Viết Các Công Thức Lewis Cho Mỗi Phân Tử Sau: A) Cl2; N2. B) SO2
Có thể bạn quan tâm
Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau:
a) Cl2; N2.
b) SO2; SO3.
c) H2O; H2S; HOCl.
Trả Lời Hỏi câu khác Hỏi chi tiết ...Xem thêmQuảng cáo
1 câu trả lời 806
Trả lời:
a) Công thức Lewis của Cl2 là:
Bước 1. Số electron hóa trị là 2.7 = 14 electron
Bước 2. Trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử Cl cần 1 electron để đạt octet.
Cl – Cl
Bước 3. Mỗi nguyên tử Cl cần 6 electron hóa trị để đạt octet:
Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 14 – 6.2 – 2.1 = 0
Cả hai nguyên tử Cl đều đạt octet nên công thức Lewis của Cl2 là:
Công thức Lewis của N2 là:
Bước 1. Số electron hóa trị là 5.2 = 10 electron
Bước 2. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N cần 3 electron để đạt octet.
N – N
Bước 3. Mỗi nguyên tử N cần 6 electron hóa trị để đạt octet:
Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 10 – 6.2 – 2.1 = - 4
- Số electron hóa trị của nguyên tử N là 5, nên để đạt octet mỗi nguyên tử N sẽ góp chung 3 electron hóa trị để tạo liên kết với nhau.
Công thức Lewis của phân tử N2 là
b) Công thức Lewis của SO2 là:
Số electron hóa trị là 1.6 + 2.6 = 18 electron.
Trong phân tử SO2, nguyên tử S cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, S là nguyên tử trung tâm, còn nguyên tử O được xếp xung quanh: O – S – O.
Hoàn thiện octet cho nguyên tử O:
Số electron hóa trị còn lại: 18 – 2.2 – 2.6 = 2
Sử dụng 2 electron này để tạo octet cho S.
Nguyên tử S có 4 electron hóa trị nên 1 nguyên tử O sẽ dùng 1 cặp electron để tạo liên kết với S và nguyên tử S còn 1 đôi electron chưa tham gia liên kết.
Công thức Lewis của SO3 là:
- Viết công thức Lewis của SO3
Bước 1: S có 6 electron hóa trị, O có 6 electron hóa trị. Trong phân tử SO3, có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O
⇒ Tổng số electron hóa trị = 1.6 + 3.6 = 24 electron
Bước 2: Vẽ khung tạo bởi các nguyên tử liên kết với nhau:
Bước 3: Mỗi nguyên tử O cần 6 electron để đạt octet.
Bước 4: Số electron hóa trị còn lại là: 24 – 2.3 – 6.3 = 0
Tuy nhiên S chưa đủ octet nên ta chuyển 1 cặp electron của nguyên tử O tạo thành cặp electron dùng chung.
chung.
hoặc
hoặc
c) Công thức Lewis của H2O là:
Bước 1. Tổng số electron hóa trị là 1.2 + 1.6 = 8
Bước 2. Trong phân tử H2O, nguyên tử O cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, O là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh. H – O – H.
Bước 3. Nguyên tử H đã đạt octet.
Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 8 – 2.2 = 4
Nguyên tử O có 4 electron hóa trị nên sẽ chuyển 4 electron còn lại cho O để nguyên tử O đạt octet.
Công thức Lewis của H2O là:
Công thức Lewis của H2S là:
Bước 1. Tổng số electron hóa trị của phân tử = 1.2 + 1.6 = 8 electron
Bước 2. Trong phân tử H2S, nguyên tử S cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, nguyên tử S là nguyên tử trung tâm, còn 2 nguyên tử H được xếp xung quanh: H – S – H
Bước 3. 2 nguyên tử H đã đạt octet.
Bước 4. Số electron hóa trị còn lại = 8 – 2.2 = 4
Nguyên tử S có 4 electron hóa trị nên để đạt octet thì chuyển 4 electron còn lại cho nguyên tử S.
Công thức Lewis của H2S là:
Công thức Lewis của HOCl là:
Bước 1. Tổng số electron hóa trị của phân tử = 1.1 + 1.6 + 1.7 = 14 electron.
Bước 2. Trong phân tử HOCl, nguyên tử Cl cần 1 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, O là nguyên tử trung tâm, nguyên tử H và Cl được xếp xung quang: H – O – Cl
Bước 3. Nguyên tử H đã đạt octet, nguyên tử Cl cần 7 electron hóa trị để đạt octet:
...Xem thêm 0 bình luận Đăng nhập để hỏi chi tiết Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Đặt câu hỏiCâu hỏi hot cùng chủ đề
- Hỏi từ APP VIETJACK Cho các quá trình sau thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích ngắn gọn?1. Đốt một ngọn nến2. Nước đóng băng3. Hòa tan muối ăn vào nước thấy cốc nước trở nên mát4. Luộc chín quả trứng5. Hòa tan một ít bột giặt trong tay với nước thấy tay ấm6. Muối kết tinh từ nước biển ở các ruộng muối7. Giọt nước cộng lại trên lá cây vào ban đêm8. Đổ mồ hôi sau khi chạy bộ .Giúp mình với mình đang cần gấp lắm. Trả lời (11) Xem đáp án » 99845
-
Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ không có màng ngăn , sản phẩm thu đc gồm : A. NaOH , nước javen
B.H2, nước javen
C. Cl2, nước javen
D.NaOH , H2
Trả lời (4) Xem đáp án » 85757 - Hỏi từ APP VIETJACK HCl+H2O tạo ra gì và cân bằng ntn ? Trả lời (7) Xem đáp án » 66812
- Hỏi từ APP VIETJACK Giải thích sự hình thành liên kết ion trong phân tử : KCL , K2O , CaF2 , NaBr Trả lời (2) Xem đáp án » 63812
-
I-Trắc nghiệm
Oxi không phản ứng trực tiếp với chất nào sau đây?
A. Crom.
B. Flo.
C. Cacbon.
D. Lưu huỳnh.
Trả lời (13) Xem đáp án » 58962 -
Cho phương trình hóa học: Al+HNO3→AlNO33+NO+N2O+H2O
(Biết tỉ lệ thể tích N2O:NO=1:3)
Sau cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 66
B. 60
C. 51
D. 63
Trả lời (2) Xem đáp án » 51520 -
Để cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Tính % thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y?
Từ khóa » Công Thức Lewis N2
-
Hãy Viết Công Thức Electron Và Công Thức Cấu Tạo Của Các Phân Tử ...
-
N2 Lewis Structure – Easy Hard Science - Learn With Dr. Scott
-
Lewis Structure Of N2 (Nitrogen Gas) - YouTube
-
Viết Công Thức E Và CTCT Của Các Chất Sau: F2, N2, H2S, NH3, CH4 ...
-
Viết Công Thức Electron, Công Thức Cấu Tạo Các Chất Sau? CH4, NH3 ...
-
Viết Công Thức Electron Và Công Thức Cấu Tạo Của Các Chất Sau: H2 ...
-
Thực Hành Vẽ Công Thức Lewis Của Phân Tử N2. Lưu File
-
Mô Tả Sự Hình Thành Phân Tử N2 Từ Hai Nguyên Tử N ...
-
Thực Hành Vẽ Công Thức Lewis Của Phân Tử N2. Lưu File
-
[PDF] 1. Write A Lewis Structure For N2, NH3, NO2-, NO3-, S2 ... - Nanopdf
-
On Thi Hoc_sinh_gioi_hoa_4272 - SlideShare
-
Mô Tả Sự Hình Thành Phân Tử N2 Từ Hai Nguyên Tử N. Phân ... - Tech12h
-
Cách Viết Công Thức Cấu Tạo Của Các Phân Tử