Viktor Axelsen – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Đời tư
  • 2 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Viktor Axelsen
Thông tin cá nhân
Quốc gia Đan Mạch
Sinh4 tháng 1, 1994 (30 tuổi)Odense, Đan Mạch
Chiều cao1,94 m
Năm thi đấu2010-
Thuận tayPhải
Đơn nam
Kỷ lục sự nghiệp535-154
Danh hiệu sự nghiệp45
Thứ hạng cao nhất1 (28 tháng 9 năm 2017)
Thứ hạng hiện tại2 (8 tháng 6 năm 2024[1])
Thành tích huy chương
Cầu lông nam
Đại diện cho  Đan Mạch
Olympic Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2020 Tokyo Men's singles
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2024 Paris Men's singles
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2016 Rio de Janeiro Men's singles
World Championships
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2017 Glasgow Men's singles
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2022 Tokyo Men's singles
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2014 Copenhagen Men's singles
Thomas Cup
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2016 Kunshan Men's team
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2012 Wuhan Men's team
European Championships
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2016 La Roche-sur-Yon Men's singles
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2017 Kolding Men's singles
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2014 Kazan Men's singles
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2012 Karlskrona Men's singles
European Men's Team Championships
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2016 Kazan Men's team
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2014 Basel Men's team
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2012 Amsterdam Men's team
European Mixed Team Championships
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2017 Lubin Mixed team
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2015 Leuven Mixed team
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2013 Moscow Mixed team
World Junior Championships
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2010 Guadalajara Boys' singles
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2011 Taipei Boys' singles
European Junior Championships
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2011 Vantaa Boys' singles
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2011 Vantaa Mixed team
European U17 Championships
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2009 Medvode Boys' singles
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2009 Medvode Mixed team
Thông tin trên BWF
Cập nhật ngày ngày 27 tháng 8 năm 2017.

Viktor Axelsen (sinh ngày 4 tháng 1 năm 1994) là một vận động viên cầu lông người Đan Mạch. Anh đã hai lần vô địch Thế vận hội, hai lần vô địch Thế giới và bốn lần vô địch châu Âu. Axelsen đã giữ vị trí số 1 trên bảng xếp hạng thế giới BWF ở nội dung đơn nam trong tổng cộng 183 tuần (tính đến tháng 8 năm 2024) và hiện đang xếp hạng số 2 thế giới. Với những cú đập cầu uy lực và khả năng phòng thủ vững chắc, anh được coi là một trong những tay vợt cầu lông vĩ đại nhất mọi thời đại.[2][3][4][5]

Axelsen đã giành huy chương vàng tại Giải vô địch thế giới vào các năm 2017 và 2022, cùng với Thomas Lund trở thành tay vợt nam không phải người châu Á đầu duy nhất giành được danh hiệu này hai lần. Anh cũng là nhà đương kim vô địch Thế vận hội hai lần liên tiếp, giành huy chương vàng nội dung đơn nam tại Thế vận hội Tokyo 2020 và Thế vận hội Paris 2024, trở thành tay vợt không phải người châu Á duy nhất trong lịch sử giành được hai huy chương vàng olympic trong môn cầu lông.[6]

Axelsen đã dẫn dắt đội tuyển Đan Mạch giành chiến thắng tại tất cả các Giải Vô địch Hỗn hợp Đồng đội châu Âu từ năm 2015 và tất cả các Giải Vô địch Đồng đội Nam châu Âu từ năm 2012. Về thành tích cá nhân, anh đã giành được ba danh hiệu vô địch châu Âu vào các năm 2016, 2018 và 2022, cùng với một huy chương vàng tại Đại hội Thể thao châu Âu năm 2023. Anh cũng đã giành chức vô địch Thế giới Trẻ vào năm 2010, trở thành tay vợt đơn duy nhất không phải người châu Á giành được danh hiệu này. Axelsen đã giữ vị trí số một thế giới ở nội dung đơn nam trong tổng cộng 183 tuần, là thời gian dài thứ ba trong lịch sử cầu lông, chỉ đứng sau Lee Chong Wei (398 tuần) và Lin Dan (211 tuần). Anh đã hai lần được trao giải Nam vận động viên của năm của BWF trong giai đoạn từ năm 2020 đến 2022.

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Viktor Axelsen đã kết hôn với tay vợt nữ Natalia Koch Rohde (hạng 35) và đã có con gái Vega Axelsen sinh ngày 15 tháng 10 năm 2020

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Viktor AXELSEN tại BWF.tournamentsoftware.com
  • Bản mẫu:BWF2
  • Website chính thức (in Tiếng Anh)
  • Profile at BadmintonEurope.com
  • x
  • t
  • s
Bảng xếp hạng cầu lông thế giới (tháng 3, 2021)
Đơn namĐơn nữĐôi namĐôi nữĐôi nam nữ
  1. Nhật Bản Momota Giữ nguyên
  2. Đan Mạch Axelsen Giữ nguyên
  3. Đan Mạch Antonsen Giữ nguyên
  4. Đài Bắc Trung Hoa Chou Giữ nguyên
  5. Indonesia Ginting Giữ nguyên
  6. Trung Quốc Chen Giữ nguyên
  7. Indonesia Christie Giữ nguyên
  8. Hồng Kông Ng Giữ nguyên
  9. Đài Bắc Trung Hoa Wang Giữ nguyên
  10. Malaysia Lee Tăng 1
  1. Đài Bắc Trung Hoa Tai Giữ nguyên
  2. Trung Quốc Chen Giữ nguyên
  3. Tây Ban Nha Marín Giữ nguyên
  4. Nhật Bản Okuhara Giữ nguyên
  5. Nhật Bản Yamaguchi Giữ nguyên
  6. Thái Lan Intanon Giữ nguyên
  7. Ấn Độ Sindhu Giữ nguyên
  8. Hàn Quốc An Giữ nguyên
  9. Trung Quốc He Giữ nguyên
  10. Canada Li Giữ nguyên
  1. Indonesia Gideon / Sukamuljo Giữ nguyên
  2. Indonesia Ahsan / Setiawan Giữ nguyên
  3. Đài Bắc Trung Hoa Lee / Wang Giữ nguyên
  4. Trung Quốc Li / Liu Giữ nguyên
  5. Nhật Bản Kamura / Sonoda Giữ nguyên
  6. Nhật Bản Endo / Watanabe Giữ nguyên
  7. Indonesia Alfian / Ardianto Giữ nguyên
  8. Hàn Quốc Choi / Seo Giữ nguyên
  9. Malaysia Chia / Soh Giữ nguyên
  10. Ấn Độ Rankireddy / Shetty Giữ nguyên
  1. Nhật Bản Fukushima / Hirota Giữ nguyên
  2. Trung Quốc Chen / Jia Giữ nguyên
  3. Nhật Bản Matsumoto / Nagahara Giữ nguyên
  4. Hàn Quốc Lee / Shin Giữ nguyên
  5. Hàn Quốc Kim / Kong Giữ nguyên
  6. Indonesia Polii / Rahayu Giữ nguyên
  7. Trung Quốc Du / Li Giữ nguyên
  8. Thái Lan Kititharakul / Prajongjai Giữ nguyên
  9. Hàn Quốc Chang / Kim Giữ nguyên
  10. Malaysia Chow / Lee Giữ nguyên
  1. Trung Quốc Zheng / Huang Giữ nguyên
  2. Thái Lan Puavaranukroh / Taerattanachai Giữ nguyên
  3. Trung Quốc Wang / Huang Giữ nguyên
  4. Indonesia Jordan / Oktavianti Giữ nguyên
  5. Hàn Quốc Seo / Chae Giữ nguyên
  6. Nhật Bản Watanabe / Higashino Giữ nguyên
  7. Malaysia Chan / Goh Giữ nguyên
  8. Indonesia Faizal / Widjaja Giữ nguyên
  9. Anh Ellis / Smith Giữ nguyên
  10. Pháp Gicquel / Delrue Tăng 1
  1. ^ “Rankings”. Truy cập 31 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ “Axelsen retains badminton Olympic title to be among the greatest”. english.news.cn. 6 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2024.
  3. ^ “Into the League of Legends”. bwfbadminton.com. 6 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2024.
  4. ^ 'King' Axelsen emulates Lin Dan in retaining Olympic badminton crown”. france24.com. 6 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2024.
  5. ^ “Viktory! Axelsen enters legend with consecutive badminton golds for Denmark”. rfi.fr. 6 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2024.
  6. ^ “Môn cầu lông Olympic: Axelsen cân bằng kỷ lục của Lin Dan”. https://www.qdnd.vn. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2024. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Viktor_Axelsen&oldid=71592192” Thể loại:
  • Sinh năm 1994
  • Nhân vật còn sống
  • Huy chương Thế vận hội Mùa hè 2016
  • Nam vận động viên cầu lông Đan Mạch
  • Vận động viên cầu lông Thế vận hội Mùa hè 2016
Thể loại ẩn:
  • Trang có lỗi kịch bản
  • Hộp thông tin bản mẫu huy chương cần sửa chữa
  • Bản mẫu BWF có ID giống như Wikidata
  • Lỗi CS1: liên kết ngoài

Từ khóa » Cầu Lông Axelsen