Viết Phương Trình Tham Số Và Phương Trình Chính Tắc Của đường ...
Có thể bạn quan tâm
- Home
- Forums New posts Search forums
- Lớp 12 Vật Lí 12
- What's new Featured content New posts New profile posts Latest activity
- Members Current visitors New profile posts Search profile posts
Tìm kiếm
Everywhere Threads This forum This thread Chỉ tìm trong tiêu đề Note Search Tìm nâng cao…- New posts
- Search forums
Follow along with the video below to see how to install our site as a web app on your home screen.
Note: This feature may not be available in some browsers.
- Home
- Forums
- Lớp 10
- Toán lớp 10
- Chủ đề 6. HÌNH HỌC
- Hình học
- Thread starter Thread starter Tăng Giáp
- Ngày gửi Ngày gửi 8/12/18
Tăng Giáp
Administrator
Thành viên BQT Phương trình tham số của đường thẳng Để viết phương trình tham số của đường thẳng $Δ$ ta cần xác định: + Điểm $A({x_0};{y_0}) \in \Delta.$ + Một vectơ chỉ phương $\overrightarrow u \left( {a;b} \right)$ của $Δ.$ Khi đó phương trình tham số của $Δ$ là $\left\{ \begin{array}{l} x = {x_0} + at\\ y = {y_0} + bt \end{array} \right.$ với $t ∈ R.$ Phương trình chính tắc của đường thẳng Để viết phương trình chính tắc của đường thẳng $Δ$ ta cần xác định: + Điểm $A({x_0};{y_0}) \in \Delta. $ + Một vectơ chỉ phương $\overrightarrow u \left( {a;b} \right), ab \ne 0$ của $Δ.$ Phương trình chính tắc của đường thẳng $Δ$ là $\frac{{x – {x_0}}}{a} = \frac{{y – {y_0}}}{b}.$ (trường hợp $ab = 0$ thì đường thẳng không có phương trình chính tắc). Chú ý: + Nếu hai đường thẳng song song với nhau thì chúng có cùng VTCP và VTPT. + Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì VTCP của đường thẳng này là VTPT của đường thẳng kia và ngược lại. + Nếu $Δ$ có VTCP $\overrightarrow u = \left( {a;b} \right)$ thì $\overrightarrow n = \left( { – b;a} \right)$ là một VTPT của $Δ.$ Ví dụ 1: Cho điểm $A\left( {1; – 3} \right)$ và $B( – 2;3).$ Viết phương trình tham số của đường thẳng $Δ$ trong mỗi trường hợp sau: a. $Δ$ đi qua $A$ và nhận vectơ $\overrightarrow n \left( {1;2} \right)$ làm vectơ pháp tuyến. b. $Δ$ đi qua gốc tọa độ và song song với đường thẳng $AB.$ c. $Δ$ là đường trung trực của đoạn thẳng $AB.$ a. Vì $Δ$ nhận vectơ $\overrightarrow n \left( {1;2} \right)$ làm vectơ pháp tuyến nên VTCP của $Δ$ là $\overrightarrow u \left( { – 2;1} \right).$ Vậy phương trình tham số của đường thẳng $Δ$ là $\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = 1 – 2t\\ y = – 3 + t \end{array} \right.$ b. Ta có $\overrightarrow {AB} \left( { – 3;6} \right)$ mà $Δ$ song song với đường thẳng $AB$ nên nhận $\overrightarrow u \left( { – 1;2} \right)$ làm VTCP. Vậy phương trình tham số của đường thẳng $Δ$ là $\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = – t\\ y = 2t \end{array} \right.$ c. Vì $Δ$ là đường trung trực của đoạn thẳng $AB$ nên nhận $\overrightarrow {AB} \left( { – 3;6} \right)$ làm VTPT và đi qua trung điểm $I$ của đoạn thẳng $AB.$ Ta có $I\left( { – \frac{1}{2};0} \right)$ và $Δ$ nhận $\overrightarrow u \left( { – 1;2} \right)$ làm VTCP nên phương trình tham số của đường thẳng $Δ$ là $\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = – \frac{1}{2} – t\\ y = 2t \end{array} \right.$ Ví dụ 2: Viết phương trình tổng quát, tham số, chính tắc (nếu có) của đường thẳng $Δ$ trong mỗi trường hợp sau: a. $Δ$ đi qua điểm $A\left( {3;0} \right)$ và $B\left( {1;3} \right).$ b. $Δ$ đi qua $N\left( {3;4} \right)$ và vuông góc với đường thẳng $d’:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 – 3t\\ y = 4 + 5t \end{array} \right.$ a. Đường thẳng $Δ$ đi qua hai điểm $A$ và $B$ nên nhận $\overrightarrow {AB} = \left( { – 2;3} \right)$ làm vectơ chỉ phương do đó phương trình tham số là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 3 – 2t}\\ {y = 3t} \end{array}} \right.;$ phương trình chính tắc là $\frac{{x – 3}}{{ – 2}} = \frac{y}{3};$ phương trình tổng quát là $3\left( {x – 3} \right) = – 2y$ hay $3x + 2y – 9 = 0.$ b. $\Delta \bot d’$ nên VTCP của $d’$ cũng là VTPT của $Δ$ nên đường thẳng $Δ$ nhận $\overrightarrow u \left( { – 3;5} \right)$ làm VTPT và $\overrightarrow v \left( { – 5; – 3} \right)$ làm VTCP do đó đó phương trình tổng quát là $ – 3\left( {x – 3} \right) + 5\left( {y – 4} \right) = 0$ hay $3x – 5y + 11 = 0;$ phương trình tham số là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 3 – 5t}\\ {y = 4 – 3t} \end{array}} \right.;$ phương trình chính tắc là $\frac{{x – 3}}{{ – 5}} = \frac{{y – 4}}{{ – 3}}.$ Ví dụ 3: Cho tam giác $ABC$ có $A\left( { – 2;1} \right), B\left( {2;3} \right)$ và $C\left( {1; – 5} \right).$ a. Viết phương trình đường thẳng chứa cạnh $BC$ của tam giác. b. Viết phương trình đường thẳng chứa đường trung tuyến $AM.$ c. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm $D$, $G$ với $D$ là chân đường phân giác trong góc $A$ và $G$ là trọng tâm của $\Delta ABC.$ a. Ta có $\overrightarrow {BC} \left( { – 1; – 8} \right)$ suy ra đường thẳng chứa cạnh $BC$ có phương trình là: $\left\{ \begin{array}{l} x = 2 – t\\ y = 3 – 8t \end{array} \right.$ b. $M$ là trung điểm của $BC$ nên $M\left( {\frac{3}{2}; – 1} \right)$ do đó đường thẳng chứa đường trung tuyến $AM$ nhận $\overrightarrow {AM} \left( {\frac{7}{2}; – 2} \right)$ làm VTCP nên có phương trình là: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = – 2 + \frac{7}{2}t}\\ {y = 1 – 2t} \end{array}} \right.$ c. Gọi $D({x_D};{y_D})$ là chân đường phân giác hạ từ $A$ của tam giác $ABC.$ Ta có $\overrightarrow {BD} = \frac{{AB}}{{AC}}\overrightarrow {DC}.$ Mà $AB = \sqrt {{{( – 2 – 2)}^2} + {{(3 – 1)}^2}} $ $ = 2\sqrt 5 $ và $AC = \sqrt {{{(1 + 2)}^2} + {{( – 5 – 1)}^2}} $ $ = 3\sqrt 5 $ suy ra: $\overrightarrow {BD} = \frac{{AB}}{{AC}}\overrightarrow {DC} = \frac{2}{3}\overrightarrow {DC} $ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_D} – 2 = \frac{2}{3}(1 – {x_D})\\ {y_D} – 3 = \frac{2}{3}( – 5 – {y_D}) \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_D} = \frac{8}{5}\\ {y_D} = \frac{{ – 1}}{5} \end{array} \right. \Rightarrow D(\frac{8}{5}; – \frac{1}{5}).$ $G\left( {\frac{1}{3}; – \frac{1}{3}} \right)$ là trọng tâm của tam giác $ABC.$ Ta có $\overrightarrow {DG} \left( { – \frac{{19}}{{15}}; – \frac{2}{{15}}} \right)$ suy ra đường thẳng $DG$ nhận $\overrightarrow u (19;2)$ làm VTCP nên có phương trình là $\left\{ \begin{array}{l} x = \frac{1}{3} + 19t\\ y = \frac{{ – 1}}{3} + 2t \end{array} \right.$ Ví dụ 4: Cho tam giác $ABC$ biết $AB:x + y – 1 = 0,$ $AC:x – y + 3 = 0$ và trọng tâm $G\left( {1;2} \right).$ Viết phương trình đường thẳng chứa cạnh $BC.$ Ta có tọa độ điểm $A$ là nghiệm của hệ: $\left\{ \begin{array}{l} x + y – 1 = 0\\ x – y + 3 = 0 \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = – 1\\ y = 2 \end{array} \right.$ $ \Rightarrow A( – 1;2).$ Gọi $M(x;y)$ là trung điểm của $BC.$ Vì $G$ là trọng tâm tam giác $ABC$ nên $\overrightarrow {AG} = 2\overrightarrow {GM} $, $\overrightarrow {AG} \left( {2;0} \right)$, $\overrightarrow {GM} \left( {x – 1;y – 2} \right)$ suy ra: $\left\{ \begin{array}{l} 2 = 2.(x – 1)\\ 0 = 2.(y – 2) \end{array} \right. \Rightarrow M(2;2).$ $B\left( {{x_B};{y_B}} \right) \in AB$ $ \Rightarrow {x_B} + {y_B} – 1 = 0$ $ \Rightarrow {y_B} = 1 – {x_B}$ do đó $B\left( {{x_B};1 – {x_B}} \right).$ $C\left( {{x_C};{y_C}} \right) \in AC$ $ \Rightarrow {x_C} – {y_C} + 3 = 0$ $ \Rightarrow {y_C} = {x_C} + 3$ do đó $C\left( {{x_C};{x_C} + 3} \right).$ Mà $M$ là trung điểm của $BC$ nên ta có: $\left\{ \begin{array}{l} {x_M} = \frac{{{x_B} + {x_C}}}{2}\\ {y_M} = \frac{{{y_B} + {y_C}}}{2} \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_B} + {x_C} = 4\\ {x_C} – {x_B} = 0 \end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_B} = 2\\ {x_C} = 2 \end{array} \right.$ Vậy $B\left( {2; – 1} \right), C(2;5) \Rightarrow \overrightarrow {BC} \left( {0;6} \right)$ suy ra phương trình đường thẳng $BC$ là $\left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ y = – 1 + 6t \end{array} \right.$ You must log in or register to reply here. Share: Bluesky LinkedIn Reddit Pinterest Tumblr WhatsApp Email Share LinkTrending content
-
Thread 'Dạng toán 1. Xác định miền nghiệm của bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.' - Tăng Giáp
- 8/12/18
- H Thread 'Cực đại và cực tiểu của hàm số'
- Huy Hoàng
- 22/2/16
-
Thread 'Công thức giải nhanh vật lý phần dao động cơ' - Tăng Giáp
- 10/4/15
-
Thread 'Cách giải phương trình bậc 3 tổng quát' - Tăng Giáp
- 7/12/18
-
Thread 'Bài tập trắc nghiệm hình chóp' - Minh Toán
- 10/11/17
- V Thread 'Bài 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều'
- Vật Lí
- 19/9/16
-
Thread 'Công thức giải nhanh cấp số cộng và cấp số nhân' - Tăng Giáp
- 5/10/17
-
Thread 'Các bước khảo sát hàm bậc nhất trên bậc nhất' - Doremon
- 3/12/14
-
Thread 'SỰ ĐỒNG BIẾN ,NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ' - Doremon
- 4/12/14
-
Thread 'Dạng 1: Mối liên hệ giữa λ, v, f, T' - Doremon
- 29/9/14
Latest posts
-
Sóng dừng - Latest: Tăng Giáp
- 2/12/25
-
Giao Thoa Sóng Cơ - Latest: Tăng Giáp
- 2/12/25
-
Sóng điện từ - Latest: Tăng Giáp
- 2/12/25
-
Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ - Latest: Tăng Giáp
- 2/12/25
-
Mô tả sóng - Latest: Tăng Giáp
- 2/12/25
-
Dao động tắt dần - dao động cưỡng bức - Latest: Tăng Giáp
- 2/12/25
-
Động năng. Thế năng. Sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà - Latest: Tăng Giáp
- 2/12/25
-
Bài 5. Điện thế - Latest: Tăng Giáp
- 25/11/25
-
Bài 6. Tụ Điện - Latest: Tăng Giáp
- 25/11/25
Members online
No members online now. Total: 16 (members: 0, guests: 16)Share this page
Bluesky LinkedIn Reddit Pinterest Tumblr WhatsApp Email Share Link- Home
- Forums
- Lớp 10
- Toán lớp 10
- Chủ đề 6. HÌNH HỌC
- Hình học
Từ khóa » Cách Viết Pt Chính Tắc Của đường Thẳng
-
Cách Viết Phương Trình Tham Số, Phương Trình Chính Tắc Của đường ...
-
Viết Phương Trình Tham Số Và Chính Tắc Của đường Thẳng
-
Phương Trình Chính Tắc Của đường Thẳng
-
[CHUẨN NHẤT] Phương Trình Chính Tắc Của đường Thẳng - TopLoigiai
-
Phương Trình Tham Số. Cách Viết Phương Trình Tham Số Của đường ...
-
Cách Viết Phương Trình Tham Số, Phương Trình Chính Tắc ... - Haylamdo
-
Phương Trình Tham Số Của đường Thẳng
-
Phương Trình Chính Tắc Của Đường Thẳng ...
-
Phương Trình Chính Tắc Của Đường Thẳng ... - Nhôm Kính Nam Phát
-
Cách Viết Phương Trình Tham Số, Phương Trình ...
-
Phương Trình đường Thẳng: Các Dạng, Cách Viết, Hướng Dẫn Giải Bài ...
-
Cách Viết Phương Trình Tham Số, Phương Trình Chính Tắc Của ...
-
Phương Trình Chính Tắc đi Qua 2 điểm - Hàng Hiệu
-
Phương Trình đường Thẳng: Các Dạng, Cách Viết, Bài Tập Có Lời Giải Từ A