Ví Dụ Về Mô Hình SWOT Từ Doanh Nghiệp Thực Tế - rketing
Có thể bạn quan tâm
Là những điểm mà Doanh nghiệp có sức nổi trội so với đối thủ cạnh tranh, giúp tạo sự khác biệt cho Doanh nghiệp trong mắt người tiêu dùng. Đây là những lợi thế mà Doanh nghiệp có so với các đối thủ cạnh tranh khác. Thông thường, điểm mạnh của một Doanh nghiệp có thể đến từ trình độ chuyên môn của nhân viên, tính năng của sản phẩm, chương trình marketing độc đáo…
Điều quan trọng, là Doanh nghiệp cần phải biết được giá trị cốt lõi của mình, điều gì thúc đẩy Doanh nghiệp tạo ra giá trị thặng dư cho người tiêu dùng, những USP (Unique Sell Point – điểm chốt đơn hàng)… để thêm vào phần Điểm mạnh trong kỹ thuật phân tích SWOT.
2/ Điểm yếu (Weaknesses)
Được định nghĩa là những điểm Doanh nghiệp đang còn thiếu hoặc những điểm được đánh giá là yếu thế so với các đối thủ cạnh tranh khác. Đó có thể là tính năng của sản phẩm, giá thành, dây chuyền sản xuất, nguyên liệu sản phẩm, đầu ra và mạng lưới phân phối sản phẩm…
Để có thể liệt kê được các điểm yếu, Doanh nghiệp cần có cái nhìn nghiêm khắc, trực diện với sự thật và có những điều chỉnh cần thiết nhằm giảm bớt ảnh hưởng của điểm yếu trong kinh doanh.
3/ Cơ hội (Opportunities)
Thường được đánh giá là những điểm Doanh nghiệp có thể làm để cải thiện doanh số bán hàng hay phát triển công ty. Đó có thể là một thị trường ngách đầy tiềm năng mà đối thủ cạnh tranh đã bỏ qua, một thị trường với ít đối thủ cạnh tranh, hoặc là một thị trường có nhu cầu đang ngày càng tăng lên…
4/ Threats (Thách thức)
Là những thứ gây rủi ro cho sự phát triển hoặc tăng trưởng của Doanh nghiệp trong tương lai. Thách thức có thể đến từ các kế hoạch tiếp cận thị trường đầy mới mẻ của đối thủ cạnh tranh, sự thay đổi trong các điều luật kinh doanh, những phản hồi đầy tiêu cực từ truyền thông, báo chí …
2. Mô hình SWOT thường được sử dụng ở đâu?
Như đã đề cập ở trên, phân tích SWOT được đánh giá cao về tính linh hoạt, giúp các nhà hoạch định chiến lược xác định chính xác được yếu tố bên trong và bên ngoài. Và phân tích SWOT sẽ trở nên có giá trị hơn nữa nếu biết được khi nào thì nên ứng dụng và trường hợp nào thì có thể ứng dụng. Đặc biệt, mô hình SWOT còn trở nên hữu ích hơn rất nhiều khi Doanh nghiệp bắt đầu một dự án hoặc gặp một trở ngại nào đó cần phải giải quyết.
1/ Mở rộng một thị trường mới
Ví dụ về một Doanh nghiệp đã có thành tựu nhất định ở một thị trường và đang có ý định mở rộng kinh doanh sang một thị trường mới. Và mô hình SWOT sẽ giúp Doanh nghiệp cắt lớp, phân loại thông tin để tìm ra những điểm mạnh, những hạn chế trong việc mở rộng. Mặc dù nhiều cơ hội kinh doanh tưởng chừng như rất béo bở trên bề mặt nhưng dưới lớp đáy lại chứa đựng những thách thức, những mối đe dọa ngầm không thể nhìn thấy.
2/ Thực thi một kế hoạch kinh doanh mới
Một trường dạy tiếng Anh cho đủ mọi lứa tuổi, một phòng tập gym hoặc yoga mở cửa 24/7 trong 365 ngày, một vé ăn buffet 3 ngày miễn phí tri ân cho Khách mua hàng trong ngày Black Friday … Tất cả các ý tưởng nghe thì có vẻ rất màu mỡ về mặt lợi nhuận và thu hút Khách hàng nhưng liệu Doanh nghiệp đã thực sự xem xét chi phí và lợi ích cụ thể chưa? Phân tích SWOT sẽ giúp Doanh nghiệp sắp xếp được suy nghĩ, loại bỏ những ý tưởng không khả quan, đưa vào những ý tưởng kinh doanh mới, giúp Doanh nghiệp tới cửa thành công một cách gần nhất.
3/ Cơ hội đầu tư
Doanh nghiệp thông thường sẽ có các nguồn thu ngoài, đến từ những nguồn đầu tư cổ phiếu, tiền giả, bất động sản… Cho dù mục đích có là gì đi chăng nữa thì việc sử dụng đồng tiền cho hiệu quả vẫn luôn là bài toán cơ bản. Mô hình SWOT giúp bạn phân tích được điểm được, điểm mất, rủi ro của việc đầu tư. Hơn nữa, việc thực hiện song song một hoặc nhiều mô hình SWOT giúp Doanh nghiệp có được một sự lựa chọn hoàn hảo, giữa rất nhiều sự lựa chọn đầu tư thông thường.
4/ Hợp tác tiềm năng
Phân tích SWOT là một công cụ hữu ích để kiểm tra tính tương tích, không chỉ trong Doanh nghiệp và còn cho cả các cá nhân. Nếu Doanh nghiệp dự tính hợp tác kinh doanh với một Doanh nghiệp khác trong cùng một lĩnh vực, thì mô hình SWOT sẽ giúp Doanh nghiệp tìm ra những điểm chung, những cơ hội và thách thức sau khi sáp nhập, các mối đe dọa từ bên ngoài ảnh hưởng tới lợi nhuận… Và hơn nữa, trong quá trình phân tích SWOT, Doanh nghiệp có thể nhận thấy ý nghĩa thực sự của việc hợp tác, thực sự là mối quan hệ win-win hay không?
5/ Thiết kế lại website
Doanh nghiệp đã có một website nhưng đang có ý định nâng cấp lại để tăng tính thân thiện cho người dùng. Vậy Doanh nghiệp cần phải làm gì để giữ vững được độ nhận diện (branding – điểm mạnh) trong khi giảm thiểu những tác nhân khiến Khách hàng rời website (điểm yếu). Cũng như các cơ hội và thách thức nào đang chờ đợi Doanh nghiệp trong thế giới kỹ thuật số đầy biến động.
Vậy trong thực tế, các Doanh nghiệp vận dụng mô hình SWOT như thế nào?
3. Zara
Zara là một công ty bán lẻ hàng may mặc của Tây Ban Nha có trụ sở tại Arteixo. Đây là một trong những công ty quần áo lớn nhất trên thế giới, chuyên về “thời trang nhanh” (fast fashion), các sản phẩm bao gồm quần áo, phụ kiện, giày dép, đồ bơi, đồ làm đẹp và nước hoa. Zara là thương hiệu thuộc sở hữu của Inditex, cùng với một số thương hiệu khác như Bershka, Stradivarius, and Oysho.
Theo báo cáo, Zara chỉ mất trung bình một tuần để phát triển một sản phẩm mới và đưa nó đến các cửa hàng. Đây thực sự là một tốc độ kỷ lục so với mức trung bình là sáu tháng trong ngày may mặc.
Trung bình một năm, Zara cho ra đời khoảng 40,000 mẫu quần áo mới và chỉ 12,000 mẫu thiết kế trong số đó là được lựa chọn để đưa vào sản xuất. Khác với các thương hiệu khác thường quảng cáo rầm rộ, Zara không ưu tiên doanh thu vào marketing mà thay vào đó là để mở rộng mặt bằng sản xuất và cửa hàng mới.
Tìm hiểu ví dụ về mô hình SWOT của Zara
4. Airbus
Airbus là hãng tiên phong quốc tế trong ngành hàng không vũ trụ. Đây là công ty đi đầu trong thiết kế, sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ và giải pháp hàng không vũ trụ cho Khách hàng trên toàn cầu. Với các sản phẩm là các máy bay thương mại, trực thăng, quốc phòng và vũ trụ, Airbus đã và đang từng bước khẳng định thương hiệu của mình, góp phần vào sự thịnh vượng của thế giới.
Tìm hiểu ví dụ về mô hình SWOT của Airbus
5. Coca cola
Coca cola là thương hiệu đồ uống có ga nổi tiếng trên toàn cầu, được phát minh vào cuối thế kỷ 19 và trong suốt thế kỷ 20, loại đồ uống này đã thống lĩnh thế giới thị trường nước ngọt.
Ý nghĩa của tên thương hiệu Coca cola được bắt nguồn từ hai trong số các thành phần ban đầu: lá coca và hạt kola. Trong suốt nhiều năm, công thức chế biến hương liệu đồ uống của thương hiệu Coca cola vẫn được giữ bí mật, mặc cho có nhiều các báo cáo về nguồn gốc được lan truyền.
Tính tới năm 2013, thương hiệu Coca cola đã có mặt tại hơn 2000 quốc gia và vùng lãnh thổ, với doanh số bán ra là khoảng 1,8 tỷ lon cho một ngày. Năm 2017, dựa trên nghiên cứu về “thương hiệu toàn cầu tốt nhất” do Interbrand thực hiện, Coca cola được đánh giá là thương hiệu có giá trị thứ ba trên thế giới, sau Apple và Google. Và trong năm 2018, Coca cola xếp thứ 87 trong danh sách Fortune 500 trong danh sách Fortune 500 về các tập đoàn lớn nhất Hoa kỳ tính theo doanh thu.
Tìm hiểu ví dụ về mô hình SWOT của Coca cola
6. Samsung
Samsung được biết tới là một tập đoàn đa quốc gia lớn của Hàn quốc có trụ sở chính tại thành phố công nghệ Samsung, thủ đô Seoul. Đây là một tập đoàn đa quốc gia, bao gồm nhiều doanh nghiệp liên kết đứng dưới thương hiệu Samsung, tập đoàn kinh doanh lớn nhất Hàn quốc.
Samsung được thành lập vào năm 1938 bởi Lee Byung-chul với tư cách là một công ty thương mại. Và trong vòng 30 năm sau đó, tập đoàn đã đa dạng hóa sang nhiều lĩnh vực khác nhau bao gồm chế biến thực phẩm, dệt may, chứng khoán và bán lẻ. Vào cuối những năm 1960 thì tập đoàn chuyển hương sang ngành công nghiệp điện tử và năm 1970 thì phát triển sang lĩnh vực xây dựng và đóng tàu.
Các “gương mặt” đáng chú ý trong toàn bộ tập đoàn Samsung phải kể đến: Samsung Electronics – công ty công nghệ thông tin, sản xuất hàng điện tử, tiêu dùng, Samsung Heavy Industries – công ty đóng tàu lớn thứ hai trên thế giới, Samsung Life Insurance – công ty bảo hiểm lớn thứ 14 trên thế giới, Samsung Everland – công viên giải trí lâu đời tại Hàn quốc và Cheil Worldwide – công ty quảng cáo lớn thứ 15 trên thế giới.
Tập đoàn Samsung có sức ảnh hưởng mạnh mẽ tới không chỉ kinh tế mà còn văn hóa, truyền thông của Hàn quốc. Các công ty liên kết của Samsung đóng góp khoảng 1/5 tổng kim ngạch xuất khẩu, trong khi doanh thu của Samsung bằng 17%GDP của hàn quốc. Vào năm 2020, tập đoàn này được bình chọn là thương hiệu có giá trị thứ 8 trên thế giới.
Tìm hiểu ví dụ về mô hình SWOT của Samsung
7. Honda
Honda, hay tên đầy đủ là Honda Motor Company là một tập đoàn đa quốc gia của Nhật bản, chuyên sản xuất ô tô, xe máy và thiết bị điện. Năm 2001, Honda trở thành nhà sản xuất ô tô lớn thứ hai của Nhật Bản và là nhà sản xuất ô tô lớn thứ tám trên thế giới vào năm 2015.
Ngoài mảng kinh doanh, chế tạo và sản xuất ô tô, xe máy cốt lõi, Honda còn mở rộng sang các thiết bị làm vườn, động cơ hàng hải, máy phát điện và kể cả lĩnh vực trí tuệ nhân tạo. Năm 2000, hãng đã chế tạo thành công người máy ASIMO, cũng như thành lập GE Honda Aero Engines (lĩnh vực hàng không vũ trụ) năm 2004.
Năm 2013, Honda đã đầu tư khoảng 5,7% doanh thu của mình vào nghiên cứu và phát triển. Và cũng trong năm đó, Honda đã trở thành nhà sản xuất ô tô đầu tiên của Nhật Bản được xuất khẩu sang Mỹ.
Tìm hiểu ví dụ về mô hình SWOT của Honda
8. Vinamilk
Vinamilk, công ty sữa lớn nhất Việt nam, được thành lập vào năm 1976 với tên gọi Công ty sữa-cà phê miền Nam, trực thuộc sở hữu nhà nước. Công ty đổi tên thành United Enterprise of Milk Coffee Cookies and Candies vào năm 1978 và trở thành Vietnam Dairy Company năm 1993. Năm 2003, sau đợt IPO ra Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, công ty đổi tên thành Công ty cổ phần sữa Việt nam, tên tiếng anh là Vietnam Dairy Products Joint Stock Company. Và cái tên Vinamilk cũng được ra đời từ đây.
Vinamilk là công ty lớn thứ 15 tại Việt nam, được xếp vào danh sách 200 Best Below A Bililion của tạp chí Forbes Asia năm 2010 và nằm trong danh sách 200 công ty nhỏ và trung bình có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đô la Mỹ.
Tìm hiểu ví dụ về mô hình SWOT của Vinamilk
9. Lời kết
Hy vọng từng bài phân tích trong mỗi mục tương ứng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn các ví dụ về mô hình SWOT. Cách các Doanh nghiệp đầu ngành xử lý thông tin thu thập, phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để từ đó có những chiến lược kinh doanh hiệu quả, giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất.
Xem thêm các bài viết về phân tích SWOT tại link.
Nguồn tham khảo:
・https://mktoolboxsuite.com/swot-analysis-examples/ ・https://www.lucidchart.com/pages/what-is-swot-analysis
Từ khóa » Các Ví Dụ Về Ma Trận Swot
-
[CHUẨN NHẤT] Ví Dụ Ma Trận SWOT - TopLoigiai
-
SWOT Là Gì? Ví Dụ Về Mô Hình SWOT Của Doanh Nghiệp - Tino Group
-
Ví Dụ Về Mô Hình Swot - Thế Giới đầu Tư Tài Chính Của LuyenKimMau
-
BÀI TẬP VÍ DỤ VỀ MA TRẬN SWOT
-
Ma Trận SWOT Là Gì? Làm Thế Nào để Phân Tích SWOT & Ví Dụ
-
Ma Trận SWOT Là Gì? Ý Nghĩa Và Ví Dụ Cụ Thể Về Mô Hình SWOT
-
Ví Dụ Ma Trận Swot - Web5s
-
Ví Dụ Về Swot Bản Thân
-
Ma Trận SWOT Là Gì? Và Ứng Dụng Trong Chiến Lược Kinh Doanh
-
Mô Hình SWOT Là Gì? Phân Tích Ví Dụ Của Coca, Vinamilk - Hoài AnZ
-
Một Vài Ví Dụ Minh Họa Về Phân Tích SWOT - Việt Nam Hội Nhập
-
Khái Niệm Ma Trận SWOT Là Gì? - Luận Văn 123
-
Phân Tích SWOT Và Ví Dụ Minh Họa - Phạm Văn Sơn