Viết Một đoạn Văn Nói Về Lũ Lụt Miền Trung. | Ngữ Pháp Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Ngữ pháp tiếng Anh
I. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Tenses in English)
Thì trong tiếng Anh cho biết về thời gian / thời điểm của các hành động, sự kiện xảy ra. Các bài viết trong mục này giới thiệu về cách dùng, hướng dẫn cách chia động từ theo thì và những lưu ý về thì cần nhớ.
- Thì hiện tại đơn - Present Simple
- Thì hiện tại tiếp diễn - Present Progressive
- Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Progressive
- Thì quá khứ đơn - Past simple
- Thì quá khứ tiếp diễn - Past continous
- Thì quá khứ hoàn thành - Past perfect
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Past perfect continous
- Thì tương lai đơn - Future Simple
- Thì tương lai tiếp diễn - Future Progressive
- Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future perfect continous
- Thì tương lai gần - Near Future
II. Ngữ pháp về từ vựng trong tiếng Anh: (Vocabulary)
Nếu nói cấu trúc câu là khung thì từ vựng sẽ là các chất liệu để xây dựng một câu nói hay một bài tiếng Anh. Nếu muốn tạo nên một tổng thể sử dụng tiếng Anh tốt, trước hết chúng ta phải nắm rõ tác dụng của các chất liệu để sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất. Đại từ:- Cách sử dụng ngôi trong Tiếng Anh và đại từ nhân xưng
- Đại từ phản thân - Reflexive pronoun
- Đại từ sở hữu - Possessive pronoun
- Đại từ nhân xưng tân ngữ - Complement pronoun
- Đại từ nhân xưng chủ ngữ - Subject pronoun
- Cách sử dụng Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu
- Danh từ đếm được - Count noun
- Danh từ không đếm được - Uncountable nouns
- Phó từ chỉ tần suất - Adverb of frequency
- Phó từ chỉ nơi chốn - Adverb of place
- Phó từ chỉ thời gian - Adverb of time
- Cách sử dụng long và (for) a long time, long after, long before, long ago.
- Cách sử dụng a number of, the number of
- Cách sử dụng little, a little, few, a few
- Cách dùng a lot of, lots of, plenty of, a large amount of, a great deal of
- Cách sử dụng much, many trong tiếng Anh
Từ nối (Linking words)
- Cách sử dụng As if và As though
- Cách sử dụng Althouh, Though và Even though
- Cách sử dụng In spite of và Despite
- Cách sử dụng Because và Because of
- Cách sử dụng So và Such
- Cách sử dụng cấu trúc "As well as" (vừa ... vừa) trong tiếng Anh
- Lối nói bao hàm: Not only ..... but also (không những ... mà còn)
- Cách sử dụng Tân ngữ (Object)
- Cách dùng của giới từ: in, on, at
- Cách dùng các mạo từ A/An, The
- Liên từ - Linking Verb
- Cách sử dụng "another", "other" và "the other"
- Một số từ viết tắt thường gặp trong ngữ pháp Tiếng Anh
- Tính từ sở hữu - Possessive adjectives
- Bảng về đại từ nhân xưng/ đại từ sở hữu/ đại từ phản thân/ tính từ sở hữu
- Cách phát âm "s", "es" trong tiếng Anh
- Tiền tố trong tiếng Anh - Prefix
- Giới từ trong tiếng Anh - Preposition
- Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh
- Cách phát âm "ed" trong tiếng Anh
- Động từ khuyết thiếu - Modal verbs
- Một số động từ đặc biệt: need, dare, to be, get
- Cách dùng động từ Get
- Cách dùng động từ Tobe
- Cách dùng động từ Dare
- Cách dùng động từ Need
- Một số động từ bất quy tắc thường gặp trong tiếng Anh + Bảng tổng hợp 360 động từ bất quy tắc
- Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)
- Cách dùng các động từ đi kèm với cả to V và V-ing
- Động từ nguyên mẫu có "to" và không "to" (Infinitive verb with and without to)
- Cách sử dụng danh động từ (Gerund Verb)
- Cách sử dụng tobe used to và get used to
- Cách phân biệt To Wish và To Hope
- Cách thêm not vào sau động từ thường và tobe
III. Ngữ pháp về cấu trúc câu trong tiếng Anh: (Model of senteces)
Mỗi cấu trúc câu trong tiếng Anh lại biểu đạt một ý nghĩa khác nhau, một ngữ cảnh khác nhau. Để đạt được mục đích giao tiếp trong tiếng Anh, chúng ta cần nắm rõ tác dụng của từng loại cấu trúc, kết hợp hiệu quả với từ vựng cũng như hạn chế tối đa những nhầm lẫn trong sử dụng các loại câu.
Cấu trúc so sánh (Comparative sentences)
- Cấu trúc so sánh nhất
- Cấu trúc so sánh kép
- Cấu trúc so sánh hơn - kém
- Cấu trúc so sánh ngang bằng
- Một số tính từ, phó từ dạng so sánh đặc biệt
Câu điều kiện (Conditional sentences)
- Giới thiệu chung về câu điều kiện
- Câu điều kiện loại 0 - The conditional sentence type 0
- Câu điều kiện loại 1 - The conditional sentence type I
- Câu điều kiện loại 2 - The conditional sentence type II
- Câu điều kiện loại 3 - The conditional sentence type III
- Câu điều kiện hỗn hợp - The conditional sentence type mixed
Câu giả định
- Câu giả định - Subjunctive
- Câu giả định dùng với tính từ
- Câu giả định dùng "would rather" và "that"
- Câu giả định dùng với các động từ cầu khiến
Câu cầu khiến / mệnh lệnh (Imperative sentences)
- Cách sử dụng các cấu trúc cầu khiến
- Câu mệnh lệnh với LET
- Câu mệnh lệnh - Impretive
Câu trực tiếp - gián tiếp (Direct and Indirect speech)
- Giới thiệu về lời nói trực tiếp & gián tiếp (Direct & Indirect Speech)
- Nguyên tắc chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp
- Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
- Hướng dẫn sử dụng câu trực tiếp gián tiếp
Câu bị động (Passive voice)
- Các trường hợp đặc biệt của câu bị động - Passive voice
- Cách đổi các thì trong câu bị động
Đảo ngữ (Inversion)
- Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1
- Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2
- Các cấu trúc đảo ngữ đặc biệt (Phần I)
- Các cấu trúc đảo ngữ đặc biệt (Phần II)
Mệnh đề quan hệ (Relative clause)
- Cách dùng mệnh đề quan hệ cơ bản - Relative clause
- Cách thêm giới từ vào trước mệnh đề tính từ (whom/which)
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject - Verb agreement)
- Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb agreement) Phần II
- Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb agreement) Phần I
Một số cấu trúc câu khác: (Other sentences)
- Câu nhấn mạnh (Câu chẻ) - Cleft sentence
- Câu ước với WISH
- Câu phủ định - Negative sentence
Các dạng câu hỏi: (Questions)
- Câu hỏi đuôi - Tag question
- Câu hỏi phức - Embedded question
- Câu hỏi bổ ngữ: When, Where, How và Why
- Câu hỏi tân ngữ: Whom hoặc What
- Câu hỏi chủ ngữ: Who hoặc What
- Câu hỏi Yes/ No Question
- Viết đoạn văn tiếng Anh giới thiệu gia đình
- Viết đoạn văn tiếng Anh nói về sở thích bản thân
- Viết đoạn văn giới thiệu về trường bạn đang theo học
- Viết đoạn văn tiếng Anh giới thiệu một lễ hội
- Viết đoạn văn tiếng Anh nói về môn cầu lông
- Viết đoạn văn tiếng Anh nói về môn bóng đá
- Viết một đoạn văn tiếng Anh chủ đề về đám cưới.
- Viết một đoạn văn giới thiệu về môn bóng chuyền.
- Xem nhiều hơn nữa các đoạn văn tiếng Anh
Write a paragraph about floods in the middle of Viet Nam. (Viết một đoạn văn nói về lũ lụt miền Trung.)
Bài Làm:
Flood is one of the most dangerous disasters in the world. It’s the fact that every flood causes damage not only on property but also on people. Vietnam, the country with S-shape mainland located at Southeast Asia is affected severely by floods, especially int the middle of Viet Nam. Every year, there are about 10-15 floods coming into Viet Nam. The main reason is heavy rain with average annual rainfall from 1500-2000 mm due to its location. The influence of monsoon is also a reason that Vietnam has to be affected by storms and tropical depressions. Furthermore, being next to the sea, tides create floods in lots of regions which have poor drainage systems. Additionally, earth’ warming leads to the rising of sea level and deforestation have made the problem more serious. Floods destroy lands, paddy fields, houses, damage the facilities of middle areas. People lose their home and even lives due to floods. Although Viet Nam always support the local but it take time and right after they reconstruct their life, floods will be going to come again. To stop this, government are finding new modern solutions and giving precautions with warnings as soon as possible. I hope that in the future the Viet Nam will have a more effective solution and the locals in the middle areas will have a better life.
Dịch:
Lũ lụt là một trong những thảm họa nguy hiểm nhất trên thế giới. Thực tế là mọi lũ lụt gây ra thiệt hại không chỉ tài sản mà còn con người. Việt Nam, mảnh đất chữ S nằm ở Đông Nam Á bị ảnh hưởng nặng nề do lũ lụt, đặc biệt là miền trung Việt Nam. Hàng năm có khoảng 10-15 trận lụt xảy ra tại Việt Nam. Lý do chính là mưa lớn với lượng mưa trung bình hàng năm từ 1500-2000 mm do vị trí của nó. Ảnh hưởng của gió mùa cũng là một lý do khiến Việt Nam phải chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới. Hơn nữa, bên cạnh biển, thủy triều gây lũ lụt ở nhiều vùng có hệ thống thoát nước kém. Thêm vào đó, sự nóng lên của Trái Đất dẫn tới sự gia tăng mực nước biển và nạn phá rừng làm cho vấn đề nghiêm trọng hơn. Lũ lụt phá hủy đất đai, ruộng lúa, nhà cửa, làm hư hại các cơ sở vật chất vùng trung lưu. Mọi người mất nhà và thậm chí cả mạng sống do lũ lụt. Mặc dù Việt Nam luôn hỗ trợ các địa phương nhưng phải mất thời gian và ngay sau khi khôi phục lại cuộc sống, lũ sẽ lại xảy ra. Để ngăn chặn điều này, chính phủ đang tìm kiếm giải pháp mới hiện đại và đưa ra các biện pháp phòng ngừa với các cảnh báo càng sớm càng tốt. Tôi hy vọng rằng trong tương lai Việt Nam sẽ có một giải pháp hiệu quả hơn và người dân địa phương ở khu vực miền trung sẽ có một cuộc sống tốt đẹp hơn.
Chia sẻ bài viết
Zalo FacebookXem thêm Bài tập & Lời giải
Trong: Bài tập thực hành: Viết đoạn văn tiếng Anh
Write a paragraph about your family. (Viết đoạn văn tiếng Anh giới thiệu gia đình.)
Xem lời giải
Write a paragraph about your hobby. (Viết đoạn văn tiếng Anh nói về sở thích bản thân.)
Xem lời giải
Write a paragraph about your present school. (Viết đoạn văn giới thiệu về trường bạn đang theo học.)
Xem lời giải
Write a paragraph about a festival you know. (Viết đoạn văn tiếng Anh giới thiệu một lễ hội.)
Xem lời giải
Write a paragraph about badminton. (Viết đoạn văn tiếng Anh nói về môn cầu lông.)
Xem lời giải
Write a paragraph about football. (Viết đoạn văn tiếng Anh nói về môn bóng đá.)
Xem lời giải
Write a paragraph on the topic of wedding. (Viết một đoạn văn tiếng Anh chủ đề về đám cưới.)
Xem lời giải
Write a paragraph to introduce "volleyball". (Viết một đoạn văn giới thiệu về môn bóng chuyền.)
Xem lời giải
Write a paragraph about your teacher. (Viết đoạn văn kể về cô giáo/ thầy giáo của bạn.)
Xem lời giải
Viết đoạn văn tiếng Anh kể về bạn thân của bạn.
Xem lời giải
Write a paragraph about your mother. (Viết đoạn văn tiếng Anh nói về mẹ.)
Xem lời giải
Write a paragraph about pollution. (Viết đoạn văn tiếng Anh nói về môi trường.)
Xem lời giải
Viết đoạn văn tiếng Anh nói về một kì nghỉ của bạn.
Xem lời giải
Describe the situation that made you frightened. (Kể lại một tình huống mà khiến bạn sợ hãi. )
Xem lời giải
Write a paragraph about your favourite book. (Viết đoạn văn tiếng Anh về quyển sách yêu thích của bạn.)
Xem lời giải
Write a paragraph about your most favourite movie. (Viết đoạn văn tiếng Anh nói về bộ phim yêu thích nhất của bạn.)
Xem lời giải
Describe a camping holiday. (Viết đoạn văn tiếng Anh kể về một kì nghỉ đi cắm trại của bạn.)
Xem lời giải
Write a paragraph about a city or a town in Viet Nam you know well. (Viết đoạn văn tiếng Anh nói về một thành phố hoặc thị trấn ở Việt Nam mà bạn biết rõ.)
Xem lời giải
Write a paragraph to describe main features of a desert. (Viết đoạn văn tiếng Anh giới thiệu đặc điểm của sa mạc.)
Xem lời giải
Write a paragraph to introduce about tropical rainforests. (Viết đoạn văn tiếng Anh giới thiệu về rừng mưa nhiệt đới.)
Xem lời giải
Write a paragraph to describe a traditional festival in your country. (Viết đoạn văn tiếng Anh kể về một lễ hội truyền thống ở đất nước bạn.)
Xem lời giải
Write a paragraph to introduce a dish in Viet Nam. (Viết đoạn văn tiếng Anh giới thiệu về một món ăn Việt Nam.)
Xem lời giải
Write a paragraph to introduce a sporting event. (Viết đoạn văn tiếng Anh giới thiệu một sự kiện thể thao.)
Xem lời giải
Write a a short description of an international organization such as WHO, UNICEF, WWF, etc. (Đoạn văn tiếng Anh viết về 1 tổ chức quốc tế như WTO, UNICEF, WWF…: )
Xem lời giải
Write a paragraph to describe school education system in Vietnam. (Viết đoạn văn tiếng Anh giới thiệu về hệ thống giáo dục ở Việt Nam.)
Xem lời giải
Write a paragraph about taking measures to protect endangered species and possible results. (Viết đoạn văn tiếng Anh đề ra các biện pháp bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và các kết quả có thể xảy ra.)
Xem lời giải
Write a paragraph to describe the world you would like to live in in the future. (Viết đoạn văn tiếng Anh miêu tả thế giới bạn muốn sống trong tương lai.)
Xem lời giải
Write a paragraph about advantages and disadvantages of Television. (Viết đoạn văn tiếng Anh nói về lợi ích và tác hại của TV.)
Xem lời giải
Write a paragraph about your favourite school subject. (Viết đoạn văn về môn học yêu thích của bạn.)
Xem lời giải
Describe the person you admire the most. (Miêu tả người bạn ngưỡng mộ nhất.)
Xem lời giải
Write a paragraph about your best friend. (Viết đoạn văn về người bạn thân của bạn)
Xem lời giải
Write a paragraph about your bets neighbor. (Viết đoạn văn về người hàng xóm tốt nhất của bạn.)
Xem lời giải
Write a paragraph about yout beloved teacher - Viết đoạn văn tiếng Anh về cô giáo/ thầy giáo đáng mến của bạn.
Xem lời giải
Write a paragraph about your favorite pastime. (Viết đoạn văn về thú tiêu khiển yêu thích của bạn)
Xem lời giải
Write a paragraph about your favorite game/ sport. (Viết đoạn văn về trò chơi/ môn thể thao yêu thích của bạn.)
Xem lời giải
Write a paragraph about your most memorable holiday. (Viết đoạn văn về kì nghỉ đáng nhớ nhất của bạn.)
Xem lời giải
Write a paragraph about the volunteer activity you have took part in or know. (Viết đoạn văn về một công việc tình nguyện bạn tham gia hoặc biết.)
Xem lời giải
Write a paragraph about the hardest thing you've ever done (Viết đoạn văn về điều khó khăn nhất mà bạn từng làm)
Xem lời giải
Write about your most memorable experience (Viết về trải nghiệm đáng nhớ nhất của bạn)
Xem lời giải
Describe the place you would like to visit (Miêu tả nơi mà bạn muốn ghé thăm)
Xem lời giải
Why we should attend your university? Write a paragraph to answer the question. (Tại sao chúng ta nên học đại học? Viết đoạn văn trả lời cho câu hỏi)
Xem lời giải
Write a paragraph about what measures can be taken to protect the environment (Viết đoạn văn về các phương pháp có thể thực hiện để bảo vệ môi trường)
Xem lời giải
Write a paragraph about the advantages of doing exercises (Viết đoạn văn về lợi ích của việc tập thể dục)
Xem lời giải
Write a paragraph about the advantages of learning English - Viết đoạn văn về các lợi ích của việc học tiếng Anh
Xem lời giải
Write an essay about the advantages and disavantages of using the internet. (Viết bài văn về lợi ích và bất lợi của việc sử dụng Internet)
Xem lời giải
Write an essay about the advantages and disavantages of mobile phones (Viết một bài luận về lợi ích và bất lợi của điện thoại di động)
Xem lời giải
Write an essay about the advantages and disavantages of public transport. (Viết một bài văn về lợi ích và bất tiện của phương tiện công cộng)
Xem lời giải
Write an essay about the advantages and disavantages of living in the city. (Viết một bài văn về những bất lợi và hạn chế khi sống trong thành phố)
Xem lời giải
Write a paragraph about the advantages and disavantages of video games. (Viết đoạn văn về lợi ích và mặt trái của trò chơi điện tử)
Xem lời giải
Fast food: good or bad? Express your opinion about that. (Thức ăn nhanh: tốt hay xấu? Trình bày ý kiến của bạn.)
Xem lời giải
What qualities that lead to success? (Những phẩm chất nào giúp bạn đi đến thành công?)
Xem lời giải
Write an essay about the advantages and disavantages of living in the country. (Viết một bài văn về lợi ích và bất lợi của việc sống ở nông thôn.)
Xem lời giải
Write a paragraph about the advantages of reading books (Viết đoạn văn về lợi ích của việc đọc sách)
Xem lời giải
Having a successful career does not necessarily mean making lots of money. What do you think about this statement? (Có một sự nghiệp thành công không nhất thiết có nghĩa là kiếm nhiều tiền. Bạn nghĩ gì về nhận định này?)
Xem lời giải
Should students spend much more time on history and literature than on science and mathematics? (Học sinh có nên dành nhiều thời gian vào văn học và lịch sử hơn là vào khoa học và toán học?)
Xem lời giải
The major changes in the Vietnam’s countryside in recent years. (Những thay đổi của nông thôn Việt Nam trong những năm gần đây.)
Xem lời giải
Write an essay about advantages and disavantages of social networks such as Facebook, Google Pus, Zalo...(Viết bài văn về lợi ích và bất lợi của mạng xã hội như là facebook, Google Pus, Zalo...)
Xem lời giải
Write a paragraph about the qualities of a good friend. (Viết đoạn văn về những phẩm chất của một người bạn tốt.)
Xem lời giải
Some people think that they can learn better by themselves than with a group. Others think that it is always better to work in groups. Which do you prefer? (Một số người nghĩ rằng họ có thể tự học tốt hơn so với một nhóm. Những người khác nghĩ rằng luôn luôn tốt hơn để làm việc theo nhóm. Bạn thích cái nào hơn?)
Xem lời giải
Xem thêm các bài Ngữ pháp tiếng Anh, hay khác:
I. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Tenses in English)
Thì trong tiếng Anh cho biết về thời gian / thời điểm của các hành động, sự kiện xảy ra. Các bài viết trong mục này giới thiệu về cách dùng, hướng dẫn cách chia động từ theo thì và những lưu ý về thì cần nhớ.
- Thì hiện tại đơn - Present Simple
- Thì hiện tại tiếp diễn - Present Progressive
- Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Progressive
- Thì quá khứ đơn - Past simple
- Thì quá khứ tiếp diễn - Past continous
- Thì quá khứ hoàn thành - Past perfect
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Past perfect continous
- Thì tương lai đơn - Future Simple
- Thì tương lai tiếp diễn - Future Progressive
- Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future perfect continous
- Thì tương lai gần - Near Future
II. Ngữ pháp về từ vựng trong tiếng Anh: (Vocabulary)
Nếu nói cấu trúc câu là khung thì từ vựng sẽ là các chất liệu để xây dựng một câu nói hay một bài tiếng Anh. Nếu muốn tạo nên một tổng thể sử dụng tiếng Anh tốt, trước hết chúng ta phải nắm rõ tác dụng của các chất liệu để sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất. Đại từ:- Cách sử dụng ngôi trong Tiếng Anh và đại từ nhân xưng
- Đại từ phản thân - Reflexive pronoun
- Đại từ sở hữu - Possessive pronoun
- Đại từ nhân xưng tân ngữ - Complement pronoun
- Đại từ nhân xưng chủ ngữ - Subject pronoun
- Cách sử dụng Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu
- Danh từ đếm được - Count noun
- Danh từ không đếm được - Uncountable nouns
- Phó từ chỉ tần suất - Adverb of frequency
- Phó từ chỉ nơi chốn - Adverb of place
- Phó từ chỉ thời gian - Adverb of time
- Cách sử dụng long và (for) a long time, long after, long before, long ago.
- Cách sử dụng a number of, the number of
- Cách sử dụng little, a little, few, a few
- Cách dùng a lot of, lots of, plenty of, a large amount of, a great deal of
- Cách sử dụng much, many trong tiếng Anh
Từ nối (Linking words)
- Cách sử dụng As if và As though
- Cách sử dụng Althouh, Though và Even though
- Cách sử dụng In spite of và Despite
- Cách sử dụng Because và Because of
- Cách sử dụng So và Such
- Cách sử dụng cấu trúc "As well as" (vừa ... vừa) trong tiếng Anh
- Lối nói bao hàm: Not only ..... but also (không những ... mà còn)
- Cách sử dụng Tân ngữ (Object)
- Cách dùng của giới từ: in, on, at
- Cách dùng các mạo từ A/An, The
- Liên từ - Linking Verb
- Cách sử dụng "another", "other" và "the other"
- Một số từ viết tắt thường gặp trong ngữ pháp Tiếng Anh
- Tính từ sở hữu - Possessive adjectives
- Bảng về đại từ nhân xưng/ đại từ sở hữu/ đại từ phản thân/ tính từ sở hữu
- Cách phát âm "s", "es" trong tiếng Anh
- Tiền tố trong tiếng Anh - Prefix
- Giới từ trong tiếng Anh - Preposition
- Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh
- Cách phát âm "ed" trong tiếng Anh
- Động từ khuyết thiếu - Modal verbs
- Một số động từ đặc biệt: need, dare, to be, get
- Cách dùng động từ Get
- Cách dùng động từ Tobe
- Cách dùng động từ Dare
- Cách dùng động từ Need
- Một số động từ bất quy tắc thường gặp trong tiếng Anh + Bảng tổng hợp 360 động từ bất quy tắc
- Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)
- Cách dùng các động từ đi kèm với cả to V và V-ing
- Động từ nguyên mẫu có "to" và không "to" (Infinitive verb with and without to)
- Cách sử dụng danh động từ (Gerund Verb)
- Cách sử dụng tobe used to và get used to
- Cách phân biệt To Wish và To Hope
- Cách thêm not vào sau động từ thường và tobe
III. Ngữ pháp về cấu trúc câu trong tiếng Anh: (Model of senteces)
Mỗi cấu trúc câu trong tiếng Anh lại biểu đạt một ý nghĩa khác nhau, một ngữ cảnh khác nhau. Để đạt được mục đích giao tiếp trong tiếng Anh, chúng ta cần nắm rõ tác dụng của từng loại cấu trúc, kết hợp hiệu quả với từ vựng cũng như hạn chế tối đa những nhầm lẫn trong sử dụng các loại câu.
Cấu trúc so sánh (Comparative sentences)
- Cấu trúc so sánh nhất
- Cấu trúc so sánh kép
- Cấu trúc so sánh hơn - kém
- Cấu trúc so sánh ngang bằng
- Một số tính từ, phó từ dạng so sánh đặc biệt
Câu điều kiện (Conditional sentences)
- Giới thiệu chung về câu điều kiện
- Câu điều kiện loại 0 - The conditional sentence type 0
- Câu điều kiện loại 1 - The conditional sentence type I
- Câu điều kiện loại 2 - The conditional sentence type II
- Câu điều kiện loại 3 - The conditional sentence type III
- Câu điều kiện hỗn hợp - The conditional sentence type mixed
Câu giả định
- Câu giả định - Subjunctive
- Câu giả định dùng với tính từ
- Câu giả định dùng "would rather" và "that"
- Câu giả định dùng với các động từ cầu khiến
Câu cầu khiến / mệnh lệnh (Imperative sentences)
- Cách sử dụng các cấu trúc cầu khiến
- Câu mệnh lệnh với LET
- Câu mệnh lệnh - Impretive
Câu trực tiếp - gián tiếp (Direct and Indirect speech)
- Giới thiệu về lời nói trực tiếp & gián tiếp (Direct & Indirect Speech)
- Nguyên tắc chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp
- Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
- Hướng dẫn sử dụng câu trực tiếp gián tiếp
Câu bị động (Passive voice)
- Các trường hợp đặc biệt của câu bị động - Passive voice
- Cách đổi các thì trong câu bị động
Đảo ngữ (Inversion)
- Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1
- Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2
- Các cấu trúc đảo ngữ đặc biệt (Phần I)
- Các cấu trúc đảo ngữ đặc biệt (Phần II)
Mệnh đề quan hệ (Relative clause)
- Cách dùng mệnh đề quan hệ cơ bản - Relative clause
- Cách thêm giới từ vào trước mệnh đề tính từ (whom/which)
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject - Verb agreement)
- Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb agreement) Phần II
- Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb agreement) Phần I
Một số cấu trúc câu khác: (Other sentences)
- Câu nhấn mạnh (Câu chẻ) - Cleft sentence
- Câu ước với WISH
- Câu phủ định - Negative sentence
Các dạng câu hỏi: (Questions)
- Câu hỏi đuôi - Tag question
- Câu hỏi phức - Embedded question
- Câu hỏi bổ ngữ: When, Where, How và Why
- Câu hỏi tân ngữ: Whom hoặc What
- Câu hỏi chủ ngữ: Who hoặc What
- Câu hỏi Yes/ No Question
- Viết đoạn văn tiếng Anh giới thiệu gia đình
- Viết đoạn văn tiếng Anh nói về sở thích bản thân
- Viết đoạn văn giới thiệu về trường bạn đang theo học
- Viết đoạn văn tiếng Anh giới thiệu một lễ hội
- Viết đoạn văn tiếng Anh nói về môn cầu lông
- Viết đoạn văn tiếng Anh nói về môn bóng đá
- Viết một đoạn văn tiếng Anh chủ đề về đám cưới.
- Viết một đoạn văn giới thiệu về môn bóng chuyền.
- Xem nhiều hơn nữa các đoạn văn tiếng Anh
Xem Thêm
- Các cấu trúc đảo ngữ đặc biệt (Phần I)
- Các cấu trúc đảo ngữ đặc biệt (Phần II)
- Giới từ trong tiếng Anh (Preposition)
Từ khóa » Thuyết Trình Về Lũ Lụt Miền Trung Bằng Tiếng Anh
-
Viết đoạn Văn Tiếng Anh Về Lũ Lụt (9 Mẫu)
-
Đoạn Văn Tiếng Anh Viết Về Lũ Lụt - Quà Tặng Tiny
-
Viết Một đoạn Văn Tiếng Anh Về Lũ Lụt
-
Đoạn Văn Tiếng Anh Viết Về Lũ Lụt (Viết 1 đoạn Văn Về Lũ Lụt Bằng ...
-
Viết Một đoạn Văn Ngắn Về Lũ Lụt Tiếng Anh - Hàng Hiệu Giá Tốt
-
Hướng Dẫn Cách Viết đoạn Văn Tiếng Anh Về Lũ Lụt
-
Viết Về Thảm Họa Thiên Nhiên Bằng Tiếng Anh Mới Nhất
-
Viết đoạn Văn Về Thảm Họa Thiên Nhiên Bằng Tiếng Anh Lớp 8 Ngắn
-
Write About Natural Disasters - Viết Về Thảm Họa Thiên Nhiên Bằng ...
-
Viết đoạn Văn Về Thảm Họa Thiên Nhiên Bằng Tiếng Anh
-
Viết Bài Luận Anh Về Lũ Lụt Miền Trung - Hoc24
-
Cận Cảnh Lũ Lụt Tại Miền Trung Việt Nam - UNICEF