Viết Tên 5 đồ Vật Có Tiếng Bắt đầu Bằng Ch Hoặc Tr Lớp 4 - Khoa Học

Viết tên 5 đồ vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Bài hôm nay sẽ giúp các em phân biệt được âm ch/tr qua phần mẹo và bài tập để các em áp dụng. Dưới đây là nội dung chi tiết của bài, các em tham khảo nhé.

  • Viết tên 4 đồ vật bắt đầu bằng s hoặc chứa thanh hỏi, thanh ngã

Viết tên 5 đồ vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr lớp 4

  • Câu hỏi: Viết tên 5 đồ vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
  • 1. Chính tả phân biệt ch / tr:
  • 2. Mẹo tr / ch:
  • 3. Bài tập có đáp án

Câu hỏi: Viết tên 5 đồ vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr

Trả lời:

- ch: đồ chơi, chong chóng, chó bông, que chuyền, chai nước,...

- tr: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, trang sách, tranh vẽ,...

1. Chính tả phân biệt ch / tr:

Ch được dùng trong các trường hợp sau:

- Đứng đầu các tiếng có vần âm đệm (oa, oă, oe, uê). Ví dụ: áo choàng, chí chóe, choáng váng, chuệch choạc, chập choạng…

- Danh từ (hay đại từ) chỉ quan hệ thân thuộc trong gia đình. Ví dụ: cha, chú, chị, chồng, chàng…

- Danh từ chỉ đồ vật thường dùng trong nhà. Ví dụ như chăn, chiếu, chảo, chén, chổi, chai…

- Từ có ý nghĩa phủ định. Ví dụ: chưa, chẳng, chả…

- Tên các món ăn như cháo, chả, chè…

- Tên cây cối, tên các loại hoa quả như chuối, chôm chôm, chanh…

- Cử động, động tác lao động, thao tác cơ thể. Ví dụ: chạy, chắn, chặt, chẻ…

Tr được dùng trong các trường hợp:

- Những từ Hán Việt có thanh nặng hoặc thanh huyền. Ví dụ: trị giá, trình bày, tình trạng, môi trường, trọng lực…

Trong cấu tạo từ láy:

- Tr: Tạo kiểu láy âm là chính. Ví dụ: trắng trẻo, trăn trở, tròng trành, trùng trục, trơ tráo, trập trùng…

- Ch: Tạo kiểu vừa láy âm vừa láy vần. Ví dụ: chơi vơi, chông chênh…

Ghi nhớ:

– Khả năng tạo từ láy của tr hạn chế hơn ch. Tr tạo kiểu láy âm là chính (trắng trẻo), còn ch cấu tạo vừa láy âm, vừa láy vần (chông chênh, chơi vơi) (tr chỉ xuất hiện trong một vài từ láy vần : trẹt nlét, trọc lóc, trụi lũi).

– Những danh từ (hay đại từ) chỉ quan hệ thân thuộc trong gia đình chỉ viết với ch (không viết tr): cha, chú, cháu, chị , chồng, chàng, chút, chắt,…

– Những danh từ chỉ đồ vật thường dùng trong nhà chỉ viết với ch : chạn, chum, chén, chai, chõng, chiếu, chăn, chảo, chổi,…

– Từ có ý nghĩa phủ định chỉ viết với ch: chẳng, chưa, chớ, chả,…

– Tên cây, hoa quả; tên các món ăn; cử động, thao tác của cơ thể, động tác lao động chân tay phần lớn viết với ch.

– Tiếng trong từ Hán Việt mang thanh nặng(.) và huyền ( ) viết tr.

2. Mẹo tr / ch:

– Khi gặp một chữ bắt đầu bằng ch, nếu thấy chữ đó mang dấu huyền ( ), dấu ngã (~) và dấu nặng (.) thì đấy là từ thuần Việt.

– Ngược lại, một chữ viết với tr nếu mang một trong ba dấu thanh nói trên thì chữ đó là chữ Hán Việt.Cụ thể: Tiếng Hán Việt mang một trong ba dấu huyền, ngã, nặng thì phụ âm đầu chỉ viết tr (không viết ch): trà, tràng, trào, trầm, trì, triều, trình, trù, trùng, truyền, trừ (12 chữ); trĩ, trữ (2 chữ), trạch, trại, trạm, trạng, trận, trập, trệ, trị, triện, triệt, triệu, trịnh, trọc, trọng, trợ, trụ, trục, truỵ, truyện, trực, trượng (21 chữ).

– Trong tiếng Hán Việt, nếu sau phụ âm đầu là nguyên âm a thì hầu hết viết tr (không viết ch) : tra, trà, trá, trác, trách, trạch, trai, trại, trạm, trảm, trang, tràng, tráng, trạng, tranh, trào, trảo (18 chữ).

– Trong tiếng Hán Việt, nếu sau phụ âm đầu là nguyên âm o hoặc ơ thì hầu hết viết tr (không viết ch): tróc, trọc, trọng, trở, trợ (5 chữ).

– Trong tiếng Hán Việt, nếu sau phụ âm đầu là ư thì phần lớn viết tr : trừ, trữ, trứ, trực, trưng, trừng, trước, trương, trường, trưởng, trướng, trượng, trừu (13 chữ). Viết ch chỉ có : chư, chức, chứng, chương, chưởng, chướng (7 chữ).

3. Bài tập có đáp án

Bài tập:

Bài 1: Điền từ ngữ có chứa các tiếng sau :

trẻ … chẻ…

trê … chê…

tri … chi…

tro … cho …

trợ… chợ…

Đáp án: trẻ con, chẻ cũi

Có trê, chê bai

Tri thức, tứ chi

Tro tàn, cho tặng

Trợ giúp, chợ búa

Bài 2: Điền Tr/ Ch

…ong …ẻo, …òn …ĩnh, …ập …ững, …ỏng …ơ, …ơ …ọi, …e …ở, …úm …ím, …ẻ …ung, …en …úc, …ải …uốt, …ạm …rổ, ..rống …rải

Đáp án:

Trong trẻo, tròn trĩnh, chập chững, chỏng chơ, trơ trọi, che chở, chúm chím, trẻ trung, chen chúc, chải chuốt, chạm trổ, trống trải.

  • Đặt câu với từ Chia sẻ
  • Kể lại câu chuyện vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa
  • Bài tập về từ loại lớp 4 có đáp án
  • Thông điệp bài thơ Chuyện cổ tích về loài người
  • Từ ghép với từ Thật
  • Sơ đồ tư duy Danh từ
  • Tìm 3 tên các đồ chơi hay trò chơi chứa tiếng có thanh hỏi
  • Tìm 4 từ ghép là tên gọi của các loại bút
  • Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên?

Viết tên 5 đồ vật có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với bài học ngày hôm nay các em sẽ dễ dàng phân biệt ch/tr, qua đó học tốt môn tiếng Việt lớp 4. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em có thể tham khảo các môn học khác có tại, tài liệu học tập lớp 4 này nhé.

Từ khóa » đồ Vật Trong Nhà Bắt đầu Bằng Chữ Ch