Vinfast Fadil Nâng Cao (Plus): 413,1 Triệu đồng & Giảm Phí Trước Bạ
Có thể bạn quan tâm
Cập nhật giá lăn bánh xe Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao) và khuyến mãi trong tháng 12/2024. Đánh giá chi tiết Vinfast Fadil bản nâng cao, thông số kỹ thuật, hình ảnh mới nhất tháng 12/2024 tại Việt Nam.
Danh mục bài viết
- Tổng quan về Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
- Thông số kỹ thuật Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
- Giá xe Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
- Thủ tục mua xe Vinfast Fadil Plus trả góp
- Đánh giá thiết kế ngoại Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
- Thiết kế đầu xe Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
- Thiết kế thân xe Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
- Thiết kế đuôi xe Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
- Đánh giá nội thất Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
- Khoang lái Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
- Khoang hành khách Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
- Trang bị tiện ích trên Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
- Đánh giá khả năng vận hành Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
- Động cơ Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
- Trang bị an toàn trên Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
- So sánh thông số kỹ thuật Vinfast Fadil bản nâng cao và tiêu chuẩn
- Nên mua Vinfast Fadil bản nâng cao hay bản tiêu chuẩn?
Tổng quan về Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
Vinfast Fadil Plus là bản nâng cao nằm giữa bản tiêu chuẩn và bản cao cấp. Phiên bản này được khá nhiều người lựa chọn khi chỉ bỏ ra thêm khoảng 30 triệu đồng nữa xe sẽ được trang bị thêm khá nhiều Option giúp xe tiện nghi hơn và an toàn hơn nâng cao trải nghiệm của người dùng.
Nhiều người cho rằng, nếu mua xe Vinfast Fadil chỉ nên chọn phiên bản Fadil nâng cao hoặc tiêu chuẩn bởi giá tiền của bản cao cấp quá cao so với phân khúc đô thị cỡ nhỏ tại Việt Nam.
Thông số kỹ thuật Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
Thông số kỹ thuật | VinFast Fadil bản nâng cao (Fadil Plus) |
Nhà sản xuất | VINFAST |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Hatchback |
Xuất xứ | Sản xuất trong nước |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 3676 x 1632 x 1495 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2385 |
Động cơ | Xăng 1.4L 4 xy lanh thẳng hàng |
Công suất tối đa | 98 mã lực tại 6200 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 128 Nm tại 4400 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | Macpherson/phụ thuộc, kiểu dầm xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống |
Tay lái trợ lực | Điện |
Cỡ lốp | 185/55R15 |
Nhìn chung, thông số kỹ thuật của Vinfast Fadil Plus không có quá nhiều khác biệt so với bản Fadil tiêu chuẩn. Hầu hết khác biệt giữa các phiên bản nằm ở trang bị nội thất đi kèm và một số chi tiết nhỏ như lazang, ghế ngồi, màn hình cảm ứng,...
Giá xe Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
Giá xe Vinfast Fadil Plus trong tháng 06/2022 giảm giá khá nhiều và được hưởng nhiều ưu đãi khác. Cụ thể, giá xe Vinfast Fadil bản nâng cao hiện tại như sau:
Bảng giá xe Vinfast Fadil | |||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá xe tháng 06/2022 | |
Mua xe trả góp và chọn gói lãi suất 0% trong 2 năm đầu | Trả thẳng 100% giá trị xe | ||
VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn (Base) | 425.000.000 | 425.000.000 | 382.500.000 |
VinFast Fadil bản Nâng cao (Plus) | 459.000.000 | 459.000.000 | 413.100.000 |
VinFast Fadil bản Cao Cấp | 499.000.000 | 499.000.000 | 449.100.000 |
Lưu ý: Bảng giá xe VinFast Fadil trên đây của Anycar.vn chỉ mang tính chất tham khảo, giá bán xe VinFast Fadil có thể thay đổi tùy theo thời điểm và chương trình khuyến mãi.
Nếu quý khách mua xe Vinfast Fadil và trả thẳng 100% giá trị xe thì sẽ được giảm giá đôi chút, cụ thể nếu trả 100% giá trị xe thì:
- Giá xe Vinfast Fadil tiêu chuẩn: 336,5 triệu đồng
- Giá xe Vinfast Fadil nâng cao: 363,1 triệu đồng
- Giá xe Vinfast Fadil cao cấp: 395,1 triệu đồng
Khuyến mãi khi mua xe Vinfast Fadil Plus trong tháng 06/2022: Giảm giá trực tiếp khi mua và trả thẳng 100% giá trị xe. Giảm 100% lệ phí trước bạ khi mua xe.
# Tham khảo: Bảng giá xe VinFast 2021 mới nhất tại Việt Nam (cập nhật liên tục)
Thủ tục mua xe Vinfast Fadil Plus trả góp
THỦ TỤC CẦN CHUẨN BỊ KHI VAY MUA XE VINFAST FADIL TRẢ GÓP | ||
CÁ NHÂN ĐỨNG TÊN | CÔNG TY ĐỨNG TÊN | |
Hồ sơ pháp lý (bắt buộc) | – Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu – Sổ hộ khẩu – Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã lập gia đình) hoặc Giấy xác nhận độc thân (nếu chưa lập gia đình) | – Giấy phép thành lập – Giấy phép ĐKKD – Biên bản họp Hội Đồng thành viên (nếu là CTY TNHH) – Điều lệ của Công ty (TNHH, Cty liên doanh) |
Chứng minh nguồn thu nhập | – Nếu thu nhập từ lương cần có : Hợp đồng lao động, sao kê 3 tháng lương hoặc xác nhận 3 tháng lương gần nhất. – Nếu khách hàng có công ty riêng : chứng minh tài chính giống như công ty đứng tên. – Nếu khách hàng làm việc tự do hoặc có những nguồn thu nhập không thể chứng minh được, vui lòng liên hệ. | – Báo cáo thuế hoặc báo cáo tài chính của 3 tháng gần nhất – Một số hợp đồng kinh tế, hóa đơn đầu vào, đầu ra tiêu biểu trong 3 tháng gần nhất. |
Đánh giá thiết kế ngoại Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
Vinfast Fadil bản nâng cao sở hữu kích thước khá vừa vặn với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3676 x 1632 x 1495, chiều dài cơ sở của xe đạt 2385mm. Kích thước này giúp Vinfast Fadil dễ dàng di chuyển trong đô thị và len lỏi qua những đoạn đường có mật độ giao thông phức tạp.
Về thiết kế, mặc dù không quá nổi bật và xuất sắc nhưng phiên bản Fadil Plus đủ để người khác có thể biết được đây là một mẫu xe cao cấp với những đường nét thiết kế mạnh mẽ và dứt khoát đậm chất Châu Âu, bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu xem diện mạo của bản Vinfast Fadil Plus có gì khác biệt so với bản tiêu chuẩn nhé.
Thiết kế đầu xe Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
Vinfast Fadil bản nâng cao cơ bản sở hữu ngoại hình đồ sộ hơn Kia Morning nhưng lại khá gọn gàng khi so với Hyundai Grand i10. Nổi bật nhất trên Fadil Plus chính là hai thanh ngang mạ crom bao bọc lấy logo chữ “V” mà Vinfast muốn gửi đến người tiêu dùng Việt và chi tiết này cũng được thiết kế trên tất cả các dòng xe của Vinfast.
Bộ tản nhiệt của Vinfast Fadil nâng cao được thiết kế hình bán nguyệt và cách điệu theo kiểu “gợn sóng” để mang đến một chút cá tính cho cái nhìn trực diện. Hai bên là hai đèn pha bóng Halogen tích hợp tính năng điều chỉnh góc sáng và đèn chiếu sáng ban ngày giúp người lái có thêm nhiều tầm nhìn hơn khi di chuyển vào ban đêm.
Bộ khuếch tán được đặt giá cao và được tạo hình đối lập với bộ tản nhiệt ở phía trên, các thanh nan bên dưới trung tâm khuếch tán cũng được sơn đen để mang đến sự chắc chắn và cứng cáp cho đầu xe Fadil Plus.
Hai bên có hai hốc hút gió chứa đèn sương mù dạng tròn truyền thống giúp người lái dễ dàng quan sát hơn khi di chuyển vào vùng thời tiết xấu.
Thiết kế thân xe Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
Di chuyển một chút chúng ta cùng tìm hiểu phần thân xe Vinfast Fadil nâng cao xem có gì đặc biệt hơn không nhé. Nếu đang tìm điểm khác biệt giữa bản Vinfast Fadil nâng cao và bản tiêu chuẩn bạn đọc có thể nhìn lên vị trí cột B đã được phủ lên một lớp sơn đen để mang đến cái nhìn thể thao và liền mạch hơn, và chỉ duy nhất phiên bản Vinfast Fadil Plus mới được sơn đen vị trí cột B.
Trên thân xe Fadil nâng cao được trang trí 3 đường dập nổi, một đường từ phía nắp capo chạy thẳng lên phía tay nắm cửa trước và một đường từ đuôi xe chạy xuống phía tay nắm cửa sau và một đường dập nổi nữa nằm gần phía gầm xe.
Bộ lazang là chi tiết khác biệt tiếp theo giữa phiên bản Fadil nâng cao và tiêu chuẩn. Cụ thể, phiên bản tiêu chuẩn sử dụng cho mình bộ mâm xe hợp kim nhôm 1 màu, riêng bản Vinfast Fadil nâng cao sẽ sử dụng bộ lazang 15 inch hợp kim nhôm 2 màu thể thao hơn và bắt mắt hơn rất nhiều.
Thân xe Vinfast Fadil Plus được trang bị gương chiếu hậu gập/chỉnh điện, sấy gương và có tích hợp đèn xi-nhan để các xe khác dễ quan sát hơn khi lưu thông trên đường.
Thiết kế đuôi xe Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
Đuôi xe Vinfast Fadil bản nâng cao được thiết kế khá thú vị với phần mảng nhựa ốp khá to ở phía dưới chỉ để chứa hai đèn phản quang hai bên. Cụm đèn pha được thiết kế theo dạng chữ C và sử dụng đồ hòa phân tầng rất hiện đại, xe có trang bị đèn báo phanh trên cao và một ăng ten ở phía trên trần xe.
Chi tiết cửa kính phía sau ở phiên bản Vinfast Fadil nâng cao sở hữu thiết kế liền mạch hơn rất nhiều so với bản tiêu chuẩn, khu vực gắn biển số sẽ nằm ở nửa trên đuôi xe tách biệt với phần ốp nhựa ở phía dưới. Theo ý kiến của một số khách hàng thì phần đuôi xe của Vinfast Fadil làm chưa thật sự tốt lắm.
Đánh giá nội thất Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
Mặc dù là một mẫu xe nội địa nhưng thật sự không thể bào chữa cho việc khoang cabin của Vinfast Fadil bản nâng cao quá nhỏ khi chiều dài cơ sở của xe chỉ đạt đến 2.385mm. Tuy nhiên, theo người dùng thì ghế ngồi của bản Fadil nâng cao có độ dốc lớn nên sẽ hạn chế rất nhiều được việc mỏi lưng do di chuyển đường dài.
Khoang lái Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
Khoang lái của Vinfast Fadil nâng cao được thiết kế rất bắt mắt với các chi tiết được sơn bóng xen lẫn với các chi tiết ốp nhựa mang đến sự sang trọng và thể thao cho người dùng cảm thấy phấn khích hơn khi ngồi điều khiển xe.
Bảng taplo của Fadil Plus hoàn toàn có thể mạnh dạng so kè cùng những dòng xe nổi tiếng trong phân khúc như Hyundai i10 hay Kia Morning, riêng Toyota Wigo thì theo cá nhân người viết cảm thấy bảng taplo của Fadil hoàn toàn ăn đứt mẫu xe đến từ Nhật Bản.
Các chi tiết trên bảng taplo Vinfast Fadil được sắp xếp theo kiểu “cái nào ra cái đó” ví dụ như: màn hình cảm ứng và 2 cửa gió điều hòa trung tâm được gom lại thành một cụm, cửa gió điều hòa được nẹp crom, các núm vặn được gom lại thành một cụm,....Kiểu thiết kế này giúp cho người dùng rất dễ làm quen và thao tác, một điểm cộng cho Vinfast Fadil.
Vô lăng sử dụng trên Vinfast Fadil bản nâng cao là vô lăng 3 chấu bọc da (bản tiêu chuẩn sử dụng vô lăng ốp nhựa) có tích hợp điều chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh tay (bản tiêu chuẩn không được trang bị tính năng này). Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ analog được thiết kế theo dạng đối xứng hai bên và phía chính giữa đặt một màn hình hiển thị tình trạng của xe. Vinfast Fadil bản nâng cao không có bệ tỳ tay.
Vinfast Fadil bản nâng cao được trang bị một màn hình cảm ứng 7 inch ở giữa xe (bản tiêu chuẩn không có) giúp người lái điều chỉnh dễ dàng hơn chỉ qua một cái chạm nhẹ
Khoang hành khách Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
Như đã nói ở phần đầu, khoang hành khách của Vinfast Fadil nâng cao không được rộng rãi và thoải mái như các mẫu xe khác trong cùng phân khúc. Nhưng đổi lại ghế ngồi được bố trí khá dốc nên sẽ giúp các hành khách đỡ mỏi lưng khi di chuyển đường dài.
Khoảng cách để chân phù hợp với người lớn dưới 1m75, nếu trên 1m75 ngồi thì sẽ hơi bị mỏi gối và khó xoay xở do khoảng cách khá hẹp. Toàn bộ ghế ngồi trên Vinfast Fadil bản nâng cao là ghế ngồi bọc da, riêng ghế lái có thể chỉnh điện lên đến 6 hướng, ghế phụ chỉnh được 4 hướng và hàng ghế ở phía sau được bố trí đầy đủ 3 gối tựa đầu và có thể gập với tỷ lệ 60:40 để mở rộng thêm khoang hành lý ở phía sau chỉ vỏn vẹn 206 lít.
Trang bị tiện ích trên Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
Trang bị tiện ích trên Vinfast Fadil Plus được trang bị khá đầy đủ bao gồm: Màn hình cảm ứng 7 inch (bản tiêu chuẩn không có), AM/FM/MP3, kết nối Bluetooth/USB, đàm thoại rảnh tay (bản tiêu chuẩn không có), dàn âm thanh 6 loa sống động, 2 cổng USB (bản tiêu chuẩn không có), khóa cửa tự động khi xe di chuyển (bản tiêu chuẩn không có).
Đánh giá khả năng vận hành Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
Khả năng vận hành là một trong những thế mạnh của Vinfast Fadil Plus bản nâng cao, cầm lái Vinfast Fadil bản nâng cao bạn có thể tự tin tăng tốc bỏ xa các mẫu xe khác trong cùng phân khúc đô thị cỡ nhỏ.
Động cơ Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
Động cơ được trang bị trên Vinfast Fadil bản nâng cao là động cơ xăng, dung tích 1.4L, có 4 xi lanh đặt thẳng hàng, cho công suất tối đa 98 mã lực và momen xoắn cực đại 128Nm, nói vui rằng động cơ của Vinfast Fadil bản nâng cao có tốc độ tối đa ngang với mẫu sedan hạng B - Hyundai Accent.
Đi kèm với động cơ bên trên là hộp số vô cấp, chính hộp số này đã giúp cho người lái cảm thấy phấn khích hơn khi điều khiển Fadil bản Plus này, hệ dẫn động cầu trước cũng phần nào giúp xe ổn định hơn khi di chuyển.
Vinfast Fadil Plus bản nâng cao sử dụng hệ thống treo trước/sau Macpherson/phụ thuộc dằm xoắn mang đến khả năng cách âm tốt hơn cho và bộ lốp chất lượng bên dưới sẽ giúp giảm thiểu tiếng ồn khi xe đi ngang qua địa hình xấu.
Chưa hết, Vinfast chiều lòng người lái hết mức khi trang bị cho vị trí này hệ thống trợ lực lái điện mang đến cảm giác đánh lái siêu nhẹ giúp xe dễ dàng luồn lách qua các con hẻm nhỏ tại Việt Nam.
Trang bị an toàn trên Vinfast Fadil Plus (bản nâng cao)
Nhiều người thường xuyên cầm lái những mẫu xe trong phân khúc đô thị cỡ nhỏ cho hay: “Hiện tại, không có mẫu xe nào trong phân khúc xe ô tô hạng A được trang bị hệ thống an toàn chất lượng hơn Vinfast Fadil bản nâng cao” và đây là các trang bị an toàn được tích hợp trên Fadil Plus:
- Camera lùi (bản tiêu chuẩn không có)
- Khóa cửa tự động (bản tiêu chuẩn không có)
- Móc khóa cố định trẻ em
- Hệ thống cân bằng điện tử ESC
- Kiểm soát lực kéo TCS
- Phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- 6 túi khí
- Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế
- Căng đai khẩn cấp cho hàng ghế phía trước
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
So sánh thông số kỹ thuật Vinfast Fadil bản nâng cao và tiêu chuẩn
Thông số | VinFast Fadil tiêu chuẩn | VinFast Fadil nâng cao |
Kích thước | ||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 3.676 x 1.632 x 1.495 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.385 | |
Khối lượng không tải (kg) | 992 | 1.005 |
Động cơ và Vận hành | ||
Động cơ | 1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng | |
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) | 98 @ 6.200 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 128 @ 4.400 | |
Hộp số | CVT | |
Dẫn động | FWD | |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Phụ thuộc, dằm xoắn | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu xa và chiếu gần | Halogen | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Halogen | LED |
Đèn sương mù trước | Có | |
Đèn hậu | Halogen | LED |
Đèn phanh thứ 3 trên cao | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy gương | |
Kích thước lốp | 185/55R15 | |
La-zăng | Hợp kim nhôm | Hợp kim nhôm, 2 màu |
Lốp dự phòng | Có | |
Nội thất | ||
Màu nội thất | Đen/Xám | |
Chất liệu bọc ghế | Da tổng hợp | |
Điều chỉnh ghế hàng trước | Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng ghế hành khách | |
Hàng ghế sau | Gập 60/40 | |
Vô lăng | Chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh |
Gương trên tấm chắn nắng | Bên lái | Bên lái và hành khách |
Đèn trần trước/sau | Có | |
Thảm lót sàn | Có | |
Tiện nghi | ||
Màn hình đa thông tin | Có | |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động |
Hệ thống giải trí | AM/FM, MP3 | Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, AM/FM, MP3 |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | |
Cổng USB | 1 cổng | 2 cổng |
Kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay | Có | Tích hợp trên vô lăng |
An toàn, an ninh | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | |
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |
Chức năng chống lật | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | Không | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | |
Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế | Có | |
Móc cố định ghế trẻ em ISO/FIX | Có | |
Hệ thống túi khí | 2 túi khí | 6 túi khí |
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển | Không | Có |
Chìa khóa mã hóa | Có | |
Cảnh báo chống trộm | Không | Có |
Nên mua Vinfast Fadil bản nâng cao hay bản tiêu chuẩn?
Câu hỏi này thực chất không có câu trả lời, nếu lựa chọn được một bản tốt nhất thì Vinfast cũng sẽ chỉ sản xuất riêng cho dòng xe này một phiên bản duy nhất rồi.
Hãy cân nhắc về chi phí, điều kiện sử dụng, mục đích sử dụng và bạn cảm thấy phiên bản nào đủ dùng thì cứ chi tiền sở hữu. Tuy nhiên, cá nhân người viết cảm thấy chỉ với 30 triệu đồng bạn có thể lựa chọn phiên bản với nhiều trang bị hơn, xe đẹp hơn thì vẫn nên ưu tiên lựa chọn bản nâng cao bạn nhé.
Từ khóa » đánh Giá Xe Vinfast Fadil Bản Plus
-
VinFast Fadil Nâng Cao (Fadil Plus 2022): Thông Số, Giá Bán, Khuyến ...
-
VinFast Fadil 1.4l Plus 2022 Bản Nâng Cao Giá Gần 400 Triệuu
-
VinFast Fadil Bản Nâng Cao Plus: Đánh Giá Xe, Giá Bán Và ưu đãi ...
-
Đánh Giá Chi Tiết Xe VinFast Fadil Bản Nâng Cao (Plus)
-
Đánh Giá VinFast Fadil Nâng Cao Plus – Mẫu Xe Hạng A được Nhiều ...
-
Đánh Giá VinFast Fadil Bản Nâng Cao: Thông Số & Bảng Giá 2021
-
Đánh Giá VinFast Fadil 1.4L Plus Phiên Bản Nâng Cao Có Gì
-
Đánh Giá ƯU NHƯỢC ĐIỂM VinFast Fadil Bản FULL: THẬT BẤT NGỜ
-
Vinfast Fadil 2021: Giá Lăn Bánh 8/2022, TSKT, đánh Giá Chi Tiết
-
VinFast Fadil Nâng Cao (Plus)
-
Đánh Giá VinFast Fadil Bản Tiêu Chuẩn
-
VinFast Fadil Plus
-
Review Xe VinFast Fadil Bản Tiêu Chuẩn
-
Đánh Giá Xe VinFast Fadil 2022: Thiết Lập Lại Trật Tự Phân Khúc A