Viết Công Thức Cấu Tạo Và Gọi Tên C4H9Cl

Giải Hóa 11 Bài 42: Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol

Video Giải Bài 1 trang 195 Hóa học 11

Bạn đang xem: Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl

Bài 1 trang 195 Hóa học 11: Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O.

Lời giải:

Các dẫn xuất halogen có công thức C4H9Cl:

CH3– CH2– CH2– CH2Cl: 1 – clobutan

CH3– CH2– CHCl – CH3: 2 – clobutan

Các ancol mạch hở có công thức C4H8O:

CH2 = CH – CH2 – CH2 – OH: but – 3 – en – 1 – ol

CH3 – CH = CH – CH2 – OH: but – 2 – en – 1 – ol

CH2 = C(CH3) – CH2 – OH: 2 – metylprop – 2 – en – 1 – ol

 Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Với giải bài 1 trang 195 sgk Hóa học lớp 11 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 11. Mời các bạn đón xem:

Tổng hợp bởi: THPT Nguyễn Chí Thanh

Chuyên mục: Học Tốt, Lớp 11

Từ khóa tìm kiếm: Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl

Câu hỏi: Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Giải Hóa học 11 !!

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O.

Các câu hỏi tương tự

Với Cách viết đồng phân, gọi tên dẫn xuất halogen Hoá học lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Cách viết đồng phân, gọi tên dẫn xuất halogen từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11.

+ Tên thông thường:

       CHCl3 (clorofom) , CHBr3 (bromofom), CHI3 (iodofom)

+ Tên gốc chức: Tên gọi = tên gốc hidrocacbon + halogen

+ Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là các nhóm thế

       Tên gọi = số chỉ vị trí halogen + tên halogen+ tên hidrocacbon

Bài 1: Viết các đồng phân của C4H9Cl và gọi tên?

Hướng dẫn:

Đồng phân của C4H9Cl:

CH3-CH2-CH2-CH2-Cl (1-clo butan);

CH3-CH2-CH(Cl)-CH3 (2-clobutan);

CH3-CH(CH3)-CH2-Cl (1-clo-2-metylpropan);

CH3-CH2-CH(CH3)-Cl (1-clo-1-metyl propan);

CH3-C(CH3)(Cl)-CH3 (2-clo-2-metyl propan)

Bài 2: Viết CTCT của các chất sau:

(1) 1,3-điclo-2-metylbutan.;

(2) benzyl clorua.

(3) isopropyl clorua;

(4) 1,1-đibrometan ;

(5) anlyl clorua.

Hướng dẫn:

(1) CH3-CH(Cl)-CH(CH3)-CH2Cl;

(2) C6H5CH2Cl;

(3) CH3-CH(CH3)Cl;

(4) CH2(Cl)2;

(5) CH2=CH-CH2-Cl

Bài 3: Cho các chất sau: C6H5CH2Cl ; CH3CHClCH3 ; Br2CHCH3 ; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi của các chất trên lần lượt là

Hướng dẫn:

benzyl clorua ; isopropyl clorua ; 1,1-đibrom etan ; anlyl clorua.

Với giải bài 1 trang 195 sgk Hóa học lớp 11 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Hóa 11 Bài 42: Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol

Video Giải Bài 1 trang 195 Hóa học 11

Bài 1 trang 195 Hóa học 11: Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O.

Lời giải:

Các dẫn xuất halogen có công thức C4H9Cl:

CH3– CH2– CH2– CH2Cl: 1 – clobutan

CH3– CH2– CHCl – CH3: 2 – clobutan

Các ancol mạch hở có công thức C4H8O:

CH2 = CH – CH2 – CH2 – OH: but – 3 – en – 1 – ol

CH3 – CH = CH – CH2 – OH: but – 2 – en – 1 – ol

CH2 = C(CH3) – CH2 – OH: 2 – metylprop – 2 – en – 1 – ol

 Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 195 Hóa 11: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa etyl bromua với: dung dịch NaOH, đun nóng...

Bài 3 trang 195 Hóa 11: Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu xảy ra) giữa ancol etylic, phenol với mỗi chất sau...

Bài 4 trang 195 Hóa 11: Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông cạnh các câu sau...

Bài 5 trang 195 Hóa 11: Hoàn thành các dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học...

Bài 6 trang 195 Hóa 11: Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hiđro ở đktc...

Bài 7 trang 195 Hóa 11: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất...

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Quảng cáo

+ Tên thông thường:

       CHCl3 (clorofom) , CHBr3 (bromofom), CHI3 (iodofom)

+ Tên gốc chức: Tên gọi = tên gốc hidrocacbon + halogen

+ Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là các nhóm thế

       Tên gọi = số chỉ vị trí halogen + tên halogen+ tên hidrocacbon

Bài 1: Viết các đồng phân của C4H9Cl và gọi tên?

Hướng dẫn:

Đồng phân của C4H9Cl:

CH3-CH2-CH2-CH2-Cl (1-clo butan);

CH3-CH2-CH(Cl)-CH3 (2-clobutan);

CH3-CH(CH3)-CH2-Cl (1-clo-2-metylpropan);

CH3-CH2-CH(CH3)-Cl (1-clo-1-metyl propan);

CH3-C(CH3)(Cl)-CH3 (2-clo-2-metyl propan)

Quảng cáo

Bài 2: Viết CTCT của các chất sau:

(1) 1,3-điclo-2-metylbutan.;

(2) benzyl clorua.

(3) isopropyl clorua;

(4) 1,1-đibrometan ;

(5) anlyl clorua.

Hướng dẫn:

(1) CH3-CH(Cl)-CH(CH3)-CH2Cl;

(2) C6H5CH2Cl;

(3) CH3-CH(CH3)Cl;

(4) CH2(Cl)2;

(5) CH2=CH-CH2-Cl

Quảng cáo

Bài 3: Cho các chất sau: C6H5CH2Cl ; CH3CHClCH3 ; Br2CHCH3 ; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi của các chất trên lần lượt là

Hướng dẫn:

benzyl clorua ; isopropyl clorua ; 1,1-đibrom etan ; anlyl clorua.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

dan-xuat-halogen-ancol-phenol.jsp

Từ khóa » Viết Công Thức Cấu Tạo Và Gọi Tên C4h9cl