Viết Các Số đo độ Dài Dưới Dạng Số Thập Phân
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Lý thuyết toán học
- Toán 5
- CHƯƠNG 2: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
- Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
1. Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau \(10\) lần, tức là:
- Đơn vị lớn gấp \(10\) lần đơn vị bé;
- Đơn vị bé bằng \(\dfrac{1}{{10}}\) đơn vị lớn.
2. Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Phương pháp chung:
- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.
- Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(5m\,2dm = ...m\)
Phương pháp:
- Vì \(5m\) đã có cùng đơn vị đo của đề bài nên ta giữ nguyên \(5m\).
- Đổi \(2dm\) sang đơn vị \(m\). Ta tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho là \(1m = 10dm\) hay \(1dm = \dfrac{1}{{10}}m\), từ đó ta chuyển \(2dm\) thành phân số thập phân có đơn vị là \(m\): \(2dm = \dfrac{2}{{10}}m\)
- Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng hỗn số thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị là \(m\).
Cách giải:
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1m = 10dm\) hay \(1dm = \dfrac{1}{{10}}m\).
Nên \(5m\,2dm = 5\dfrac{2}{{10}}m = 5,2m\)
Vậy \(5m\,2dm = 5,2m\).
Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(14m\,\,5cm = ...m\)
Cách giải:
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1m = 100cm\) hay \(1cm = \dfrac{1}{{100}}m\).
Nên \(14m\,\,5cm = 14\dfrac{5}{{100}}m = 14,05m\)
Vậy \(14m\,\,5cm = 14,05m\).
Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(246cm = ...m\)
Phương pháp: Đổi \(246cm = 200cm + 46cm\), sau đó đổi \(200cm\) sang đơn vị \(m\) rồi làm tiếp tương tự như những ví dụ bên trên.
Cách giải:
\(246cm = 200cm + 46cm = 2m\,46cm = 2\dfrac{{46}}{{100}}m = 2,46m\)
Vậy \(246cm = 2,46m\).
Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(7,58m = ...m\,...cm = ...cm\).
Phương pháp:
-Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là \(m\) và \(cm\) và tìm mối liên hệ giữa chúng \(1m = 100cm\) hay \(1cm = \dfrac{1}{{100}}m\) .
- Viết \(7,58m\) dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân
- Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là \(m.\)
- Chuyển phần phân số với đơn vị là \(m\) sang đơn vị \(cm\).
Cách giải:
$7,58m = 7\dfrac{{58}}{{100}}m = 7m + \dfrac{{58}}{{100}}m = 7m\, + 58cm = 7m\,\,58cm = 700cm + 58cm = 758cm$.
Vậy \(7,58m = 7m\,\,58cm = 758cm\).
Trang trước Mục Lục Trang sauCó thể bạn quan tâm:
- Khái niệm số thập phân
- Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Ôn tập chương 3: Thống kê
- Ôn tập chương 3: Phân số
- Ba bài toán cơ bản của phân số
Tài liệu
Toán 12 - Viết nhanh phương trình đường thẳng qua các điểm cực trị của hàm số bậc 3 - Phùng Quyết Thắng
Toán 10 - Các dạng toán về vectơ và các phép toán vectơ – Nguyễn Hoàng Việt
Chuyên đề: Hệ thức Viet (full lý thuyết và bài tâp)
Toán 12 - PP viết nhanh phương trình tiếp tuyến tại một điểm của đồ thị hàm số - Hoàng Trọng Tấn
Toán 11: Chuyên đề lượng giác - Đặng Việt Động
Từ khóa » đơn Vị đo độ Dài M2
-
Bảng Đơn Vị Đo Diện Tích Đo Độ Dài Mét Vuông Và Cách Quy Đỗi
-
Giải Toán Lớp 5 Mi - Li - Mét Vuông. Bảng đơn Vị đo Diện Tích
-
Bảng đơn Vị đo Diện Tích Và Cách Quy đổi Các đơn Vị đo Diện Tích
-
Bảng đơn Vị đo Diện Tích - Toán 5: Cách Ghi Nhớ Và Quy đổi Nhanh ...
-
ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DIỆN TÍCH
-
Cách Tính Mét Vuông - Chuyển Đổi Sang Các Đơn Vị Cm2, Dm2, Km2
-
[SGK Scan] Mi-li-mét Vuông. Bảng đơn Vị đo Diện Tích - Sách Giáo ...
-
Bảng đơn Vị đo Diện Tích. Hướng Dẫn Quy đổi Và Tính Diện Tích
-
Bảng đơn Vị đo Diện Tích Và Cách Quy đổi Giữa Các đơn Vị Nhanh Nhất
-
Bảng đơn Vị đo độ Dài Và Cách đổi đơn Vị đo độ Dài Chính Xác 100%
-
Bảng đơn Vị đo Diện Tích Và Những Quy Tắc Cần Lưu ý
-
Đổi đơn Vị đo Diện Tích Mét Vuông Lớp 4. - Bierelarue
-
Mi-li-mét Vuông. Bảng đơn Vị đo Diện Tích - Lý Thuyết Toán