Viễn Thị – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Từ nguyên
  • 2 Tham khảo
  • 3 Xem thêm
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Viễn thị
Viễn thị (trên) và với kính điều chỉnh (dưới)
Khoa/NgànhNhãn khoa
Triệu chứngVật ở gần thấy nhòe[1]
Biến chứngAccommodative dysfunction, binocular dysfunction, amblyopia, strabismus[2]
Nguyên nhânNhãn cầu ngắn lại, misshapen lens or cornea[1]
Yếu tố nguy cơDi truyền[1]
Phương pháp chẩn đoánKiểm tra mắt[1]
Chẩn đoán phân biệtAmblyopia, retrobulbar optic neuropathy, retinitis pigmentosa sine pigmento[3]
Điều trịkính mắt, kính áp tròng, phẫu thuật[1]
Dịch tễ~7.5% (US)[1]

Viễn thị là một tật liên quan đến khúc xạ ở mắt. Trái ngược với cận thị, người bị viễn thị có thể nhìn bình thường đối với những vật ở cự ly xa, song không nhìn rõ những vật ở cự ly gần. Nguyên nhân của viễn thị là giác mạc dẹt quá hoặc trục trước - sau của cầu mắt ngắn lại khiến cho hình ảnh không hội tụ ở đúng võng mạc như mắt bình thường mà lại hội tụ ở phía sau võng mạc. Một thấu kính hội tụ phù hợp có thể giúp điều chỉnh điểm hội tụ về đúng võng mạc.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Chữ Hán: 遠視, nghĩa: "nhìn xa".

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f “Facts About Hyperopia”. NEI (bằng tiếng Anh). tháng 7 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ Moore, Bruce D.; Augsburger, Arol R.; Ciner, Elise B.; Cockrell, David A.; Fern, Karen D.; Harb, Elise (2008). “Optometric Clinical Practice Guideline: Care of the Patient with Hyperopia” (PDF). American Optometric Association. tr. 2–3, 10–11. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 7 năm 2006.
  3. ^ Kaiser, Peter K.; Friedman, Neil J.; II, Roberto Pineda (2014). The Massachusetts Eye and Ear Infirmary Illustrated Manual of Ophthalmology E-Book (bằng tiếng Anh). Elsevier Health Sciences. tr. 541. ISBN 9780323225274. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2017.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Sức khỏe này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lão thị
  • Cận thị
  • Loạn thị
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Viễn_thị&oldid=70506637” Thể loại:
  • Sơ khai Sức khỏe Y tế
  • Thị giác
  • Nhãn khoa
Thể loại ẩn:
  • Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Giác Mạc Dẹt