Vì Sao Nước Ta Chủ Yếu Trồng Cây Xứ Nóng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Nội dung chính Show
  • Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
  • Giải vở bài tập Địa lý lớp 5 bài 10
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 18 Câu 1
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 18 Câu 2
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 18 Câu 3
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 18 Câu 4
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 18 Câu 5
  • Video liên quan
  • Sách Giáo Khoa Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 5
  • Sách Giáo Viên Lịch Sử Và Địa Lí Lớp 5
  • Vở Bài Tập Lịch Sử Lớp 5

Giải Bài Tập Lịch Sử 5 Bài 10: Nông nghiệp giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:

Trả lời câu hỏi Địa Lí 5 Bài 10 trang 87: Dựa vào hình 1, em hãy:

+ Kể tên một số loại cây trồng ở nước ta .

+ Cho biết loại cây nào được trồng hơn cả

Trả lời:

+ Tên một số loại cây trồng của nước ta: Lúa, Cây ăn quả, Cà phê, chè, Cao su,…

+ Loại cây được trồng nhiều hơn là là lúa gạo.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 5 Bài 10 trang 87: Em hãy quan sát hình 1, cho biết lúa gạo, cây công nghiệp lâu năm (chè,cà phê, sao su,…) được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên hay đồng bằng.

Trả lời:

– Lúa gạo được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng.

– Cây công nghiệp lâu năm (chè,cà phê, sao su,…) được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 5 Bài 10 trang 88:

– Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta.

– Dựa vào hình 1. Em hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng.

Trả lời:

– Một số vật nuôi ở nước ta: Trâu, Bò, lợn, gà, vịt,…

– Trâu, bò, được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng.

Câu 1 trang 88 Địa Lí 5: Hãy kể tên một số loại cây trồng ở nước ta. Loại cây nào được trồng nhiều nhất.

Trả lời:

+ Tên một số loại cây trồng của nước ta: Lúa, Cây ăn quả, Cà phê, chè, Cao su,…

+ Loại cây được trồng nhiều nhất là là lúa gạo.

Câu 2 trang 88 Địa Lí 5: Dựa vào hình 1, em hãy kẻ bảng sau vào vở và điền nội dung phù hợp:

Trả lời:

Cây trồng Vật nuôi
Vùng núi Cây công nghiệp lâu năm (chè, cao su, cà phê), cây ăn quả,… Trâu , bò
Đồng bằng Lúa gạo, cây ăn quả… Lợn, gia cầm.

Giải vở bài tập Địa lý lớp 5 bài 10

  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 18 Câu 1
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 18 Câu 2
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 18 Câu 3
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 18 Câu 4
  • Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 18 Câu 5

Giải Vở bài tập Địa lý lớp 5 bài 10: Nông nghiệp hướng dẫn chi tiết cách giải cho từng bài tập VBT Địa lý 5 trang 18, 19, 20 giúp các em học sinh nắm chắc các kiến thức môn địa lý 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Giải Vở bài tập Địa lý 5 bài 9: Các dân tộc, sự phân bố các dân cư

Hướng dẫn giải Vở bài tập Địa lý lớp 5 bài 10 với 5 câu hỏi chi tiết có cách giải cho từng bài tập cho các em học sinh ôn tập, nắm được các dạng bài tập VBT Địa lý lớp 5. Mời các em cùng tham khảo.

Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 18 Câu 1

Đánh dấu × vào ô ☐ trước ý em cho là đúng

a) Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là:

☐ Chăn nuôi.

☐ Trồng rừng.

☐ Trồng trọt.

☐ Nuôi cá và đánh bắt cá, tôm.

b) Loài cây được trồng nhiều nhất ở nước ta là

☐ Cà phê.

☐ Lúa gạo.

☐ Cao su.

☐ Chè.

c) Lúa được trồng nhiều nhất ở nước ta:

☐ Núi và cao nguyên.

☐ Trung du.

☐ Đồng bằng.

☐ Ven biển.

Trả lời:

a) Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là:

☒ Trồng trọt.

b) Loài cây được trồng nhiều nhất ở nước ta là:

☒ Lúa gạo.

c) Lúa được trồng nhiều nhất ở nước ta:

☒ Đồng bằng.

Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 18 Câu 2

Dựa vào hình 1 SGK, điền vào bảng dưới đây tên các loại cây trồng, vật nuôi:

Vùng

Cây trồng

Vật nuôi

Núi và cao nguyên

Đồng bằng

Trả lời:

Vùng

Cây trồng

Vật nuôi

Núi và cao nguyên

Cà phê, chè, cao su, cây ăn quả

Trâu, bò

Đồng bằng

Lúa

Lợn, gà

Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 18 Câu 3

Gạch bỏ ô chữ không đúng:

Trả lời:

Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 18 Câu 4

Trong các cây trồng sau đây, cây nào là cây xứ nóng?

Trả lời:

Các cây xứ nóng là cao su, hồ tiêu, lúa gạo, thanh long.

Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 18 Câu 5

Chọn ý rồi điền vào sơ đồ dưới đây sao cho phù hợp:

a) Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

b) Trồng chủ yếu là loại cây xứ nóng.

c) Ngành chăn nuôi phát triển.

d) Do có nguồn thức ăn được đảm bảo.

Trả lời:

Tham khảo bài giải tương ứng: Giải bài tập SGK Địa lí 5 bài 10: Nông nghiệp. Các lời giải cho từng câu hỏi được trình bày chi tiết các em học sinh có thể tải về và sử dụng.

Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Trong chương trình học lớp 5 để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Các tài liệu tại đây đều được chia sẻ miễn phí cho các thầy cô và các em học sinh sử dụng.

Sản lượng than đá tập trung chủ yếu ở (Địa lý - Lớp 10)

3 trả lời

Các ngành thuộc dịch vụ tiêu dùng là (Địa lý - Lớp 10)

2 trả lời

Các ngành thuộc dịch vụ tiêu dùng là (Địa lý - Lớp 10)

1 trả lời

I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta:

 + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.

 + Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên.

 + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.

- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn).

- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.

- Học sinh khá, giỏi:

 + Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng, do đảm bảo nguồn thức ăn.

 + Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng, vì khí hậu nóng ẩm.

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý tuần 10: Nông nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Môn: Địa lí Bài: Nông nghiệp I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. - Học sinh khá, giỏi: + Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng, do đảm bảo nguồn thức ăn. + Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng, vì khí hậu nóng ẩm. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Dụng cụ học tập: SGK; các nhóm sưu tần tranh, ảnh vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả nước ta. III. Các hoạt động dạy – học: Các bước Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ngành trồng trọt: Hoạt động 2: Ngành chăn nuôi: 4. Củng cố: 5. Dặn dò: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người chủ yếu sống ở đâu? + Sự phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì? - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài trực tiếp. - Tổ chức làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK, cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta. - Kết luận: + Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. + Ở nước ta trồng trọt phát triển nhanh hơn chăn nuôi. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Hướng dẫn HS quan sát hình SGK. - Giao việc: Yêu cầu các nhóm thảo luận theo nội dung câu hỏi sau: + Cho biết lúa, gạo, cây công nghiệp lâu năm ( chè, cà phê, cao su,) được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên hay đồng bằng? - Nhận xét, kết luận. - Tổ chức làm việc cá nhân. + Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng? (Dành cho HS khá, giỏi) + Hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta? - Nhận xét, kết luận. - Gọi HS đọc mục ghi nhớ. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - HS 1: - HS 2: - Lắng nghe. - Đọc thông tin SGK và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm 6 HS. - Các nhóm quan sát hình minh họa SGK và hoàn thành nội dung câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau phát biểu. + Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo: ngô, khoai, sắn, thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu thịt, trứng, sữa, của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc đẩy ngành chân nuôi ngày càng phát triển. + Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi. + Lợn và gia súc được nuôi nhiều ở đồng bằng. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 02 HS.

Tài liệu đính kèm:

  • NÔNG NGHIỆP.doc

Từ khóa » Những Loại Cây Xứ Nóng