Viên Nén Lý Thuyết Bào Chế Dược Liên Thông 04 Vien Nen Thanh
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Thể loại khác >>
- Tài liệu khác
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.84 MB, 41 trang )
VIÊN NÉN(Tabella, Tablet, Comprimé)TS. Trần Văn Thành1 Mục tiêu1. Định nghĩa, ưu nhược điểm của viên nén.2. Yêu cầu của bột, hạt dùng trong dập viên.3. Các nhóm tá dược chính.4. Các phương pháp sản xuất viên nén.5. Máy dập viên tâm sai / máy dập viên xoay tròn.6. Các tiêu chuẩn kiểm nghiệm theo quy định củaDược điển Việt Nam IV.2 Viên nénĐịnh nghĩa• Dạng rắn, hình dạng nhất định• Lượng chính xác hoạt chất• Nén khối hạt thuốc trên máy dập viên3 Viên nénPhân loại theo cách dùng, đường sửdụngViên thông thườngViên đặc biệt4 Viên nénPhân loại theo đặc tính phóng thích hoạtchất5 Ưu và nhược điểm của viên nénDễ sản xuất ở quy mô công nghiệp✓Dễ đóng gói, vận chuyển và bảo quảnDễ sử dụng✗Không phù hợp với một số hoạt chấtKhó sử dụng ở trẻ em, người hôn mê6 Yêu cầu bột/hạt trong dập viên7 Yêu cầu bột/hạt trong dập viên• Kết dính tốt• Tính đồng nhất• Tính trơn chảy• Tính xốp và độ hòa tan• Độ ẩm• Phù hợp về khối lượng vàổn định cơ lý8 Các nhóm tá dược chính1. Tá dược độn – tan trong nước• LactoseLactose dễ tan trong nước, vị dễ chịu, trung tính, ít hút ẩm, dễ phốihợp được với nhiều loại dược chất.9 Các nhóm tá dược chính1. Tá dược độn – tan trong nước• ĐườngDễ tan và ngọt, do đó thường dùng làm tá dược độn và dính khô cho viênhòa tan, viên nhai, viên ngậm.Bột đường làm cho viên dễ đảm bảo độ bền cơ học nhưng khó rã, khidập viên dễ gây dính chày.10 Các nhóm tá dược chính1. Tá dược độn – tan trong nước• GlucoseDễ tan trong nước, vị ngọt hơn lactose, do đó hay dùngcho viên hòa tan.Glucose trơn chảy kém, dễ hút ẩm, dễ đảm bảo độ bềncơ học cho viên nhưng làm cho viên cứng dần trong quátrình bảo quản, nhất là glucose khan.Glucose cũng có thể làm biến màu các chất kiềm vàamin hữu cơ trong quá trình bảo quản giống nhưlactose.11 Các nhóm tá dược chính1. Tá dược độn – tan trong nước• Mannitol - SorbitolRất dễ tan trong nước, vị hơi ngọt, để lại cảmgiác mát dễ chịu trong miệng khi ngậm, do đórất hay được dùng cho viên ngậm, viên nhai.12 Các nhóm tá dược chính1. Tá dược độn – không tan trong nước• Tinh bột – tinh bột biến tínhRẻ tiền, dễ kiếm.Tinh bột có độ trơn chảy và chịu nén kém, hút ẩm làmcho viên bở dần ra và dễ bị nấm mốc.Khi dùng tinh bột, thường phải phối hợp với khoảng 30%13 bột đường để đảm bảo độ chắc của viên.Các nhóm tá dược chính1. Tá dược độn – không tan trong nước• Cellulose vi tinh thểDùng ngày càng nhiều: chịu nén tốt, trơn chảy tốt, làmcho viên dễ rã.Tá dược dập thẳng được dùng nhiều nhất.Viên chứa nhiều Avicel khi bảo quản ở độ ẩm cao có thể14 bị mềm đi.Các nhóm tá dược chính1. Tá dược độn – không tan trong nước• Dicalci phosphatVô cơ, bền, không hút ẩm, trơn chảy tốt.Dập thẳng chứa dicalci phosphat: Emcompress hoặcDitab (+ 5 – 20% tinh bột, Avicel, magnesi stearat).Viên có độ bền cơ học cao, rã chậm.Dicalci phosphat có tính kiềm nhẹ (pH 7 – 7,3).Ở trong hệ tiêu hóa, có thể tạo phức, làm giảm hấp thutetracyclin, phenytoin,…15 Các nhóm tá dược chính2. Tá dược dínhHồ tinh bột (5-15%, kéo dài thời gian rã)Rẻ tiền, dễ kiếm16 Các nhóm tá dược chính2. Tá dược dínhGelatin trương nở tạo nên dịch thể dínhmạnh, dùng cho viên ngậm để kéo dài thờigian rã hoặc dùng cho dược chất ít chịu nén.Hay dùng dịch thể 5 – 10%Có thể kết hợp với hồ tinh bột để tăng khảnăng dính cho hồ.Độ nhớt lớn, khó trộn đều, hạt khó sấy khô.Vì vậy, hay dùng gelatin trong ethanol dễ sấykhô.17 Các nhóm tá dược chính2. Tá dược dínhGôm arabic có khả năng dính mạnh, kéodài thời gian rã của viên, dùng trong viênngậm. dùng dịch thể 5 – 15% gôm.18 Các nhóm tá dược chính2. Tá dược dínhPVP dính tốt, ít ảnh hưởng đến thời gian rãcủa viên, hạt dễ sấy khô.Với dược chất ít tan, PVP có khả năng cảithiện tính thấm và độ tan của dược chất(barbituric, acid salicylic,…).Dịch PVP trong ethanol dùng thích hợp choviên sợ ẩm và nhiệt (aspirin, kháng sinh,…).Tuy nhiên, PVP háo ẩm, viên chứa nhiềuPVP dễ thay đổi thể chất trong quá trình bảoquản.19 Các nhóm tá dược chính2. Tá dược dínhDẫn chất celluloseMethyl cellulose: 1 – 5%, kết dính tốt.Natri carboxymethyl cellulose (Na CMC): 5 –15%. Hạt tạo ra không chắc bằng PVP và cóxu hướng kéo dài thời gian rã. Tương kỵ vớimuối calci, nhôm và magnesi.Ethyl cellulose: 2 – 10% trong ethanol. Khảnăng kết dính mạnh, dùng cho chất ít chịunén: paracetamol, cafein, meprobamat, sắtfumarat và các dược chất sợ ẩm.20 Các nhóm tá dược chính3. Tá dược rã (trương nở + hòa tan + sủi)• Tinh bột: Có cấu trúc xốp, sau khidập viên tạo hệ thống vi mao quản, làmrã viên theo cơ chế vi mao quản.• Tinh bột ngô, khoai tây, hoàng tinh,…với tỷ lệ từ 5 – 20% so với viên.• Để tăng khả năng làm rã, trước khidùng phải sấy khô.21 Các nhóm tá dược chính3. Tá dược rã (trương nở + hòa tan + sủi)• Tinh bột biến tính:• Natri starch glycolat: rã viên rất nhanh(siêu rã) do khả năng trương nở mạnh,khả năng rã ít bị ảnh hưởng bởi lực nén.• Avicel: làm cho viên rã nhanh do khảnăng hút nước và trương nở mạnh, tỷ lệ10% trong viên đã thể hiện tính chất rãtốt. Nếu xát hạt ướt thì khả năng rã bịgiảm.22 Các nhóm tá dược chính4. Tá dược trơn-bóngAcid stearic và muối : có khả năng bámdính tốt, dùng khoảng 1% so với hạt khô.¬ Talc : làm trơn và điều hòa sự chảy. Khảnăng bám dính hạt kém hơn magnesi stearatdo đó tỷ lệ dùng cao hơn (1 – 3%).¬ Aerosil, Cap-O-Sil : rất mịn và nhẹ nênkhả năng bám dính bề mặt hạt rất tốt, do đótỷ lệ dùng thấp (0,1 – 0,5%). hay dùng nhất.23 Nhóm tá dược phụ• Tá dược hút• Tá dược làm ẩm• Tá dược điều chỉnh pH• Tá dược màu• Chất làm thơm, điều vị, sát trùngbảo quản, chất ổn định24 Mục tiêu1. Định nghĩa, ưu nhược điểm của viên nén.2. Yêu cầu của bột, hạt dùng trong dập viên.3. Các nhóm tá dược chính.4. Các phương pháp sản xuất viên nén.5. Máy dập viên tâm sai / máy dập viên xoay tròn.6. Các tiêu chuẩn kiểm nghiệm theo quy định củaDược điển Việt Nam IV.25
Tài liệu liên quan
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư dựa vào cơ sở lý luận là các lý thuyết kinh tế và liên hệ tình hình thực tiễn Việt Nam.
- 49
- 901
- 2
- Ứng dụng lý thuyết bảo trì và độ tin cậy tại công ty NSP
- 24
- 465
- 4
- Nghiên cứu lý thuyết cơ chế phản ứng hydro của các vật liệu trữ hydro và vai trò xúc tác của các hydrua
- 26
- 639
- 0
- Ứng dụng lý thuyết bảo trì và độ tin cậy tại công ty NSP
- 22
- 897
- 11
- Luận văn:Nghiên cứu lý thuyết cơ chế phản ứng hydro của các vật liệu trữ hydro và vai trò xúc tác của các hydrua docx
- 26
- 724
- 1
- Lý thuyết điều khiển tự động thông thường và hiện đại
- 202
- 353
- 0
- ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT BẢO TRÌ VÀ ĐỘ TIN CẬY TẠI TẬP ĐOÀN HOA SEN
- 34
- 1
- 5
- Thuyết trình ứng dụng lý thuyết bảo trì và độ tin cậy vào công ty TNHH sonion việt nam
- 21
- 828
- 1
- Lý thuyết đồ thị:Tính liên thông của đồ thị
- 1
- 895
- 6
- LÝ THUYẾT TỔNG HỢP VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN, BẢO VỆ VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
- 18
- 859
- 30
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(4.84 MB - 41 trang) - Viên nén Lý thuyết Bào chế Dược liên thông 04 vien nen Thanh Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Các Cơ Chế Rã Của Viên Nén
-
Viên Nén Là Gì? Các Phương Pháp Bào Chế, Quy Trình Sản Xuất Chuẩn
-
Tá Dược Rã - Nhà Thuốc Ngọc Anh
-
Tá Dược Rã Dùng để Bào Chế Viên Nén
-
Bg Ky Thuat Bao Che Vien Nen - Slideshare
-
Viên Nén - SlideShare
-
Kỹ Thuật Bào Chế Viên Nén - Tài Liệu Text - 123doc
-
THUỐC VIÊN NÉN Tabellae - Dược Điển Việt Nam
-
PHÉP THỬ ĐỘ RÃ CỦA VIÊN NÉN VÀ NANG - Dược Điển Việt Nam
-
Vai Trò Của Tá Dược Rã
-
MỘT SỐ HƯỚNG DẪN KHI SỬ DỤNG THUỐC VIÊN CÓ DẠNG ...
-
Các Dạng Viên Uống đặc Biệt Và Lưu ý Khi Sử Dụng
-
Bào Chế - Viên Nén Flashcards | Quizlet
-
Nghiên Cứu Bào Chế Và Sinh Khả Dụng Viên Nén Paracetamol Giải ...