành phần dinh dưỡng

[sửa | sửa mã nguồn]

Vi cá mập hoàn toàn là chất sụn, 100g vi cá khô có 89% chất đạm (cao nhất trong thực phẩm giàu đạm), 0.1% bột đường, 0.22% chất béo, cung cấp 384 calo, một ít chất khoáng.

Hình dạng, kích thước và cấu tạo da vi

[sửa | sửa mã nguồn]

Hầu hết các loài cá mập có vi hình tam giác. Kích thước của một vi được đo dựa vào độ dài cơ sở của vi hoặc khoảng cách giữa trung tâm của các đường cơ sở và chóp của vi cá. Tùy thuộc vào kích thước, vi được phân loại như rất lớn (40 cm và ở trên), lớn (30–40 cm), trung bình (20–30 cm), nhỏ (10–20 cm), rất nhỏ (4–10 cm)

Ở đây ta lấy kích thước trung bình của vi cá như sau: Đường cơ sở đáy của vi là 20 cm, chiều cao vi là 35 cm. Trung bình mỗi vi nặng 1,5 kg.

Một vi cá mập có rất ít mô cơ. Có màng, và trong một số trường hợp có một lớp mỡ dưới da, bao gồm một bó sợi collagen lây lan ra như một nang quạt. Trong hầu hết các vi cá mập các loại xơ này được hỗ trợ bởi một tiểu cầu sụn ở trung tâm. Tiểu cầu sụn không có trong vây đuôi.

Cá mập không có vảy. Da của vi cá giống như phần còn lại của cơ thể của cá mập, được bao phủ với số lượng lớn thường rất nhỏ cấu trúc giống như cái gai răng nhỏ. Điều này làm cho da cá mập giống như giấy nhám.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cắt vi cá mập

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Vi cá mập.
Stub icon

Bài viết liên quan đến ẩm thực Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Về Cá
  • Sự tiến hóa của cá
  • Thủy sản
  • Ngư nghiệp
  • Ngư học
  • Thịt cá
  • Đau đớn ở cá
  • Hoảng sợ ở cá
  • Bệnh tật ở cá
  • Cá chết trắng
  • Cá nổi đầu
  • FishBase
  • Phân loại cá
  • Ethnoichthyology
Giải phẫu họcvà Sinh lý học
  • Giải phẫu cá
  • Sinh lý cá
  • Xương cá
  • Vây cá
  • Vẩy cá
  • Hàm cá
  • Miệng cá
  • Mang cá
  • Khe mang
  • Vi cá mập
  • Bong bóng cá
  • Răng cá
  • Răng cá mập
  • Dorsal fin
    • Branchial arch
    • Gill raker
  • Anguilliformity
    • Cung họng
    • Pharyngeal slit
  • Glossohyal
  • Hyomandibula
    • Hàm trong/Pharyngeal jaw
  • Cơ quan Leydig
  • Mauthner cell
  • Meristics
  • Operculum
  • Ụ nếm Papilla
  • Photophore
  • Pseudobranch
  • Shark cartilage
    • Ganoine
  • Suckermouth
  • Pharyngeal teeth
  • Identification of aging in fish
  • Digital Fish Library
  • Động mạch cá
Hệ giác quan
  • Hệ giác quan ở cá
  • Thị giác ở cá
  • Cơ quan Lorenzini
  • Barbel
  • Hydrodynamic reception
  • Giao tiếp qua điện từ (Electrocommunication)
  • Electroreception
  • Jamming avoidance response
  • Cơ quan đường bên (Lateral line)
  • Otolith
  • Passive electrolocation in fish
  • Schreckstoff
  • Surface wave detection by animals
  • Weberian apparatus
Sinh sản
  • Lý thuyết lịch sử sự sống
  • Trứng cá
  • Trứng cá tầm muối
  • Cá bột
  • Sinh trưởng của cá
  • Cá bố mẹ
  • Bubble nest
  • Clasper
  • Egg case (Chondrichthyes)
  • Ichthyoplankton
  • Milt
  • Mouthbrooder
  • Spawn (biology)
  • Spawning triggers
Di chuyển ở cá
  • Cá lưỡng cư
  • Cá trê
  • Họ Cá chuồn
  • Di chuyển ở cá
  • Fin and flipper locomotion
  • Undulatory locomotion
  • Tradeoffs for locomotion in air and water
  • RoboTuna
Hành vikhác
  • Cá di cư
  • Cá hồi di cư
  • Cá mòi di cư
  • Luồng cá
  • Khối cầu cá
  • Cá săn mồi
  • Cá có độc
  • Cá dọn vệ sinh (Cá dọn bể)
  • Cá điện
  • Cá thực phẩm
  • Cá mồi
  • Cá mồi trắng
  • Cá chết hàng loạt
  • Ăn lọc
  • Động vật ăn đáy
  • Aquatic predation
  • Aquatic respiration
  • Diel vertical migration
  • Hallucinogenic fish
  • Paedophagy
  • Lepidophagy
  • Câu cá
  • Câu cá vược
  • Câu cá chép
Môi trường sống
  • Cá biển
  • Cá ven biển
  • Cá rạn san hô
  • Cá biển khơi
  • Cá nước sâu
  • Cá tầng đáy
  • Cá nước ngọt
  • Cá nước lạnh
  • Cá nhiệt đới
  • Cá tự nhiên
  • Tập tính đại dương
  • Demersal fish
  • Groundfish
  • Euryhaline
Các dạng khác
  • Cá mồi
  • Nuôi cá
  • Cá cảnh
  • Cá câu thể thao
  • Cá béo
  • Cá thịt trắng
  • Câu cá ao hồ
  • Cá biến đổi gen
  • Cá tạp
Các nhóm cá
  • Cá dữ
    • Cá thu
    • Cá hồi
    • Cá mập
    • Cá ngừ đại dương
  • Cá mồi
    • Họ Cá trổng
    • Cá trích
    • Cá mòi
  • Cá đáy biển
    • Cá mù
    • Cá tuyết
    • Bộ Cá thân bẹt
    • Cá minh thái
    • Siêu bộ Cá đuối
    • Billfish
Danh sách
  • Cá cảnh nước ngọt
  • Cá lớn nhất
  • List of common fish names
  • List of fish families
  • Danh sách các loài cá thời tiền sử
  • Thể loại Thể loại:Danh sách cá
  • x
  • t
  • s
Hải sản
  • Cá mòi
  • Cá chép
  • Bộ Cá da trơn
  • Cá tuyết
  • Lươn
  • Bộ Cá thân bẹt
  • Cá bơn
  • Cá trích
  • Cá thu
  • Cá hồi
  • Cá mòi
  • Cá mập
  • Cá tầm
  • Cá rô phi
  • Cá hồi chấm
  • Cá ngừ đại dương
  • Cá mồi trắng
Động vật có vỏ
  • Tôm
  • Cua
  • Tôm hùm đất
  • Họ Tôm hùm càng
  • Trai
  • Sò ốc
  • Sò điệp
  • Sò huyết
  • Ốc vòi voi
  • Hàu
  • Bào ngư
  • Cầu gai
  • Nhuyễn thể
  • Thể loại:Động vật giáp xác ăn được
  • Thể loại:Động vật thân mềm ăn được
Hải sản khác
  • Thịt mực
  • Thịt bạch tuộc
  • Thịt sứa
  • Thịt hải sâm
  • Thịt thú biển
  • Thịt cá voi
  • Tảo ăn được
  • Category:Sea vegetables
  • Category:Edible algae
  • List of types of seafood
  • Thể loại Category:Seafood
Quá trình xử lý cá
  • Trứng cá muối
  • Cá khô
  • Cá hộp
  • Dầu gan cá tuyếtl
  • Cá ướp muối
  • Fermented fish
  • Phi lê cá
  • Đầu cá
  • Dầu cá
  • Nước mắm
  • Fish paste
  • Lát cá
  • Fish stock (food)
  • Lutefisk
  • Cá ướp muối
  • Dầu gan cá mập
  • Mắm ruốc
  • Cá xông khói
  • Khô cá
  • Surimi
  • Trứng cá
  • Thể loại Category:Fish processing
Món ăn hải sản
  • Các món ăn từ hải sản
  • Các món ăn từ cá
  • Bisque
  • Chowder
  • Fish and chips
  • Bánh cá
  • Xúp cá
  • Cá chiên
  • Các món cá sống
  • Hải sản nấu
  • Vi cá mập
  • Sushi
  • Thể loại Category:Seafood dishes
Nguy cơ
  • Bệnh tật ở cá
  • Nhiễm thủy ngân
  • Dị ứng cá ngừ
  • Ciguatera
  • Dị ứng hải sản
  • Ngộ độc sò
  • Metagonimiasis
Dịch vụ tư vấn
  • Seafood mislabelling
  • Sustainable seafood
  • Sustainable seafood advisory lists and certification
Phúc lợi động vật
  • Đau đớn ở cá
  • Đau đớn ở giáp xác
  • Cắt vi cá mập
  • Ăn hải sản sống
  • Ăn động vật sống
  • Declawing of crabs
  • Eyestalk ablation
Chủ đề liên quan
  • Bảo quản cá
  • Chế biến cá
  • Bắt cá bằng tay
  • Lịch sử hải sản
  • Lịch sử sushi
  • Danh sách công ty hải sản
  • Salmon cannery
  • Nhà hàng hải sản
  • Umami
Bát trân
Ngày nay
Bào ngư - Bong bóng cá - Gan béo - Hải sâm - Tôm hùm - Trứng cá tầm muối - Vi cá mập - Yến sào
Việt Nam xưa
Bàn tay gấu - Chả phượng - Da tê ngưu - Gân nai - Môi đười ươi - Nem công - Thịt chân voi - Yến sào
Trung Quốc xưa
Bào thai báo - Bàn tay gấu - Chả chim cú - Đuôi cá chép - Gan rồng - Môi đười ươi - Tủy phượng - Ve nấu sữa béo

Từ khóa » Vi Mập