VỊ TRÍ CỦA CÁC TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH - IGE IELTS

HƯỚNG DẪN NẮM RÕ VỊ TRÍ CỦA CÁC LOẠI TỪ CƠ BẢN TRONG CÂU

Danh từ, động từ, tính từ và trạng từ là những loại từ quan trọng trong Tiếng Anh. Chúng đóng vai trò trong việc hình thành câu và tạo nên những câu văn/đoạn văn có ý nghĩa. Hôm nay hãy cùng IGE IELTS tìm hiểu chung về vị trí của danh từ, tính từ, động từ và trạng từ trong câu nhé.

Vị trí của Danh từ (nouns)

Danh thường được đặt ở những vị trí sau:

  1. Chủ ngữ của câu(thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)
  • Ví dụ 1: Maths is the subject I like best.

Trong đó, Maths là danh từ làm chủ ngữ của câu

  • Ví dụ 2: Yesterday Lan went home at midnight.

Trong đó, Yesterday là trạng từ chỉ thời gian, và Lan là danh từ làm chủ ngữ câu

  1. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….
  • Ví dụ 3: She is a good teacher

Trong đó, good là tính từ, và danh từ sẽ là teacher

  • Ví dụ 4: His father works in hospital.

Trong đó, his là tính từ sở hữu, và danh từ là father

  1. Làm tân ngữ, sau động từ
  • Ví dụ 5: I like English

Trong đó, động từ like và danh từ là English

  1. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..(Lưu ý cấu trúc a/an/the adj noun)
  • Ví dụ 6: This book is an interesting book.
  1. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at…
  • Ví dụ 7: Nam is good at Chemistry.

Vị trí của Tính từ (adjectives)

Tính từ thường đứng ở các vị trí sau:

  1. Trước danh từ: Adj + N
  • Ví dụ 8: Ho Ngoc Ha is a famous
  1. Sau động từ liên kết: to be/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/ get + adj
  • Ví dụ 9: She is beautiful
  • Ví dụ 10: She makes me happy
  • Ví dụ 11: He is tall enough to play volleyball.
  1. Trong cấu trúc so…that: tobe/seem/look/feel….. so adj that
  • Ví dụ 12: The weather was so bad that we decided to stay at home
  1. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh(lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)
  • Ví dụ 13: Meat is more expensive than fish.
  • Ví dụ 14: Bao Thy is the most intelligentstudent in my class
  1. Tính từ trong câu cảm thán: How adj S V và What (a/an) adj N
  • Ví dụ 15: How beautiful she is!

Vị trí của Động từ (verbs)

Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ.

  • Ví dụ 16: My family has five people.
  • Ví dụ 17: I believe her because she always tells the truth.

Vị trí của Trạng từ (adverb)

  1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom….)
  • Ví dụ 18: They often get up at 6am.
  1. Giữa trợ động từ và động từ thường
  • Ví dụ 19: I have recently finished my homework.(Have: Trợ động từ, recently: trạng từ và finished là động từ chính)
  1. Sau động từ “to be/seem/look”…và trước tính từ: “tobe/feel/look”… + adv + adj
  • Ví dụ 20: She is very nice. Adv adj
  1. Sau “too”: V(thường) + too + adv
  • Ví dụ 21: The teacher speaks too quickly.
  1. Trước “enough” : V + adv + enough
  • Ví dụ 22: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
  1. Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that
  • Ví dụ 23: Jack drove so fast that he caused an accident.
  1. Đứng cuối câu
  • Ví dụ 24: The doctor told me to breathe in slowly.
  1. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
  • Ví dụ 25: Last summer, I came back my home country ·
  1. Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc “cận kề”.
  • Ví dụ 26: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho “says”).
  1. Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt).
  • Ví dụ 27: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.

11. Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ.

  • Ví dụ 28: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.

12. Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn – Cách thức – Tần suất – Thời gian]

  • Ví dụ 29: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn’t live where the war broke out in 1914-1918.

Trên đây là những kiến thức có liên quan đến vị trí của các từ loại trong câu. Các bạn lưu về và đừng quên vị trí của những loại từ này trong Tiếng Anh nhé ^.^

Từ khóa » Các Loại Từ Ielts