Viết Phương Trình Phản ứng Chứng Minh HCl Có Tính Oxi Hóa

Trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi “Chứng minhHCl có tính khử?” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng bộ môn Hóa học 10 cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.

Nội dung chính Show
  • Trả lời câu hỏi: Chứng minhHCl có tính khử?
  • Kiến thức mở rộng về axit clohydric
  • 1. Axit Clohydric HCl là gì?
  • 2.Các tính chất đặc trưng của axit clohydric
  • 3. Cách điều chế HCl

Trả lời câu hỏi: Chứng minhHCl có tính khử?

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

- Mg có số oxi hoá ban đầu là 0 sau phản ứng lên +2, H có số oxi hoá ban đầu là +1 sau phản ứng còn 0 nên HCl thể hiện tính oxi hoá ở phương trình này

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

- Cl2ban đầu có số oxi hoá là 0,sau phản ứngở NaCl có số oxi hoá là -1 chứng tỏ có tính oxi hoá, ở NaClO có số oxi hoá là +1 chứng tỏ có tính khử

Kiến thức mở rộng về axit clohydric

1. Axit Clohydric HCl là gì?

- Axit Clohidric (viết tắt là HCl) là một hợp chất vô cơ có tính axit mạnh, tồn tại ở 2 dạng đó là lỏng (tạo ra từ sự hòa tan khí hydro clorua trong nước) và khí.

- Một số tên gọi khác: Axit clohydric, Axit hidrocloric, Axit muriatic, Cloran.

- Trong ngành công nghiệp dược phẩm, hóa học, xây dựng các chế phẩm,…axit clohydric được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, cần thận trong khi sử dụng vì nó có khả năng ăn mòn các mô con người, gây tổn thương cơ quan hô hấp, mắt, da và ruột.

2.Các tính chất đặc trưng của axit clohydric

a. Tính chất vật lý của HCl

- Khi ở dạng khí, HCl không màu, có mùi xốc, nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit mạnh.

- Khi ở dạng lỏng, HCl loãng không màu. Ở dạng đậm đặc 40%, axit HCl có màu vàng ngả xanh lá và có thể tạo thành sương mù axit, có khả năng ăn mòn và làm tổn thương các mô của con người.

- Độ hòa tan trong nước: 725g/l ở 20 độ C.

- Trọng lượng phân tử: 36,5 g/mol.

- Dung dịch HCl dễ bay hơi.

b. Tính chất hoá học của axit clohiđric HCl

- Dung dịch HCl có đầy đủ tính chất của một axit mạnh

- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

- HCl tác dụng với kim loại

- HCl tác dụng kim loại đứng trước H tạo thành muối và khí hidro

Fe + 2HCl → FeCl2+ H2↑

6HCl+2Al→ 2AlCl3+3H2↑

2HCl+Mg→MgCl2+H2↑

* HCl tác dụng với oxit kim loại

- HCl tác dụng oxit kim loại tạo thành muối và nước

6HCl+Al2O3→2AlCl3+3H2O

Fe3O4+ 8HCl → 4H2O + FeCl2+ 2FeCl3

2HCl+CuO→ CuCl2+H2O

* HCltác dụng với bazơ.

- HCl tác dụng bazơ dung dịch hoặc bazơ rắntạo thành muối và nước

3HCl+Al(OH)3→AlCl3+3H2O

2HCl + 2NaOH → 2NaCl + H2O

2HCl+Ca(OH)2→CaCl2+2H2O

2HCl + Fe(OH)2→ FeCl2+ 2H2O

HCl tác dụng với muối

- HCl tác dụng muối tạo thành muối và axit mới

- Điều kiện: tạo kết tủa, khí bay lên hoặc axit mới yếu hơn

K2CO­3+ 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑

2HCl + BaS→ BaCl2+ H2S↑

CaCO­3+ 2HCl → CaCl2+ H2O + CO2↑

AgNO3+ 2HCl → AgCl↓ + HNO3

- HCl tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa

- Ngoàitính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2, HCl cònđóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, ...

6HCl + KClO3→ KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

2HCl + MnO2→ MnCl2+ Cl2↑ + H2O

14HCl + K2Cr2O7→ 2KCl + 2CrCl3+ 3Cl2↑ + 7H2O

16HCl + 2KMnO4→ 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2↑ + 8H2O

3. Cách điều chế HCl

a. Trong phòng thí nghiệm

- HCL được điều chế bằng phương phápaxit sulfuriccó thể nồng độ lên đến 40% với phương trình điều chế sau:

+ NaClrắn + H2SO4đặc → NaHSO4+ HCl (< 2500C)

+ 2NaCl rắn + H2SO4đặc → Na2SO­4+ 2HCl (> 4000C)

b. Trong công nghiệp

- Điều chế HCL bằng phương pháp tổng hợp

- HCL trong công nghiệp thường được điều chế ở nồng độ phần trăm là 32 - 34 % bằng phương pháp tổng hợp với phương trình điều chế sau:

H2+ Cl2→ 2HCl (đun nóng)

c. Ứng dụng của axit clohidric

- Axit clohidric được ứng dụng trong rất nhiều ngành công nghiệp:

+ Tẩy gỉ thép.

+Sản xuất các hợp chất hữu cơ.

+Sản xuất các hợp chất vô cơ chứa clo.

+Kiểm soát và trung hòa pH (điều chỉnh pH của nước).

+Tái sinh các nhựa trao đổi ion (rửa các cation từ các loại nhựa).

+Xử lý da, vệ sinh và xây dựng nhà cửa.

+Sản xuất thực phẩm, các thành phần thực phẩm và phụ gia thực phẩm.

+ Công nghiệp khoan, công nghiệp khai thác dầu.

Axit Clo hidric HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi trong khi đó Hiđro clorua (HCl) là chất khí, không màu, mùi xốc tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl.

Đang xem: Hcl có tính khử

Axit Clohidric HCl có đầy đủ tính chất hoá học chung của một axit hay không, có gì khác so với các axit sunfuric H2SO4 axit photphoric H3PO4 hay axit nitric HNO3,… chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này.

A. Hiđro Clorua – Axit Clo hiđric HCl

I. Tính chất vật lý của Hiđro Clorua và Axit Clohiđric HCl

Hiđro clorua là chất khí, không màu, mùi xốc tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl; nặng hơn không khí.

Axit clohđric HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi. Dung dịch axit HCl không màu, HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm.

Viết phương trình phản ứng chứng minh HCl có tính oxi hóa

II. Tính chất hoá học của HiđroClorua và Axit Clo hiđric HCl

1. HCl có tính axit mạnh

– Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

* Lưu ý: Khí HCl không làm quỳ tím (khô) chuyển màu đỏ và không tác dụng với CaCO3,…

a) Axit Clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H → muối trong đó kim loại có hóa trị thấp + H2.

* Chú ý: Pb đứng trước Hidro nhưng không tan trong dung dịch HCl do PbCl2 không tan.

HCl + Fe

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

b) Axit Clohidric tác dụng với oxit kim loại → muối (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + H2O.

HCl + Fe3O4

Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3

READ: Axit Sulfuric H2So4 10% - Ca + H2So4 = Caso4 + H2O + H2S

c) Axit Clohidric tác dụng với bazơ → muối (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + H2­O.

HCl + NaOH

NaOH + HCl → NaCl + H2O

HCl + Fe(OH)2

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

d) Axit Clohidric tác dụng với muối → muối mới + axit mới

HCl + Na2CO3

Na2CO­3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑

HCl + CaCO3

CaCO­3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

HCl + AgNO3

AgNO­3 + 2HCl → AgCl↓ trắng + HNO3

2. HCl có tính oxi hóa – khử

Axit Clohidric thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2 (xem phần tính axit).

Axit Clohidric đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, …

2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O

14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O

6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

III. Điều chế axit clohiđric HCl

– Phương pháp sunfat (trong phòng thí nghiệm):

NaCl rắn + H2SO4 đặc

Viết phương trình phản ứng chứng minh HCl có tính oxi hóa

Na2SO­4 + 2HCl

B. Muối Clorua

1. Muối Clorua MCln

– Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua.

– Công thức tổng quát: MCln.

– Các muối clorua hầu hết đều tan trừ PbCl2 và AgCl, CuCl, Hg2Cl2.

Xem thêm: Tính Chất Hóa Học Của Ankan Cơ Bản Và Nâng Cao, Tính Chất Của Ankan Cơ Bản Và Nâng Cao

2. Nhận biết ion clorua Cl-

– Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủa trắng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tan trong các axit mạnh.

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ trắng + NaNO3

READ: Silver Chloride - Silver(I) Chloride

AgNO3 + HCl → AgCl↓ trắng + HNO3

– Vậy AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua Cl-

C. Bài tập về Axit Clohiđric, Hidroclorua

Bài 1 trang 106 sgk hóa 10: Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?

A. 40,5g. B. 45,5g. C. 55,5g. D. 65,5g.

Lời giải bài 1 trang 106 sgk hóa 10:

* Đáp án: C đúng

– Theo bài ra, ta có: nH2 = m/M = 1/2 = 0,5 (mol).

– PTPƯ khi cho Mg và Fe vào dd HCl:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

– Giả sử: nMg = x; nFe = y.

– Theo PTPƯ ta có: nH2 = x + y = 0,5 (mol). (1)

mà theo bài ra: mhh = 24x + 56y = 20 (g). (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có x = y =0,25 mol.

⇒ mMgCl2 = n.M = 0,25.95 = 23,75g.

⇒ mFeCl2 = n.M = 0,25.127 = 31,75g

⇒ Khối lượng muối clorua là: m = mMgCl2 + mFeCl2 = 23,75 + 31,75= 55,5

Bài 3 trang 106 sgk hóa 10: Có các chất sau: axit sunfuric đặc, nước, kali clorua rắn. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế hidro clorua.

Lời giải bài 3 trang 106 sgk hóa 10:

– Phương trình hóa học của phản ứng điều chế hidro clorua

2NaCl tinh thể + H2SO4 đđ

Viết phương trình phản ứng chứng minh HCl có tính oxi hóa

Na2SO4 + 2HCl

2KCl + 2H2O -đpnc, màng ngăn→ 2KOH + H2 + Cl2↑

H2 + Cl2

Viết phương trình phản ứng chứng minh HCl có tính oxi hóa

2HCl.

Bài 6 trang 106 sgk hóa 10: Sục khí Cl2 đi qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

Lời giải bài 6 trang 106 sgk hóa 10:

Cl2 + H2O

Viết phương trình phản ứng chứng minh HCl có tính oxi hóa

HCl + HClO

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O.

Bài 7 trang 106 sgk hóa 10: Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:

a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.

b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.

Lời giải bài 7 trang 106 sgk hóa 10:

a) Theo bài ra, ta có nAgNO3 =

Viết phương trình phản ứng chứng minh HCl có tính oxi hóa

– Phương trình phản ứng:

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

– Theo PTPƯ thì: nHCl = nAgCl = 0,1 (mol)

CM (HCl) = n/V = 0,1/0,15 = 0,667 (mol/l).

Xem thêm: Tổng Hợp Công Thức Vật Lý 12 Chương 1, Bài Con Lắc Lò Xo

b) Theo bài ra ta có, nCO2 = V/22,4 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)

– Phương trình phản ứng:

HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O

– Theo PTPƯ: nHCl = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mHCl = 0,1. 36,5 = 3,65 g

C%(HCl) = (mct/mdd).100% = (3,65/50).100% = 7,3%

> Hóa 10 bài 22: Tính chất hóa học của Clo và bài tập vận dụng> Hóa 10 bài 24: Hợp chất của Oxi, Clo và bài tập vận dụngHi vọng với bài viết hệ thống lại kiến thức về tính chất hoá học của Axit Clo hidric (HCl), Hiđro clorua và muối Clorua một cách chi tiết ở trên sẽ hữu ích cho các em. Mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, nếu thấy bài viết hay thì chia sẻ với bạn bè nhé, chúc các em học tập tốt.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Từ khóa » Phản ứng Hóa Học Chứng Tỏ Hcl Có Tính Oxi Hóa