Viết Số Bằng Chữ Hán Trong Hóa đơn Hợp đồng Tiếng Trung
Có thể bạn quan tâm
Chào các em học viên, các buổi học trước chúng ta đã học được khá nhiều từ vựng Tiếng Trung theo chủ đề và Chuyên ngành. Hôm nay lớp mình sẽ học sang bài học rất mới mẻ đó là Cách viết số bằng chữ Hán trong Hóa đơn và Hợp đồng Tiếng Trung. Bài giảng hôm nay rất là quan trọng, cac em cố gắng ghi chép thật đầy đủ và nhớ bài luôn và ngay ở trên lớp nhé.
Trước khi học sang bài mới, các em vào link bên dưới trước để ôn tập lại các kiến thức Tiếng Trung đã được học ở bài cũ.
3 nguyên nhân cản trở trình độ Tiếng Trung
Khi viết hóa đơn thì bao giờ cũng phải dùng chữ số và chữ viết đúng không các em, đấy là trong hóa đơn hoặc hợp đồng bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh, nhưng nếu đối tác làm ăn với chúng ta là người Trung Quốc thì sao nhỉ. Chúng ta cũng phải biết cách viết chữ số và chữ viết bằng Tiếng Trung của họ thì công việc mới thuận buồm xuôi gió được.
Vậy làm sao để viết chữ số bằng Tiếng Trung trong hợp đồng hoặc hóa đơn đây? Chúng ta cùng nhìn lên màn hình xem nội dung slide bài giảng ngày hôm nay.
Hợp đồng, phiếu thu, hóa đơn hay trong bất kỳ loại giấy tờ có liên quan đến tài chính đều phải có phần viết “Bằng chữ” về tổng số tiền cuối cùng. Đây sẽ là căn cứ pháp lý nếu có sự khác biệt giữa phần con số và chữ viết, vậy những con số này được viết như thế nào trong tiếng Trung?
1= 壹; 2= 贰; 3=叁; 4= 肆; 5=伍; 6=陆, 7=柒; 8= 捌; 9=玖; 10=拾。
Trong các hóa đơn hoặc phiếu thu in sẵn của Trung Quốc, họ thường in sẵn các đơn vị như : 亿 仟 佰 万 仟 佰 拾 元 分 角。
Người viết hóa đơn sẽ điền chữ số của các con số tương ứng vào khoảng trống giữa các đơn vị.
Trong tiếng Việt, do giá trị trong các Hợp đồng có khi lên tới hàng chục, thậm chí hàng trăm tỷ, vậy khi dịch các con số này cần lưu ý rằng: Số đếm trong tiếng Việt hiện dùng đơn vị là Nghìn, còn tiếng Trung là Vạn.
10,000=1万 100,000= 10万 1,000,000= 100万 10,000,000= 1000万 100,000,000=1亿 1,000,000,000=10亿
Những số như 700,000 phải đọc là 70万 chứ không phải là 700千.
Một số ví dụ về cách viết số bằng chữ: 3,872,058,907 VND = 叁拾捌亿柒仟贰佰零伍万捌仟玖佰零柒越南盾 49,750,857 VND = 肆仟玖佰柒拾伍万零捌佰伍拾柒越南盾 127,305,476,284 VND = 壹仟贰佰柒拾叁亿零伍佰肆拾柒万陆仟贰佰捌拾肆越盾
Phần “bằng chữ” trong Tiếng Việt, Tiếng Trung gọi là “大写” hay tiếng Anh “In words” là phần chúng ta thường rất hay gặp khi viết hoá đơn và viết số tiền trong các hợp đồng. Đối với Tiếng Việt và Tiếng Anh thường chúng ta không gặp quá nhiều khó khăn vì đọc thế nào thì viết xuống như vậy. Nhưng đối với Tiếng Trung khi viết số bằng chữ thì mặc dù cách đọc vẫn giống như khi chúng ta đọc một số bình thường, nhưng khi viết ra bằng chữ thì lại hoàn toàn khác.
Ví dụ với số tiền là 2,313,401,292 VND
Viết Bằng chữ (大写) 贰拾叁亿壹仟叁佰肆拾万壹仟贰佰玖拾贰越南盾
Vậy quy tắc viết bằng chữ các con số trong Tiếng Trung là như thế nào? Chúng ta cùng thảo luận và phân tích ở bảng bên dưới nhé.
Số | Số viết thường (小写数字) | Bằng chữ (大写数字) |
0 | 〇 | 零(líng) |
1 | 一 | 壹(yī) |
2 | 二 | 贰(èr) |
3 | 三 | 叁(sān) |
4 | 四 | 肆(sì) |
5 | 五 | 伍(wǔ) |
6 | 六 | 陆(liù) |
7 | 七 | 柒(qī) |
8 | 八 | 捌(bā) |
9 | 九 | 玖(jiǔ) |
10 | 十 | 拾(shí) |
20 | 二十/廿 | 贰拾/念(èrshí/niàn) |
30 | 三十/卅 | 叁拾(sānshí/sà) |
40 | 四十/卌 | 肆拾(sìshí/xì) |
100 | 一百 | 壹佰(yī)bǎi |
1,000 | 一千 | 壹仟(yī)qiān |
10,000 | 一万 | 壹万(ýī)wàn |
100,000,000 | 一亿 | 壹亿(yī)yì |
Quan sát bảng trên chúng ta có thể thấy rằng về cách đọc các chữ số thì hoàn toàn không có gì thay đổi, tuy nhiên mặt chữ Hán thì lại hoàn toàn khác biệt. Cho nên quan trọng nhất có lẽ là chúng ta phải nhớ được mặt chữ Hán khi viết ra của các con số. Sau đây mình sẽ lấy ngẫu nhiên một số con số lớn bất kỳ để chúng ta thực hành một chút, và giữa các con số mình đặt dấu phẩy để các bạn dễ theo dõi):
56,7890 VNĐ >> Viết Bằng chữ (大写): 伍拾陆仟.柒捌佰玖拾越南盾
9515,4321 VNĐ >> Viết Bằng chữ (大写): 玖仟伍佰拾伍万.肆仟叁佰贰拾壹越南盾
3,0050,0000 VNĐ >> Viết Bằng chữ (大写): 叁亿.伍拾万越南盾
807,9211,0822 VNĐ >> Viết Bằng chữ (大写): 捌佰柒亿.玖仟贰佰拾壹万.捌佰贰拾贰越南盾
Oke, vậy là sau buổi học hôm nay chúng ta đã học xong cách Viết số bằng chữ Hán trong Hóa đơn và Hợp đồng Tiếng Trung. Các em về nhà cần phải xem lại thật kỹ nội dung bài giảng ngày hôm nay, để sau này các em không bị lúng túng khi làm việc và giao dịch với các công ty và đối tác làm ăn người Trung Quốc. Chào các em và hẹn gặp lại các em trong buổi học tiếp theo.
Từ khóa » Số Chữ Hán
-
Bảng Chữ Số Trung Quốc
-
Số đếm Tiếng Trung: Cách ĐỌC, VIẾT Và GHÉP Chuẩn Nhất
-
Số đếm Tiếng Trung | Cách Đọc & Viết Cho NGƯỜI MỚI 2022
-
Cách Đọc & Viết TẤT CẢ Số Đếm Tiếng Trung Đầy Đủ Nhất 2022
-
Toàn Tập Cách Đọc Số Trong Tiếng Trung - SHZ
-
Chữ Số Trung Quốc – Du Học Trung Quốc 2022 - Wiki Tiếng Việt
-
Cách đọc Bảng Số đếm Tiếng Trung Dễ Hiểu, Dễ Nhớ | THANHMAIHSK
-
Số đếm - Học Tiếng Hàn
-
Công Cụ Tiếng Trung - Character Count - Chinese Converter
-
Bảng Số Tiếng Hàn
-
SỐ ĐẾM - Tiếng Trung Cầm Xu
-
Cách đọc Số Trong Tiếng Trung Quốc
-
Thể Loại:Chữ Hán Theo Số Nét - Wiktionary Tiếng Việt
-
Số đếm Trong Tiếng Trung - Hướng Dẫn Cơ Bản - Trường LTL Việt Nam
-
Số đếm Tiếng Hàn - Số Thuần Hàn Và Số Hán Hàn
-
CÁCH VIẾT CHỮ HÁN CƠ BẢN NHẤT - TIẾNG TRUNG LÀ NIỀM VUI
-
Học Chữ Hán | 500 Chữ Hán Cơ Bản Nhất | No.5 Chữ NGŨ | Số Năm
-
Số đếm Trong Tiếng Trung - Hướng Dẫn Cách Đọc Và Ghép Chuẩn