Viên Ngậm Trị đau Họng Nặng Strepsils Maxpro Hộp 16 Viên
Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho
Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh
Chọn- Hồ Chí Minh
- Hà Nội
- Đà Nẵng
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cần Thơ
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hải Phòng
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
- Hô hấp
- Thuốc ho
Đặc điểm nổi bật
Hình ảnh sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Thông tinsản phẩm
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Hoạt chất: Flurbiprofen 8,75mg.
Tá dược: Polyethylene glycol 300, Pellet kali hydroxid, Hương chanh 502904A, Tinh dầu bạc hà tự nhiên, Glucose lỏng, Đường tinh chế, Mật ong, Nước tinh khiết.
2. Công dụng (Chỉ định)
Viên ngậm Strepsils Maxpro được chỉ định để làm giảm đau trong viêm họng nặng có triệu chứng. Giúp loại trừ sưng đau và nhạy cảm đau ở họng. Tác dụng chống viêm.
3. Cách dùng - Liều dùng
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi:
Ngậm 1 viên để tan chậm trong miệng mỗi 3-6 giờ khi cần. Tối đa 5 viên ngậm trong thời gian 24 giờ.
Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết để làm giảm triệu chứng. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sỹ nếu các triệu chứng kéo dài hoặc xấu đi, hoặc nếu cần dùng thuốc hơn 3 ngày.
Khuyến cáo nên sử dụng thuốc này trong thời gian tối đa 3 ngày
Cũng như tất cả các viên ngậm, để tránh kích ứng tại chỗ, nên di chuyển viên thuốc StrepsilsMaxpro quanh miệng khi bạn đang ngậm.
- Quá liều
Triệu chứng
Hầu hết những bệnh nhân đã uống phải một lượng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) quan trọng trên lâm sàng sẽ phát sinh không quá buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị hoặc tiêu chảy hiếm gặp hơn. Ù tai, nhức đầu và xuất huyết dạ dày-ruột cũng có thể xảy ra. Trong trường hợp ngộ độc nghiêm trọng hơn, đã quan sát thấy độ tính ở hệ thần kinh trung ương với biểu hiện buồn ngủ, thỉnh thoảng kích thích và mất định hướng hoặc hôn mê. Đôi khi bệnh nhân xuất hiện co giật. Trong ngộ độc nghiêm trọng, nhiễm toan chuyển hóa có thể xảy ra và thời gian prothrombin/tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR) có thể kéo dài, có lẽ do sự can thiệp vào tác dụng của các yếu tố đông máu trong tuần hoàn. Suy thận cấp và tổn thương gan có thể xảy ra. Có thể có cơn hen ở bệnh nhân hen.
Xử trí
Việc xử trí là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bao gồm duy trì đường thở thông thoáng và theo dõi các dấu hiệu tim và dấu hiệu sống cho đến khi ổn định. Xem xét cho uống than hoạt nếu bệnh nhân có biểu hiện quá liều trong vòng 1 giờ sau khi uống một lượng thuốc có khả năng gây độc. Nếu co giật thường xuyên hoặc kéo dài, cần điều trị bằng diazepam hoặc lorazepam tiêm tĩnh mạch. Sử dụng thuốc giãn phế quản để điều trị hen
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với flurbiprofen hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc
Bệnh nhân đã có biểu hiện phản ứng quá mẫn trước đây (như hen, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) phản ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác
Loét/xuất huyết dạ dày tá tràng hoạt động hoặc tiền sử loét/xuất huyết dạ dày-tá tràng tái phát (hai hoặc nhiều giai đoạn loét hoặc xuất huyết rõ rệt đã được chứng minh)
Tiền sử xuất huyết hoặc thủng dạ dày-ruột liên quan đến điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid trước đây.
Suy tim nặng, suy thận nặng hoặc suy gan nặng
Ba tháng cuối của thai kỳ
5. Tác dụng phụ
Viên ngậm StrepsilsMaxpro có khả năng gây kích ứng tại chỗ ở niêm mạc miệng thoáng qua. Các tác dụng phụ được báo cáo thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là sai lệch vị giác
Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo và có thể bao gồm:
(a) Phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản vệ
(b) Phản ứng đường hô hấp ví dụ hen, hen trầm trọng thêm, co thắt phế quản, khó thở
(c) Các phản ứng da khác nhau ví dụ ngứa, nổi mề đay, phù mạch và bệnh da tróc vảy bọng nước hiếm gặp hơn (bao gồm hoại tử biểu vì và ban đỏ đa dạng)
Danh sách các tác dụng phụ sau đây liên quan đến những người đã dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) với các liều thuốc không kê đơn (OTC) để sử dụng ngắn hạn. Trong điều trị các tình trạng mạn tính, điều trị lâu dài, các tác dụng phụ thêm có thể xảy ra.
Phản ứng quá mẫn:
Ít gặp: Phản ứng quá mẫn với nổi mề đay và ngứa
Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn nặng. Các triệu chứng có thể là sưng mặt, lưỡi và thanh quản, khó thở, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp (phản vệ, phù mạch hoặc sốc nặng). Cơn hen và co thắt phế quản.
Tiêu hóa:
Các tác dụng phụ thường gặp nhất được quan sát thấy về bản chất ở đường tiêu hóa
Ít gặp: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu
Hiếm gặp: Tiêu chảy, đầy hơi, táo bón và nôn
Rất hiếm gặp: Loét dạ dày tá tràng, thủng hoặc xuất huyết dạ dày-ruột, phân đen, nôn ra máu, đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người cao tuổi. Viêm loét miệng, viêm dạ dày. Đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn.
Hệ thần kinh
Ít gặp: Nhức đầu
Rất hiếm gặp: Viêm màng não vô khuẩn-các trường hợp riêng lẻ đã được báo cáo rất hiếm gặp
Thận:
Rất hiếm gặp: Suy thận cấp, hoại tử nhú thận, đặc biệt khi sử dụng dài hạn, đi kèm với tăng ure huyết thanh và phù
Gan:
Rất hiếm gặp: Rối loạn gan
Huyết học:
Rất hiếm gặp: Rối loạn tạo máu (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt). Các dấu hiệu đầu tiên là sốt, viêm họng, loét miệng nông, triệu chứng giống cúm, kiệt sức nghiêm trọng, xuất huyết và bầm tím không giải thích được.
Da:
Ít gặp: Phát ban da khác nhau
Rất hiếm gặp: Các phản ứng da nặng như phản ứng bọng nước bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng và hoại tử biểu bì nhiễm độc có thể xảy ra
Hệ miễn dịch:
Ở những bệnh nhân bị rối loạn tự nhiên từ trước (như lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp) trong khi điều trị bằng ibuprofen đã quan sát thấy các trường hợp riêng lẻ về triệu chứng của viêm màng não vô khuẩn như cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, nôn, sốt hoặc mất định hướng.
Tim mạch và mạch máu não:
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng). Phù, tăng huyết áp và suy tim đã được báo cáo liên quan với việc điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ học cho thấy việc sử dụng NSAID, đặc biệt ở liều cao (2400mg/ngày) và điều trị dài hạn có thể liên quan với sự tăng nhẹ nguy cơ biến cố huyết khối động mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ)
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ
Các tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể cần thiết để kiểm soát các triệu chứng (xem nguy cơ về dạ dày-ruột và nguy cơ tim mạch dưới đây)
Người cao tuổi có sự tăng tần suất các phản ứng phụ đối với thuốc chống viêm không steroid (NSAID), đặc biệt là xuất huyết và thủng dạ dày-ruột, có thể gây tử vong.
Hô hấp: Co thắt phế quản có thể bị thúc đẩy ở bệnh nhân đang bị hoặc có tiền sử bị hen phế quản hoặc bệnh dị ứng.
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác: Nên tránh sử dụng đồng thời viên ngậm StrepsilsMaxpro với các thuốc chống viêm không steroid bao gồm cả thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2
Bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và bệnh mô liên kết hỗn hợp: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp làm tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn.
Thận: suy thận vi chức năng thận có thể xấu thêm
Gan: Rối loạn chức năng gan
Tác dụng trên tim mạch và mạch máu não: Cần phải thận trọng (thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ) trước khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/hoặc suy tim vì đã có báo cáo ứ dịch, tăng huyết áp và phù liên quan với việc điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ học cho thấy việc sử dụng NSAID, đặc biệt ở liều cao (2400mg/ngày) và điều trị dài hạn có thể liên quan với sự tăng nhẹ nguy cơ biến cố huyết khối động mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ).
Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch và cần tham khảo bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng StrepsilsMaxpro ở liều hằng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Suy giảm khả năng sinh sản ở nữ: Có một số bằng chứng cho thấy thuốc ức chế tổng hợp cyclooxygenase/prostaglandin có thể gây suy giảm khả năng sinh sản ở nữ bằng cách ảnh hưởng đến sự rụng trứng. Điều này có thể hồi phục khi ngừng điều trị.
Dạ dày-ruột: cần thận trọng khi dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) cho những bệnh nhân có tiền sử bệnh về dạ dày-ruột (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn) vì các tình trạng này có thể trầm trọng thêm.
Xuất huyết, loét hoặc thủng dạ dày-ruột, có thể gây tử vọng, đã được báo cáo với tất cả các NSAID bất cứ lúc nào trong khi điều trị, có hoặc không có triệu chứng cảnh báo hoặc có tiền sử trước đó về các biến cố dạ dày-ruột
Nguy cơ xuất huyết, loét hoặc thủng dạ dày-ruột cao hơn với sự tăng liều NSAID ở những bệnh nhân có tiền sử loét, đặc biệt nếu có biến chứng xuất huyết hoặc thủng và ở người cao tuổi. Những bệnh nhân này nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất hiện có.
Những bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc dạ dày-ruột, đặc biệt là người cao tuổi, nên báo cáo bất kỳ triệu chứng bụng bất thường nào (đặc biệt là xuất huyết dạ dày-ruột), nhất là trong giai đoạn đầu điều trị.
Nên thận trọng ở những bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết như corticosteroid dạng uống, thuốc chống đông như warfarin, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu như aspirin. Khi xuất huyết hoặc loét dạ dày-ruột xảy ra ở bệnh nhân sử dụng flurbiprofen, phải ngừng điều trị.
Da: Các phản ứng da nghiêm trọng, một số trường hợp gây tử vong bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Steven-Johnson và hoặc tử biểu bì nhiễm độc đã được báo cáo rất hiếm gặp liên quan với việc sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Các bệnh nhân dường như có nguy cơ cao nhất về những phản ứng này sớm trong quá trình điều trị, sự khởi phát phản ứng xảy ra ở đa số trường hợp trong tháng đầu điều trị. Phải ngưng dùng viên ngậm StrepsilsMaxpro khi có biểu hiện đầu tiên về phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất cứ dấu hiệu nào khác về phản ứng quá mẫn.
- Thai kỳ và cho con bú
Trong khi không có tác dụng gây quái thai đã được chứng minh ở thí nghiệm trên động vật, nên tránh sử dụng viên ngậm StrepsilsMaxpro trong 6 tháng đầu của thai kỳ, nếu có thể được.
Trong ba tháng cuối của thai kỳ, chống chỉ định dùng fluriprogen vì có nguy cơ đóng sớm ống động mạch của thai nhi và có thể tăng huyết áp động mạch phổi kéo dài. Khởi phát chuyển dạ có thể bị chậm trễ và thời gian tăng lên cùng với xu hướng chảy máu tăng lên ở cả người mẹ và con.
Flurbiprofen xuất hiện trong sữa mẹ ở nồng độ rất thấp và không có khả năng ảnh hưởng bất lợi đến trẻ sơ sinh bú sữa mẹ
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có tác động nào được dự kiến ở liều dùng và thời gian điều trị được khuyến cáo.
- Tương tác thuốc
Nên tránh kết hợp Flurbiprofen với:
Aspirin: Trừ khi aspirin liều thấp (không cao hơn 75mg/ngày) được bác sỹ khuyên dùng, vì điều này có thể làm tăng nguy cơ phản ứng phụ.
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác, bao gồm ibuprofen và thuốc ức chế chọn loạn cyclooxygenase-2: Tránh dùng đồng thời hai hoặc nhiều thuốc NSAID vì điều này có thể làm tăng nguy cơ về các tác dụng phụ.
Cần thận trọng khi sử dụng flurbiprofen kết hợp với:
Thuốc chống đông: Thuốc chống viêm không steroid (NSDAI) có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông như warfarin.
Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu vì NSAID có thể làm giảm tác dụng của những thuốc này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc tính đối với thận của NSAID.
Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết dạ dày-ruột.
Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn (SSRI): Tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày-ruột.
Glycosid tim: Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm trầm trọng thêm suy tim, làm giảm tốc độ lọc của cầu thận (GFR) và làm tăng nồng độ glycoside trong huyết tương.
Lithium: Có bằng chứng về khả năng tăng nồng độ lithium trong huyết tương
Methotrexat: Có bằng chứng về khả năng tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương
Ciclosporin: Tăng nguy cơ độc tính đối với thận
Mifepriston: Không nên sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) trong 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston vì NSAID có thể làm giảm hiệu quả của mifepristone.
Tacrolimus: Có thể tăng nguy cơ độc tính đối với thận khi NSAID được dùng với tacrolimus
Zidovudin: Tăng nguy cơ độc tính về huyết học khi NSAID được dùng với zidovudin. Có bằng chứng về sự tăng nguy cơ tụ máu khớp và khối tụ máu ở người bị bệnh ưa chảy máu có virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải (HIV) dương tính được điều trị đồng thời với zidovudin và ibuprofen
Kháng sinh quinolone: Dữ liệu trên động vật cho thấy NSAID có thể làm tăng nguy cơ co giật liên quan với kháng sinh quinolon. Bệnh nhân dùng NSAID và quinolon có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện co giật.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Flurbiprofen được hấp thu nhanh sau khi sử dụng viên ngậm StrepsilMaxpro với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 30-40 phút. Nồng độ đỉnh đạt được nhanh hơn, nhưng có mức độ tương tự với nồng độ đỉnh đạt được sau một liều uống tương đương. Flurbiprofen được phân bố nhanh khắp cơ thể, chủ yếu được chuyển hóa bởi sự hydroxyl hóa và bài tiết qua thận.
Flurbiprofen gắn kết mạnh với protein huyết tương và có thời gian bán thải từ 3-6 giờ. Flurbiprofen được bài tiết với lượng rất nhỏ vào sữa mẹ (dưới 0.005 μg/ml).
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý trị liệu: Chế phẩm khác dùng cho họng, chế phẩm dùng cho họng
Mã ATC: R02AX01
Flurbiprofen là thuốc chống viêm không steroid có các đặc tính giảm đau, hạ sốt và chống viêm mạnh được cho là do khả năng của thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin
Khởi phát giảm đau, giảm đau họng và giảm sưng họng được quan sát thấy 30 phút sau khi dùng một viên ngậm và thời gian tác dụng kéo dài 2-3 giờ
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Viên ngậm hình tròn, màu vàng nhạt đến màu nâu với một biểu tượng được khác trên cả hai mặt của viên thuốc.
- Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Thương hiệu
Strepsils.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Xem thêm Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Lương Bảo Khánh Linh
Chuyên khoa: Dược
Tốt nghiệp Khoa Dược tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Có 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lý tại nhà thuốc An Khang.
Còn hàng
Mã: 224399
Vị Bạc Hà (Cool) Vị Cam (Orange) Vị Mật Ong & Chanh (Soothing) Vị Mật Ong & Chanh (Maxpro) Vị Bạc Hà (Throat irritation & Cough) Vị nguyên bản (Original)- 44.000₫/hộp Thêm vào giỏ thuốc
Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng
Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn
Tôi đã hiểu-
300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)
Bản đồ
-
60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)
Bản đồ
-
221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)
Bản đồ
-
169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)
Bản đồ
-
68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)
Bản đồ
-
F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)
Bản đồ
-
30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)
Bản đồ
-
80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)
Bản đồ
-
29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)
Bản đồ
-
104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)
Bản đồ
-
117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM
Bản đồ
-
95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)
Bản đồ
-
249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân
Bản đồ
-
101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)
Bản đồ
-
188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.
Bản đồ
-
222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long)
Bản đồ
-
1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM
Bản đồ
-
C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)
Bản đồ
-
D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)
Bản đồ
-
D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)
Bản đồ
-
80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)
Bản đồ
-
66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)
Bản đồ
-
515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)
Bản đồ
-
162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)
Bản đồ
-
52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)
Bản đồ
-
61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)
Bản đồ
-
18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Bản đồ
-
B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh
Bản đồ
Xem thêm 76 nhà thuốc
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm- Công dụng Giúp giảm đau trong viêm họng nặng có triệu chứng, chống viêm
- Thành phần chính Flurbiprofen
- Đối tượng sử dụng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
- Thương hiệu Strepsils (Mỹ)
Strepsils là một thương hiệu viên ngậm họng được sản xuất bởi Reckitt Benckiser. Reckitt Benckiser là một công ty đa quốc gia của Anh, được thành lập vào tháng 3 năm 1999 do sự hợp nhất của công ty Reckitt & Colman plc của Anh và công ty Hà Lan Benckiser NV.
Reckitt Benckiser là nhà sản xuất các sản phẩm sức khỏe, vệ sinh và dinh dưỡng. Các sản phẩm mang thương hiệu của Reckitt bao gồm viên ngậm trị đau họng Strepsils, sát trùng Dettol, thuốc giảm đau Disprin, nhãn hiệu tẩy lông Veet, chất bổ sung hỗ trợ miễn dịch Airborne, thuốc chữa khó tiêu Gaviscon....
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Reckitt Benckiser Healthcare Manufacturing (Thailand) Ltd.
- Nơi sản xuất Thái Lan
- Cách đóng gói 2 vỉ x 8 viên
- Thuốc cần kê toa Không
- Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
- Số đăng kí VN-20080-16
Quét để tải App
Quà Tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết
Sản phẩm của tập đoàn MWG
Cam kết 100% thuốc chính hãng
Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết
Giao nhanh 2 giờ
- Hình ảnh
- Đặc điểm nổi bật
- Thông tin sản phẩm
- Công dụng Giúp giảm đau trong viêm họng nặng có triệu chứng, chống viêm
- Thành phần chính Flurbiprofen
- Đối tượng sử dụng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
- Thương hiệu Strepsils (Mỹ)
Strepsils là một thương hiệu viên ngậm họng được sản xuất bởi Reckitt Benckiser. Reckitt Benckiser là một công ty đa quốc gia của Anh, được thành lập vào tháng 3 năm 1999 do sự hợp nhất của công ty Reckitt & Colman plc của Anh và công ty Hà Lan Benckiser NV.
Reckitt Benckiser là nhà sản xuất các sản phẩm sức khỏe, vệ sinh và dinh dưỡng. Các sản phẩm mang thương hiệu của Reckitt bao gồm viên ngậm trị đau họng Strepsils, sát trùng Dettol, thuốc giảm đau Disprin, nhãn hiệu tẩy lông Veet, chất bổ sung hỗ trợ miễn dịch Airborne, thuốc chữa khó tiêu Gaviscon....
Xem chi tiết - Nhà sản xuất Reckitt Benckiser Healthcare Manufacturing (Thailand) Ltd.
- Nơi sản xuất Thái Lan
- Cách đóng gói 2 vỉ x 8 viên
- Thuốc cần kê toa Không
- Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
- Số đăng kí VN-20080-16
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Hoạt chất: Flurbiprofen 8,75mg.
Tá dược: Polyethylene glycol 300, Pellet kali hydroxid, Hương chanh 502904A, Tinh dầu bạc hà tự nhiên, Glucose lỏng, Đường tinh chế, Mật ong, Nước tinh khiết.
2. Công dụng (Chỉ định)
Viên ngậm Strepsils Maxpro được chỉ định để làm giảm đau trong viêm họng nặng có triệu chứng. Giúp loại trừ sưng đau và nhạy cảm đau ở họng. Tác dụng chống viêm.
3. Cách dùng - Liều dùng
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi:
Ngậm 1 viên để tan chậm trong miệng mỗi 3-6 giờ khi cần. Tối đa 5 viên ngậm trong thời gian 24 giờ.
Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết để làm giảm triệu chứng. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sỹ nếu các triệu chứng kéo dài hoặc xấu đi, hoặc nếu cần dùng thuốc hơn 3 ngày.
Khuyến cáo nên sử dụng thuốc này trong thời gian tối đa 3 ngày
Cũng như tất cả các viên ngậm, để tránh kích ứng tại chỗ, nên di chuyển viên thuốc StrepsilsMaxpro quanh miệng khi bạn đang ngậm.
- Quá liều
Triệu chứng
Hầu hết những bệnh nhân đã uống phải một lượng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) quan trọng trên lâm sàng sẽ phát sinh không quá buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị hoặc tiêu chảy hiếm gặp hơn. Ù tai, nhức đầu và xuất huyết dạ dày-ruột cũng có thể xảy ra. Trong trường hợp ngộ độc nghiêm trọng hơn, đã quan sát thấy độ tính ở hệ thần kinh trung ương với biểu hiện buồn ngủ, thỉnh thoảng kích thích và mất định hướng hoặc hôn mê. Đôi khi bệnh nhân xuất hiện co giật. Trong ngộ độc nghiêm trọng, nhiễm toan chuyển hóa có thể xảy ra và thời gian prothrombin/tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR) có thể kéo dài, có lẽ do sự can thiệp vào tác dụng của các yếu tố đông máu trong tuần hoàn. Suy thận cấp và tổn thương gan có thể xảy ra. Có thể có cơn hen ở bệnh nhân hen.
Xử trí
Việc xử trí là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bao gồm duy trì đường thở thông thoáng và theo dõi các dấu hiệu tim và dấu hiệu sống cho đến khi ổn định. Xem xét cho uống than hoạt nếu bệnh nhân có biểu hiện quá liều trong vòng 1 giờ sau khi uống một lượng thuốc có khả năng gây độc. Nếu co giật thường xuyên hoặc kéo dài, cần điều trị bằng diazepam hoặc lorazepam tiêm tĩnh mạch. Sử dụng thuốc giãn phế quản để điều trị hen
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với flurbiprofen hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc
Bệnh nhân đã có biểu hiện phản ứng quá mẫn trước đây (như hen, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) phản ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác
Loét/xuất huyết dạ dày tá tràng hoạt động hoặc tiền sử loét/xuất huyết dạ dày-tá tràng tái phát (hai hoặc nhiều giai đoạn loét hoặc xuất huyết rõ rệt đã được chứng minh)
Tiền sử xuất huyết hoặc thủng dạ dày-ruột liên quan đến điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid trước đây.
Suy tim nặng, suy thận nặng hoặc suy gan nặng
Ba tháng cuối của thai kỳ
5. Tác dụng phụ
Viên ngậm StrepsilsMaxpro có khả năng gây kích ứng tại chỗ ở niêm mạc miệng thoáng qua. Các tác dụng phụ được báo cáo thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là sai lệch vị giác
Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo và có thể bao gồm:
(a) Phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản vệ
(b) Phản ứng đường hô hấp ví dụ hen, hen trầm trọng thêm, co thắt phế quản, khó thở
(c) Các phản ứng da khác nhau ví dụ ngứa, nổi mề đay, phù mạch và bệnh da tróc vảy bọng nước hiếm gặp hơn (bao gồm hoại tử biểu vì và ban đỏ đa dạng)
Danh sách các tác dụng phụ sau đây liên quan đến những người đã dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) với các liều thuốc không kê đơn (OTC) để sử dụng ngắn hạn. Trong điều trị các tình trạng mạn tính, điều trị lâu dài, các tác dụng phụ thêm có thể xảy ra.
Phản ứng quá mẫn:
Ít gặp: Phản ứng quá mẫn với nổi mề đay và ngứa
Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn nặng. Các triệu chứng có thể là sưng mặt, lưỡi và thanh quản, khó thở, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp (phản vệ, phù mạch hoặc sốc nặng). Cơn hen và co thắt phế quản.
Tiêu hóa:
Các tác dụng phụ thường gặp nhất được quan sát thấy về bản chất ở đường tiêu hóa
Ít gặp: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu
Hiếm gặp: Tiêu chảy, đầy hơi, táo bón và nôn
Rất hiếm gặp: Loét dạ dày tá tràng, thủng hoặc xuất huyết dạ dày-ruột, phân đen, nôn ra máu, đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người cao tuổi. Viêm loét miệng, viêm dạ dày. Đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn.
Hệ thần kinh
Ít gặp: Nhức đầu
Rất hiếm gặp: Viêm màng não vô khuẩn-các trường hợp riêng lẻ đã được báo cáo rất hiếm gặp
Thận:
Rất hiếm gặp: Suy thận cấp, hoại tử nhú thận, đặc biệt khi sử dụng dài hạn, đi kèm với tăng ure huyết thanh và phù
Gan:
Rất hiếm gặp: Rối loạn gan
Huyết học:
Rất hiếm gặp: Rối loạn tạo máu (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt). Các dấu hiệu đầu tiên là sốt, viêm họng, loét miệng nông, triệu chứng giống cúm, kiệt sức nghiêm trọng, xuất huyết và bầm tím không giải thích được.
Da:
Ít gặp: Phát ban da khác nhau
Rất hiếm gặp: Các phản ứng da nặng như phản ứng bọng nước bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng và hoại tử biểu bì nhiễm độc có thể xảy ra
Hệ miễn dịch:
Ở những bệnh nhân bị rối loạn tự nhiên từ trước (như lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp) trong khi điều trị bằng ibuprofen đã quan sát thấy các trường hợp riêng lẻ về triệu chứng của viêm màng não vô khuẩn như cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, nôn, sốt hoặc mất định hướng.
Tim mạch và mạch máu não:
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng). Phù, tăng huyết áp và suy tim đã được báo cáo liên quan với việc điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ học cho thấy việc sử dụng NSAID, đặc biệt ở liều cao (2400mg/ngày) và điều trị dài hạn có thể liên quan với sự tăng nhẹ nguy cơ biến cố huyết khối động mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ)
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ
Các tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể cần thiết để kiểm soát các triệu chứng (xem nguy cơ về dạ dày-ruột và nguy cơ tim mạch dưới đây)
Người cao tuổi có sự tăng tần suất các phản ứng phụ đối với thuốc chống viêm không steroid (NSAID), đặc biệt là xuất huyết và thủng dạ dày-ruột, có thể gây tử vong.
Hô hấp: Co thắt phế quản có thể bị thúc đẩy ở bệnh nhân đang bị hoặc có tiền sử bị hen phế quản hoặc bệnh dị ứng.
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác: Nên tránh sử dụng đồng thời viên ngậm StrepsilsMaxpro với các thuốc chống viêm không steroid bao gồm cả thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2
Bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và bệnh mô liên kết hỗn hợp: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp làm tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn.
Thận: suy thận vi chức năng thận có thể xấu thêm
Gan: Rối loạn chức năng gan
Tác dụng trên tim mạch và mạch máu não: Cần phải thận trọng (thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ) trước khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/hoặc suy tim vì đã có báo cáo ứ dịch, tăng huyết áp và phù liên quan với việc điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ học cho thấy việc sử dụng NSAID, đặc biệt ở liều cao (2400mg/ngày) và điều trị dài hạn có thể liên quan với sự tăng nhẹ nguy cơ biến cố huyết khối động mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ).
Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch và cần tham khảo bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng StrepsilsMaxpro ở liều hằng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Suy giảm khả năng sinh sản ở nữ: Có một số bằng chứng cho thấy thuốc ức chế tổng hợp cyclooxygenase/prostaglandin có thể gây suy giảm khả năng sinh sản ở nữ bằng cách ảnh hưởng đến sự rụng trứng. Điều này có thể hồi phục khi ngừng điều trị.
Dạ dày-ruột: cần thận trọng khi dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) cho những bệnh nhân có tiền sử bệnh về dạ dày-ruột (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn) vì các tình trạng này có thể trầm trọng thêm.
Xuất huyết, loét hoặc thủng dạ dày-ruột, có thể gây tử vọng, đã được báo cáo với tất cả các NSAID bất cứ lúc nào trong khi điều trị, có hoặc không có triệu chứng cảnh báo hoặc có tiền sử trước đó về các biến cố dạ dày-ruột
Nguy cơ xuất huyết, loét hoặc thủng dạ dày-ruột cao hơn với sự tăng liều NSAID ở những bệnh nhân có tiền sử loét, đặc biệt nếu có biến chứng xuất huyết hoặc thủng và ở người cao tuổi. Những bệnh nhân này nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất hiện có.
Những bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc dạ dày-ruột, đặc biệt là người cao tuổi, nên báo cáo bất kỳ triệu chứng bụng bất thường nào (đặc biệt là xuất huyết dạ dày-ruột), nhất là trong giai đoạn đầu điều trị.
Nên thận trọng ở những bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết như corticosteroid dạng uống, thuốc chống đông như warfarin, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu như aspirin. Khi xuất huyết hoặc loét dạ dày-ruột xảy ra ở bệnh nhân sử dụng flurbiprofen, phải ngừng điều trị.
Da: Các phản ứng da nghiêm trọng, một số trường hợp gây tử vong bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Steven-Johnson và hoặc tử biểu bì nhiễm độc đã được báo cáo rất hiếm gặp liên quan với việc sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Các bệnh nhân dường như có nguy cơ cao nhất về những phản ứng này sớm trong quá trình điều trị, sự khởi phát phản ứng xảy ra ở đa số trường hợp trong tháng đầu điều trị. Phải ngưng dùng viên ngậm StrepsilsMaxpro khi có biểu hiện đầu tiên về phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất cứ dấu hiệu nào khác về phản ứng quá mẫn.
- Thai kỳ và cho con bú
Trong khi không có tác dụng gây quái thai đã được chứng minh ở thí nghiệm trên động vật, nên tránh sử dụng viên ngậm StrepsilsMaxpro trong 6 tháng đầu của thai kỳ, nếu có thể được.
Trong ba tháng cuối của thai kỳ, chống chỉ định dùng fluriprogen vì có nguy cơ đóng sớm ống động mạch của thai nhi và có thể tăng huyết áp động mạch phổi kéo dài. Khởi phát chuyển dạ có thể bị chậm trễ và thời gian tăng lên cùng với xu hướng chảy máu tăng lên ở cả người mẹ và con.
Flurbiprofen xuất hiện trong sữa mẹ ở nồng độ rất thấp và không có khả năng ảnh hưởng bất lợi đến trẻ sơ sinh bú sữa mẹ
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có tác động nào được dự kiến ở liều dùng và thời gian điều trị được khuyến cáo.
- Tương tác thuốc
Nên tránh kết hợp Flurbiprofen với:
Aspirin: Trừ khi aspirin liều thấp (không cao hơn 75mg/ngày) được bác sỹ khuyên dùng, vì điều này có thể làm tăng nguy cơ phản ứng phụ.
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác, bao gồm ibuprofen và thuốc ức chế chọn loạn cyclooxygenase-2: Tránh dùng đồng thời hai hoặc nhiều thuốc NSAID vì điều này có thể làm tăng nguy cơ về các tác dụng phụ.
Cần thận trọng khi sử dụng flurbiprofen kết hợp với:
Thuốc chống đông: Thuốc chống viêm không steroid (NSDAI) có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông như warfarin.
Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu vì NSAID có thể làm giảm tác dụng của những thuốc này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc tính đối với thận của NSAID.
Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết dạ dày-ruột.
Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn (SSRI): Tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày-ruột.
Glycosid tim: Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm trầm trọng thêm suy tim, làm giảm tốc độ lọc của cầu thận (GFR) và làm tăng nồng độ glycoside trong huyết tương.
Lithium: Có bằng chứng về khả năng tăng nồng độ lithium trong huyết tương
Methotrexat: Có bằng chứng về khả năng tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương
Ciclosporin: Tăng nguy cơ độc tính đối với thận
Mifepriston: Không nên sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) trong 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston vì NSAID có thể làm giảm hiệu quả của mifepristone.
Tacrolimus: Có thể tăng nguy cơ độc tính đối với thận khi NSAID được dùng với tacrolimus
Zidovudin: Tăng nguy cơ độc tính về huyết học khi NSAID được dùng với zidovudin. Có bằng chứng về sự tăng nguy cơ tụ máu khớp và khối tụ máu ở người bị bệnh ưa chảy máu có virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải (HIV) dương tính được điều trị đồng thời với zidovudin và ibuprofen
Kháng sinh quinolone: Dữ liệu trên động vật cho thấy NSAID có thể làm tăng nguy cơ co giật liên quan với kháng sinh quinolon. Bệnh nhân dùng NSAID và quinolon có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện co giật.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Flurbiprofen được hấp thu nhanh sau khi sử dụng viên ngậm StrepsilMaxpro với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 30-40 phút. Nồng độ đỉnh đạt được nhanh hơn, nhưng có mức độ tương tự với nồng độ đỉnh đạt được sau một liều uống tương đương. Flurbiprofen được phân bố nhanh khắp cơ thể, chủ yếu được chuyển hóa bởi sự hydroxyl hóa và bài tiết qua thận.
Flurbiprofen gắn kết mạnh với protein huyết tương và có thời gian bán thải từ 3-6 giờ. Flurbiprofen được bài tiết với lượng rất nhỏ vào sữa mẹ (dưới 0.005 μg/ml).
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý trị liệu: Chế phẩm khác dùng cho họng, chế phẩm dùng cho họng
Mã ATC: R02AX01
Flurbiprofen là thuốc chống viêm không steroid có các đặc tính giảm đau, hạ sốt và chống viêm mạnh được cho là do khả năng của thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin
Khởi phát giảm đau, giảm đau họng và giảm sưng họng được quan sát thấy 30 phút sau khi dùng một viên ngậm và thời gian tác dụng kéo dài 2-3 giờ
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Viên ngậm hình tròn, màu vàng nhạt đến màu nâu với một biểu tượng được khác trên cả hai mặt của viên thuốc.
- Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Thương hiệu
Strepsils.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Lương Bảo Khánh Linh
Chuyên khoa: Dược
Tốt nghiệp Khoa Dược tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Có 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lý tại nhà thuốc An Khang.
Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30)Chat Zalo(8h00 - 21h30)
1900 1572(8h00 - 21h30)
Từ khóa » Vỉ Kẹo Ngậm Ho Strepsils
-
Kẹo Ngậm STREPSILS Dạng Vỉ - (Hộp 24v)
-
Kẹo Ngậm Viêm Họng Strepsil - Giá 1 Vỉ | Shopee Việt Nam
-
Viên Ngậm Strepsils Original Đỏ Trị Đau Họng (Hộp 2 Vỉ X 12 Viên)
-
Viên Ngậm Strepsils Cool 24 Viên Trị đau Họng - Nhà Thuốc Long Châu
-
Viên Ngậm Strepsils Cool Hộp 24 Viên-Nhà Thuốc An Khang
-
Viên Ngậm Trị đau Họng Strepsil Và Những Lưu ý Khi Sử Dụng | Vinmec
-
Kẹo Ngậm Ho Strepsils Siêu Rẻ, Giao Hàng Tận Nơi
-
Tổng Hợp Kẹo Ngậm Ho Strepsils Giá Rẻ, Bán Chạy Tháng 7/2022
-
10 Kẹo Ngậm Đau Họng Tốt Nhất Được Làm Từ Thảo Dược
-
Kẹo Ngậm Strepsils - Công Dụng, Giá Bán Và Lưu ý Khi Dùng
-
Kẹo Ngậm STREPSILS (Hộp 24 Viên) Strepsil Giá Siêu Tốt - Tiki
-
Strepsils Original (24 Viên/hộp) - Pharmacity
-
Mua Viên Ngậm Kháng Khuẩn- Giảm Ho Strepsils Cool - Nhà Thuốc Jio