Víctor Valdés – Wikipedia Tiếng Việt

Víctor Valdés
Valdés trong màu áo Barcelona năm 2012
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Víctor Valdés i Arribas
Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in)
Vị trí Thủ môn
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1992 Barcelona
1992–1995 Tenerife
1995–2000 Barcelona
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2000 Barcelona C 16 (0)
2000–2003 Barcelona B 77 (0)
2002–2014 Barcelona 387 (0)
2015–2016 Manchester United 2 (0)
2016 → Standard Liège (mượn) 5 (0)
2016–2017 Middlesbrough 28 (0)
Tổng cộng 515 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2000–2001 U-18 Tây Ban Nha 11 (0)
2001 U-19 Tây Ban Nha 3 (0)
2001 U-20 Tây Ban Nha 1 (0)
2002–2003 U-21 Tây Ban Nha 11 (0)
2010–2014 Tây Ban Nha 20 (0)
2001–2014 Catalonia 11 (0)
Thành tích huy chương
Đại diện cho Tây Ban Nha
Bóng đá nam
FIFA World Cup
Vô địch Nam Phi 2010 Đội bóng
FIFA Confederations Cup
Á quân Brasil 2013 Đội bóng
UEFA Euro
Vô địch Ba Lan & Ukraina 2012 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Víctor Valdés i Arribas (sinh ngày 14 tháng 1 năm 1982 tại L'Hospitalet de Llobregat, Catalonia, Tây Ban Nha) là cựu cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha chơi ở vị trí thủ môn.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Víctor Valdés cùng đồng đội đã giành giải 3 U-18 Châu Âu và cũng bắt chính tại giải U-21.

Trước mùa giải 2002-03 anh chỉ được bắt một vài trận giao hữu trong màu áo câu lạc bộ FC Barcelona. Ngày 1 tháng 9 anh tổ chức lễ ăn mừng lần ra mắt đầu tiên của mình trong trận đấu với Atlético Madrid tại La Liga (2-2).

Dưới sự dẫn dắt của Frank Rijkaard anh đã chính thức trấn giữ vị trí số một trong khung thành câu lạc bộ. Valdes may mắn được chơi cho Barca trong giai đoạn thành công nhất  lịch sử đội bóng nếu xét trên khía cạnh những danh hiệu. Và cựu thủ môn người Tây Ban Nha đã kịp có trong tay 3 UEFA Champions League và 6 La Liga. Đáng buồn thay, trong những thành công đó, Valdes hiếm khi là cái tên được nhớ đến bởi ảnh hưởng quá lớn của những Messi, Xavi, Iniesta. Tuy nhiên, việc là thủ môn số 1 của Barca trong suốt giai đoạn 2002-2014 đã khẳng định tài năng của anh.

Vào ngày 9/1/2015, anh đã ký một bản hợp đồng có thời hạn 18 tháng với câu lạc bộ Manchester United, kèm điều khoản gia hạn thêm 1 năm khi hết hợp đồng.

Ngày 8/7/2016, anh chính thức ký hợp đồng với câu lạc bộ Middlesbrough, xếp thứ 2 ở giải hạng Nhất Anh - Premier Championship mùa 2015-16.

Sau mùa giải 2016–17 kết thúc, Victor Valdés chính thức giã từ sự nghiệp thi đấu quốc tế sau 25 năm thi đấu chuyên nghiệp.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến ngày 31 tháng 5 năm 2017.[1][2][3]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Cúp liên đoàn châu Âu Khác[4] Tổng cộng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Barcelona B 2000-01 14 0 14 0
2001–02[5] 43 0 43 0
2002-03 20 0 20 0
Tổng cộng 77 0 77 0
Barcelona 2002-03 14 0 0 0 6 0 20 0
2003-04 33 0 6 0 5 0 44 0
2004-05 35 0 0 0 8 0 43 0
2005-06 35 0 0 0 12 0 2 0 49 0
2006-07 38 0 0 0 8 0 4 0 50 0
2007-08 35 0 6 0 11 0 52 0
2008-09 35 0 0 0 14 0 49 0
2009-10 38 0 0 0 12 0 5 0 55 0
2010-11 32 0 0 0 11 0 1 0 44 0
2011–12 35 0 0 0 11 0 5 0 51 0
2012–13 31 0 0 0 11 0 2 0 44 0
2013–14 26 0 0 0 6 0 2 0 34 0
Tổng cộng 387 0 12 0 115 0 21 0 535 0
Manchester United 2014–15 2 0 0 0 2 0
2015–16 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 2 0 0 0 0 0 0 0 2 0
Standard Liège (mượn) 2015–16 5 0 2 0 1 0 8 0
Tổng cộng 5 0 2 0 1 0 8 0
Middlesbrough 2016–17 28 0 0 0 0 0 0 0 28 0
Tổng cộng 28 0 0 0 0 0 0 0 28 0
Tổng Sự nghiệp 499 0 13 0 0 0 115 0 22 0 650 0

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

[6]

Tây Ban Nha
Năm Trận Bàn
2010 3 0
2011 4 0
2012 3 0
2013 9 0
2014 1 0
Tổng cộng 20 0

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Barcelona

[sửa | sửa mã nguồn]
  • La Liga (6): 2004–05, 2005–06, 2008–09, 2009–10, 2010–11, 2012–13
  • Cúp Nhà vua Tây Ban Nha (2): 2008–09, 2011–12
  • Siêu cúp Tây Ban Nha (4): 2005, 2006, 2009, 2010, 2011, 2013
  • UEFA Champions League (3: 2005–06, 2008–09, 2010–11
  • Siêu cúp châu Âu (1): 2009, 2011
  • Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ (1): 2009, 2011

Standard Liège

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cup Quốc gia Bỉ:  2015–16

Tây Ban Nha

[sửa | sửa mã nguồn]
  • World Cup (1): 2010
  • EURO: 2012

Cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cúp Zamora (5): 2004–05, 2008–09, 2009–10, 2010-11, 2011-12
  • Thủ môn xuất sắc La Liga: 2009–10, 2010–11

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “All Baras football”.
  2. ^ “La hemeroteca de Mundo Deportivo”.
  3. ^ “Víctor Valdés, Víctor Valdés Arribas - Futbolista”.
  4. ^ bao gồm các giải đấu Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha, Siêu cúp bóng đá châu Âu, Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ
  5. ^ Bao gồm 2002 Segunda División B play-offs (6 caps)
  6. ^ Valdés.html “Víctor Valdés” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2010.

Từ khóa » Thủ Môn Barca 2010