Viết Văn Giới Thiệu Món ăn Việt Nam Bằng Tiếng Trung
Có thể bạn quan tâm
>>> Viết đoạn văn về sở thích bằng tiếng Trung
Việt Nam có rất nhiều món ăn ngon và cực nổi tiếng trên thế giới như phở, bánh mì, bún chả, nem rán, bánh chưng, bánh xèo, bún cá… Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về Phở, Bánh Chưng, Bánh Xèo và Bánh mì - 4 đặc sản nổi tiếng nhất của Việt Nam nhé!
Bài văn:
越南在世界上有许多美味可口的名菜,例如pho,面包,粉条,炸春卷,banh chung,banh xeo,鱼粉条……让我们了解Pho,Banh Chung,Banh Xeo和Banh Mi-最多的4越南著名的特色菜
越南河粉是越南最著名的菜肴之一。面条汤是用炖牛肉骨头(或猪肉骨头/鸡骨头)煮好几个小时的。主要成分包括牛肉或鸡肉和米粉蛋糕。这道菜饰有香菜,大葱,洋葱,豆芽,辣椒和柠檬酱。越南河粉(Pho)具有非常美味的风味,这就是越南河粉(Phoenix)如此著名的原因。越南人通常早上吃最多的河粉。
Banh Chung是越南传统的春节假期中最特别的传统菜肴。它是由糯米,猪肉和青豆制成的,所有成分都包裹在一块特殊的叶子上。大米和青豆在水中浸泡约一天,猪肉用胡椒粉和盐调味数小时。 Banh Chung通常在6到8个小时内煮沸。吃饭时,我们可以清楚地看到肉的油腻味道,糯米和and的香气。
Banh Xeo是越南非常有名的小吃。薄饼皮由面粉,姜黄粉,椰奶,洋葱和盐与水混合而成。蛋糕馅通常包括虾,肉,豆芽。将蛋糕面团倒入锅中,然后倒入虾,肉,豆芽,然后将蛋糕对半折叠2分钟。再等一分钟,然后取出蛋糕。薄煎饼通常与宣纸外皮,生菜,黄瓜和青香蕉一起拌成鱼露。食用时,它会有松脆的味道,鱼露的糖醋味,肉的香气和外壳的气味。
越南面包曾经被公认为世界上最好的街头食品之一。地壳由米粉,新鲜牛奶和酵母制成。蛋糕的内部非常多样化,通常会有:肉酱(猪肉,鸡肉),香肠,黄瓜,香草,调味料,调味料,辣椒酱。吃饭时,我们会感觉到地壳和黄瓜的酥脆,芬芳的味道。酱汁的香气浓郁,酱汁酸甜可口。
Phiên âm:
Yuènán zài shìjiè shàng yǒu xǔduō měiwèi kěkǒu de míng cài, lìrú pho, miànbāo, fěntiáo, zhà chūnjuǎn,banh chung,banh xeo, yúfěn tiáo……ràng wǒmen liǎojiě Pho,Banh Chung,Banh Xeo hé Banh Mi-zuìduō de 4 yuènán zhùmíng de tèsè cài
yuènán hé fěn shì yuènán zuì zhùmíng de càiyáo zhī yī. Miàntiáo tāng shì yòng dùn niúròu gǔtou (huò zhūròu gǔtou/jī gǔtou) zhǔ hǎojǐ gè xiǎoshí de. Zhǔyào chéngfèn bāokuò niúròu huò jīròu hé mǐfěn dàngāo. Zhè dào cài shì yǒu xiāngcài, dàcōng, yángcōng, dòuyá, làjiāo hé níngméng jiàng. Yuènán hé fěn (Pho) jùyǒu fēicháng měiwèi de fēngwèi, zhè jiùshì yuènán hé fěn (Phoenix) rúcǐ zhùmíng de yuányīn. Yuènán rén tōngcháng zǎoshang chī zuìduō de hé fěn.
Banh Chung shì yuènán chuántǒng de chūnjié jià qí zhōng zuì tèbié de chuántǒng càiyáo. Tā shì yóu nuòmǐ, zhūròu hé qīngdòu zhì chéng de, suǒyǒu chéngfèn dōu bāoguǒ zài yīkuài tèshū de yèzi shàng. Dàmǐ hé qīngdòu zài shuǐzhōng jìnpào yuē yītiān, zhūròu yòng hújiāo fěn hé yán tiáowèi shù xiǎoshí. Banh Chung tōngcháng zài 6 dào 8 gè xiǎoshí nèi zhǔfèi. Chīfàn shí, wǒmen kěyǐ qīngchǔ dì kàn dào ròu de yóunì wèidào, nuòmǐ hé and de xiāngqì.
Banh Xeo shì yuènán fēicháng yǒumíng de xiǎochī. Báobǐng pí yóu miànfěn, jiānghuáng fěn, yē nǎi, yángcōng hé yán yǔ shuǐ hùnhé ér chéng. Dàngāo xiàn tōngcháng bāokuò xiā, ròu, dòuyá. Jiāng dàngāo miàntuán dào rù guō zhōng, ránhòu dào rù xiā, ròu, dòuyá, ránhòu jiāng dàngāo duì bàn zhédié 2 fēnzhōng. Zài děng yī fēnzhōng, ránhòu qǔchū dàngāo. Báo jiānbing tōngcháng yǔ xuānzhǐ wàipí, shēngcài, huángguā hé qīng xiāngjiāo yīqǐ bàn chéng yú lù. Shíyòng shí, tā huì yǒusōng cuì de wèidào, yú lù de táng cù wèi, ròu de xiāngqì hé wàiké de qìwèi.
Yuènán miànbāo céngjīng bèi gōngrèn wéi shìjiè shàng zuì hǎo de jiētóu shípǐn zhī yī. Dìqiào yóu mǐfěn, xīnxiān niúnǎi hé jiàomǔ zhì chéng. Dàngāo de nèibù fēicháng duōyàng huà, tōngcháng huì yǒu: Ròu jiàng (zhūròu, jīròu), xiāngcháng, huángguā, xiāngcǎo, tiáowèi liào, tiáowèi liào, làjiāo jiàng. Chīfàn shí, wǒmen huì gǎnjué dào dìqiào hé huángguā de sūcuì, fēnfāng de wèidào. Jiàng zhī de xiāngqì nóngyù, jiàng zhī suān tián kěkǒu.
Dịch nghĩa:
Phở là một trong những món ăn nổi tiếng nhất của Việt Nam. Nước phở được nấu từ xương bò hầm nhừ trong nhiều giờ (hoặc xương lợn/xương gà). Nguyên liệu chính gồm thịt bò hoặc thịt gà và bánh phở. Món ăn được trang trí với rau mùi, hành lá, hành tây, giá đỗ và tương ớt, chanh. Nước phở có hương vị cực kỳ thơm ngon, đây cũng chính là thứ tạo nên sự nổi tiếng của món Phở Việt Nam. Người Việt Nam thường ăn phở nhiều nhất vào buổi sáng.
Bánh Chưng là món ăn truyền thống đặc biệt nhất trong dịp tết cổ truyền của Việt Nam. Nó được làm từ gạo nếp, thịt lợn và đỗ xanh, tất cả nguyên liệu gói trong một loại lá đặc biệt là lá dong. Gạo và đỗ xanh được ngâm nước khoảng 1 ngày, thịt lợn được ướp với tiêu và muối nhiều giờ đồng hồ. Bánh Chưng thường được luộc trong vòng 6 – 8 tiếng. Khi ăn có thể thấy rõ vị ngậy của thịt, mùi thơm của gạo nếp và lá dong.
Bánh Xèo là món ăn vặt rất nổi tiếng ở Việt Nam. Vỏ bánh xèo bao gồm bột mì, bột nghệ, cốt dừa, hành và muối, trộn đều với nước. Nhân bánh thường gồm tôm, thịt, giá đỗ. Bột bánh được đổ rất mỏng vào chảo, sau 2 phút đổ tôm, thịt, giá đỗ vào và gấp đôi bánh lại. Đợi thêm 1 phút nữa thì gắp bánh ra. Bánh xèo thường ăn cùng với vỏ bánh đa nem, rau xà lách, dưa chuột và chuối xanh, cuộn lại chấm cùng nước mắm. Khi ăn sẽ có vị giòn giòn, vị chua ngọt của nước mắm, thơm mùi thịt và mùi vỏ bánh.
Bánh mì Việt Nam từng được công nhận là một trong những món ăn đường phố ngon nhất thế giới. Vỏ bánh được làm từ bột gạo, sữa tươi và men nở. Ruột bánh rất đa dạng, thường sẽ có: pate (thịt lợn, thịt gà), chả, xúc xích, dưa chuột, rau thơm, ruốc, các loại sốt, tương ớt. Khi ăn chúng ta sẽ cảm nhận được vị giòn, thơm của vỏ bánh và dưa chuột; vị thơm ngậy của pate và chua ngọt của các loại sốt.
Trên đây là đoạn văn giới thiệu món ăn Việt Nam bằng tiếng Trung. Bạn có thể tham khảo những đoạn văn giới thiệu ẩm thực Việt Nam bằng tiếng Trung hoặc các chủ đề khác tại website này của SOFL nhé!
Từ khóa » Giới Thiệu Bánh Mì Bằng Tiếng Trung
-
Đoạn Văn Giới Thiệu Món ăn Việt Nam Bằng Tiếng Trung
-
Top 9 Giới Thiệu Món ăn Bằng Tiếng Trung 2022
-
Từ Vựng Các Món ăn Việt Nam Bằng Tiếng Trung - Máy Phiên Dịch
-
Tên Các Món Ăn Việt Nam Trong Tiếng Trung - SHZ
-
Đồ ăn Sáng Trong Tiếng Trung
-
Học Tiếng Trung Theo Chủ đề Món ăn
-
Top 9 Viết Về Món ăn Yêu Thích Bằng Tiếng Trung 2022
-
Cách Làm Một Món ăn Bằng Tiếng Trung - Xây Nhà
-
Từ Vựng Tiếng Trung Về: Món ăn, Đồ ăn
-
Giới Thiệu Món ăn Bằng Tiếng Trung - Toàn Thua
-
Từ Vựng Tiếng Trung : Chủ đề ẩm Thực Việt Nam - Du Học Quốc Tế
-
Đồ ăn Trung Quốc Bằng Tiếng Trung | Bảng Dịch Ngôn Ngữ
-
Tiếng Trung Chủ đề Ẩm Thực: Từ Vựng - Hội Thoại | THANHMAIHSK