Vì Kèo Là Gì?. Có Những Loại Nào?. Ưu Nhược điểm Của ... - Vietmysteel
Có thể bạn quan tâm
Giờ làm việc
07:00 - 17:30
Blog
Tuyển dụng
Liên Hệ
Menu Vì kèo là gìVì kèo là gì? có những loại nào? Tác dụng chính của các loại vì kèo như thế nào trong xây dựng?. Nếu bạn đang tìm kiếm những thông tin kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực này thì đây là bài viết bạn nên tham khảo qua. Hãy cùng đội ngũ kỹ sư của VMSTEEL tìm hiểu chi tiết qua bài tổng hợp dưới đây để có cái nhìn tổng quan hơn về vì kèo và những vấn đề liên quan nhé.
Vì kèo thường có dạng hình tam giác cân, tạo đối xứng và đỡ hai mái dốc về 2 phía. Các thành phần trong thiết kế hình tam giác của Vì Kèo gồm:Vì kèo là gì ?
vì kèo là một bộ phận của mái nhà, có vài trò chống đỡ chịu lực cùng với xà gồ, kết nối mái nhà với những bộ phận khác, giúp mái nhà tăng độ chắc chắn, kiên cố, mặt khác làm tăng tính thẩm mỹ cho ngôi nhà.
- Cạnh đáy là câu đầu (quá giang, xà ngang)
- Cạnh nghiêng là thanh tèo (hoặc kẻ).
- Xà Gồ được đặt vuông góc trên thanh kèo, đây cũng là kết cấu chính đỡ mái dốc (qua lớp đệm gồm có: rui + mè hoặc cầu phong + litô).
Dựa vào kinh nghiệm thực tế, người ta đưa ra một số cách tính phổ biến sau:Khẩu độ vì kèo là gì?
Khẩu độ vì kèo là khoảng cách được tính theo phương nằm ngang tính từ kèo bên này sang kèo bên kia. Hiểu một cách đơn giản hơn nó là độ rộng giữa 2 vì kèo. Không có tiêu chuẩn nào cho việc tính khẩu độ của vì kèo.
- Đối với vì kèo bằng gỗ hoặc thép hỗn hợp thì khẩu độ là từ 10 – 18m.
- Đối với vì kèo thép hộp hoặc bê tông cốt thép thì khẩu độ là trên 18m.
Bên cạnh đó chọn khẩu độ cũng phụ thuộc vào chiều dài nhịp. tải trọng tác động lên dầm và một số yêu cầu về mặt thẩm mỹ… Khẩu độ kèo nên chọn sao cho có kích thước ngắn nhất. Các vì kèo cần phải liên kết chặt chẽ theo từng cặp với các thanh, giằng chéo và tường (cột) chịu lực để tạo thành hệ khung vững chắc.
Cấu tạo vì kèo
Vì kèo thép có cấu tạo được làm bằng dầm thép hoặc dạng dàn và được thiết kế dạng vòm hay dạng hình chéo và thường có độ dốc khoảng từ 5% – 15%. Các chi tiết kèo, cột, dầm thép được dùng bu lông cao cấp để liên kết với nhau thông qua bản mã liên kết.Vì kèo thép hình tam giác cân được cấu tạo gồm các phần là:
- Cạnh đáy hay còn gọi là câu đầu.
- Cạnh nghiêng hay còn gọi là thanh kèo.
- Xà Gồ được lắp vuông góc trên thanh kèo và đây cũng là phần chính đỡ mái dốc.
Phân loại vì kèo
Kết cấu vì kèo đã được sử dụng từ xưa với chất liệu gỗ( vì kèo gỗ). Tuy nhiên với sự phát triển của ngành công nghiệp thì đã đa dạng hơn trong vật liệu sử dụng. Ngày nay, được sử dụng phổ biến và áp dụng nhiều là thiết kế vì kèo thép. Dưới đây sẽ là phân tích chi tiết về ưu và nhược điểm của 2 loại vì kèo này.Vì kèo gỗ
Có thể được liên kết theo nhiều kiểu như chống tường, cột trốn, giả thủ, giá chiêng, ván mê… Thông thường, mỗi hệ vì kèo gỗ sẽ được sử dụng cho những kiểu nhà gỗ dân dụng truyền thống (3 gian, 5 gian) hoặc ở trong các kiến trúc văn hóa tâm linh (đình, chùa). Ngày nay chúng vẫn còn được sử dụng khá nhiều với những ưu và nhược điểm sau:Ưu điểm của vì kèo gỗ
- Vẻ đẹp thẩm mỹ và thân thiện với môi trường. Đa dạng về cách chế tác, hoa văn và nét đẹp từ gỗ luôn mang đến sự sang trọng. Đồng thời, những ngôi nhà sử dụng hệ mái vì kèo gỗ cũng giúp tiết kiệm năng lượng hơn.
- Độ bền cao: Nếu chọn được đúng loại gỗ tốt thì độ bền có thể lên đến hàng trăm năm. Và một số chất gỗ càng để lâu càng đẹp và có giá trị.
- Chịu tải tốt: Kếu cấu gỗ có thể chịu được sức nặng tốt từ hệ mái. Vì thế sẽ làm tăng độ an toàn cho ngôi nhà và người sử dụng.
Nhược điểm
- Khó áp dụng cho các công trình lớn với kích thước dài.
- Chi phí thi công cao do diện tích gỗ tự nhiên bị thu hẹp
- Tuổi thọ cây gỗ giảm dẫn đến chất lượng gỗ cũng thấp dần (gỗ non tuổi)
- Thi công cần đội thợ chuyên môn có tay nghề cao
- Có thể bị tác động từ mối mọt, quá trình thay thế phức tạp.
Vì kèo thép
Ngày nay, trong kết cấu thép vì kèo được thiết kế để có thể vượt qua nhịp khẩu độ lớn từ 30-50m. Cấu tạo của vì kèo bằng dầm thép hình thay đổi tiết diện hoặc cấu tạo dạng dàn. Vì kèo có thể là hình chéo hoặc vòm. Vì kèo thép thường được áp dụng cho những công trình nhà thép tiền chế. Độ dốc thường từ 5% – 15%. Vì kèo, cột và dầm thép liên kết với nhau bởi các bu lông có cường độ cao, thông qua các bản mã liên kết và các tai. Hiện nay phổ biến nhất là các loại vì kèo thép hộp mạ kẽm hoặc vì kèo thép I, đôi lúc chúng ta cũng có thể thấy vì kèo thép V.Đây là loại kèo có thể đa dạng kiểu dáng lắp đặt. Kết cấu có thể sử dụng loại thép hộp đen (liên kết bởi mối hàn) hoặc thép hộp mạ kẽm (liên kết bởi các loại ốc vít). Trong đó loại vì kèo thép hộp mạ kẽm ngày càng được sử dụng nhiều hơn bởi lý do:
- Đảm bảo độ an toàn và chắc chắn kể cả với những công trình lớn có khẩu độ dài.
- Kết cấu nhẹ hơn so với những loại vật liệu xây dựng khác mà lại chịu được áp lực cao.
- Không bị ảnh hưởng quá nhiều bởi thời tiết.
- Ít bị giãn nở, không lo nứt mẻ hay mối mọt và không sợ bị cháy.
- Thi công lắp đặt nhanh chóng và dễ dàng, quá trình xây dựng không phát sinh thêm các khoản phụ phí.
- Chi phí bảo trì, bảo dưỡng thấp.
Hiện tại có 3 loại khá thông dụng:
- Cấu trúc lắp rời, hay còn có tên gọi khác là Stick-built construction
- Cấu trúc hình ván pano, được biết đến với cái tên là Panelized system
- Cấu trúc nhà tiền chế, được biết đến với cái tên tiếng Anh nguyên bản là Pre-engineer system.
Tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật của vì kèo
Để giúp cho việc thi công vì kèo mái ngói (hoặc mái tôn) được nhanh chóng và có thể đảm bảo được trong thời gian dài, thì việc hiểu được các tiêu chuẩn của khung kèo thép để có thể dự tính sao cho nó phù hợp nhất và đạt được tiêu chuẩn. Đây là một trong những điều mà khá quan trọng và được khá nhiều người quan tâm. Về tiêu chuẩn của tải trọng và tác động bạn có thể tham khảo:- TCVN 2737 – 1995
- AS 1170.1 – 1989
- AS 1170.2 – 1989
- AS/NZ 4600 – 1996 (tiêu chuẩn của Úc, New zealand)
Về tiêu chuẩn của độ võng của vì kèo
- Kèo có độ võng theo phương thẳng đứng = L/250
- Xà gồ có độ võng theo phương thẳng đứng = L/150
Về cường độ các vít liên kết:
- Bulong có độ nở M12x50
- Vít mạ kẽm loại 12 -14×20 mm – HEX có cường độ chịu cắt ≥ 6.8KN
Vì kèo mái tôn nhà xưởng tiền chế
Cấu trúc vì kèo mái tôn nhà xưởng chuẩn được thiết kế gồm các phần như sau:
- Hệ thống khung: Là phần chịu tải trọng chính lớn nhất của nhà xưởng gồm: thép hộp và ống thép. Tùy vào diện tích công trình mà thiết kế phần khung này cho phù hợp
- Hệ thống kèo và tôn lợp: Tùy vào diện tích lợp tôn lớn hay nhỏ mà hệ thống vì kèo, mái dầm sẽ lớn tương ứng. Tôn lợp chống nóng cho mái tôn cũng được chọn lựa tùy thuộc vào công trình và ngân sách của chủ đầu tư
- Hệ thống ốc vít: Nên chọn ốc vít có độ bền cao ( inox mạ crome ), có độ cứng cao, khả năng chịu ăn mòn tốt. chọn loại rong cao su đảm bảo khít không để cho nước mưa thấm vào., thường sử dụng thêm keo kết dính
Giá thi công vì kèo nhà khung thép
Dưới đây là bảng giá thi công vì kèo nhà khung thép tham khảo trên thị trường khi muốn xây dựng nhà khung thép mái tôn sử dụng vì kèo thép:
STT | Khung thép mái tôn | Mô tả khung thép mái tôn | Đơn giá(đ/m2) |
1 | Nhà khung thép mái tôn 2 mái | Cột chống bằng sắt tròn D60 – D76mmVì kèo V40xV40Xà gồ thép hộp 25x50x1.2mm mạ kẽmTôn dày 0.4mm | 350.000 |
2 | Nhà khung thép mái tôn 2 mái | Cột chống bằng sắt tròn D60 – D76mmVì kèo V50xV50Xà gồ thép hộp 25x50x1.2mm mạ kẽmTôn dày 0.4mm | 450.000 |
3 | Nhà khung thép mái tôn 2 mái | Cột chống bằng sắt tròn D60 – D76mmVì kèo V40xV40Xà gồ thép hộp 25x50x1.2mm mạ kẽmTôn chống nóng liên doanh Việt Nhật dày 0.4mm | 490.000 |
4 | Làm khung thép mái tôn 2 mái | Cột chống bằng sắt tròn D60 – D76mmVì kèo V50xV50Xà gồ thép hộp 25x50x1.2mm mạ kẽmTôn chống nóng liên doanh Việt Nhật dày 0.4mm | 480.000 |
5 | Mái tấm lợp thông minh | Mái tấm lợp thông minh, mái nhựa lấy sáng | 550.000 |
Cần lưu ý gì khi thiết kế thi công vì kèo
- Các công trình xây dựng nhà dân dụng và công nghiệp thường yêu cầu tính bền vững và kiên cố rất cao vì thế nên thường chọn thiết kế vì kèo thép hộp.
- Các công trình xây dựng thường chịu tác động của nhiệt độ cao thì không nên lựa chọn khung kèo, vì kèo thép khi thi công ở điều kiện nhiệt cao có thể dẫn đến nguy cơ hư hại ảnh hưởng đến công trình.
CÔNG TY CỔ PHẦN VMSTEEL
- Factory 1: 1/9 Đỗ Văn Dậy, Xã Tân Hiệp, Huyện Hóc Môn, TP.HCM.
- Factory 2: Đường số 6. Cụm công nghiệp Hoàng Gia Long An, Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An
- Factory 3: Đường Thuận Giao 25, Phường Thuận Giao, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
- Hotline: 0975.725.709
- Email: cskh.vietmysteel@gmail.com
- Website: https://vietmysteel.com/
Từ khóa » Vỉ Kèo Thép
-
Vì Kèo Là Gì ? Hướng Dẫn Thiết Kế Vì Kèo Tôn, Thép Hộp Chi Tiết
-
Vì Kèo Là Gì? Cấu Tạo Và Các Loại Vì Kèo Thép | QSB STEEL
-
Vì Kèo Là Gì? Vai Trò Và ứng Dụng Chính Của 3 Loại Vì Kèo Thép
-
Các Loại Vì Kèo Thép Trong Xây Dựng
-
Vì Kèo Là Gì? Tổng Hợp Thông Tin Từ A-z Về Các Loại Vì Kèo
-
Hệ Vì Kèo Mái Ngói - Đơn Vị Thiết Kế Khung Kèo Thép Giá Rẻ - Smarttruss
-
Khái Niệm Vì Kèo Là Gì? Những Lợi ích Của Hệ Khung Kèo Thép Mang Lại
-
Các Loại Vì Kèo Thép - Thông Tin Có Thể Bạn Chưa Biết
-
Vì Kèo Là Gì? Lưu ý Khi Sử Dụng Vì Kèo Thép
-
Vì Kèo Là Gì? - Tiêu Chuẩn Thiết Kế & Hướng Dẫn Thi Công
-
Các Loại Vì Kèo Thép được Sử Dụng Phổ Biến Trong Xây Dựng Hiện Nay
-
Ưu – Nhược Điểm Vì Kèo Thép Hộp Mang Lại - Tanicons
-
3 Ưu Điểm Tuyệt Vời Khi Sử Dụng Kèo Thép