VinFast Lux A2.0 2021: Giá Xe Lăn Bánh & đánh Giá Thông Số - Xe ô Tô
Có thể bạn quan tâm
Tháng 10/2018, “siêu phẩm” Vinfast Lux A2.0 chính thức chào sân người dùng Việt. Tuy nhiên, chỉ sau 4 năm, tức tháng 10/2022 mẫu xe này đã kết thúc vòng đời. Thông tin đánh giá Lux A2.0 dựa trên phiên bản cuối cùng là Vinfast Lux A2.0 2021.
Được phát triển dựa trên nền tảng của BMW, động cơ tái thiết kế từ N20 của BMW, khung gầm sử dụng nền tảng của BMW 5 Series, hộp số ZF… Vinfast Lux A2.0 nhận nhiều đánh giá cao, là một mẫu xe mang “Bản sắc Việt – Thiết kế Ý – Kỹ thuật Đức”.
Tuy nhiên việc Vinfast Lux A2.0 xuất thân từ một thương hiệu ô tô Việt đầu tiên mang đến nhiều lợi thế nhưng cũng không ít áp lực. Bên cạnh ưu điểm, Vinfast Lux A2.0 cũng có không ít nhược điểm khiến người dùng than phiền. Liệu những giá trị cốt lõi về động cơ, hộp số, khung gầm; liệu một diện mạo sang trọng; liệu trải nghiệm cho nhiều cảm giác xe hạng sang… có đủ sức thuyết phục người dùng Việt chi ra hơn 1 tỷ đồng?
Giá xe Vinfast Lux A2.0 niêm yết & lăn bánh tháng 10/2024
Giá niêm yết Vinfast Lux A2.0 từ 1.115.000.000 VNĐ cho bản Tiêu chuẩn (Base), 1.206.000.000 VNĐ cho bản Nâng cấp, 1.359.000.000 VNĐ cho bản Cao cấp. Giá xe Kia Sonet lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 10/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Vinfast Lux A2.0 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh Hà Tĩnh | Lăn bánh tỉnh |
Tiêu chuẩn | 1.115.000.000 VNĐ | 1.271.000.000 VNĐ | 1.248.000.000 VNĐ | 1.240.000.000 VNĐ | 1.229.000.000 VNĐ |
Nâng cao | 1.206.000.000 VNĐ | 1.373.000.000 VNĐ | 1.348.000.000 VNĐ | 1.341.000.000 VNĐ | 1.329.000.000 VNĐ |
Cao cấp | 1.359.000.000 VNĐ | 1.543.000.000 VNĐ | 1.516.000.000 VNĐ | 1.510.000.000 VNĐ | 1.497.000.000 VNĐ |
Bảng giá Vinfast Lux A2.0 trên mang tính chất tham khảo.
Giá lăn bánh Vinfast Lux A2.0 bao gồm các khoản phí như:
- Thuế trước bạ: 10 – 15% tùy khu vực (theo Nghị định 41/2023/NĐ-CP).
- Phí cấp biển số: TP.HCM – Hà Nội là 20.000.000 VNĐ, các tỉnh thành khác là 1.000.000 VNĐ (theo Thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí bảo trì đường bộ: Dành cho ô tô dưới 9 chỗ 1.560.000 VNĐ/năm (theo Thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí đăng kiểm lần đầu: Phí đăng kiểm ô tô mới là 340.000 VNĐ/xe/lần.
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: xe dưới 6 chỗ là 437.000 VNĐ (nguồn: Xaydungchinhsach.chinhphu.vn).
Giá xe Vinfast Lux A2.0 so với các đối thủ cùng phân khúc
- Vinfast Lux A2.0 giá từ 1.115.000.000 VNĐ
- Toyota Camry giá từ 1.070.000.000 VNĐ
- Mazda 6 giá từ 779.000.000 VNĐ
- Honda Accord giá từ 1.319.000.000 VNĐ
Điểm nổi bật Vinfast Lux A2.0
- Thiết kế đẹp mắt với công ty chế tác hàng đầu thế giới Pininfarina
- Trang bị màn hình cỡ lớn nhất phân khúc 10.4 inch
- Hệ thống âm thanh sống động với 13 loa ampli
- Sử dụng động động cơ N20 (một trong những khối động cơ tốt nhất thế giới)
Ưu nhược điểm Vinfast Lux A2.0
Ưu điểm
- Thiết kế bóng bẩy, hiện đại
- Trang bị nhiều tính năng tương đương xe hạng sang châu Âu
- Động cơ tái thiết kế từ N20 của BMW mạnh, khả năng tăng tốc nhanh & mượt
- Hộp số tự động 8 cấp của ZF chuyển số êm, mượt
- Khung gầm sử dụng nền tảng của BMW 5 Series cứng, chắc chắn, ổn định cao
- Hệ thống treo êm ái phong cách xe sang đô thị
- Khả năng cách âm vượt trội trong phân khúc
Nhược điểm
- Một số khớp nối trong lắp ráp còn chưa thực sự liền mạch cao, tinh tế
- Bộ điều khiển máy lạnh tích hợp chung vào màn hình trung tâm hơi bất tiện, không có bảng điều khiển riêng cho ghế sau
- Định vị dẫn đường khó dùng
- Thiết kế và chất lượng màn hình trung tâm chưa tương xứng
- Camera 360 chưa thực sự rõ nét
- Không gian hàng ghế sau chưa lý tưởng
- Không có cửa sổ trời
Thông số kỹ thuật Vinfast Lux A2.0
Vinfast Lux A2.0 sử dụng động cơ xăng tăng áp dung tích 2.0L cho công suất khác nhau:
- Động cơ bản tiêu chuẩn & nâng cao: Động cơ xăng tăng áp 2.0L, I-4, DOHC, van biến thiên phun nhiên liệu trực tiếp, cho công suất tối đa 174 mã lực tại 4.500 – 6.000 vòng/phút, mô men xoắn 300 Nm tại 1.750 – 4.000 vòng/phút.
- Động cơ bản cao cấp: Động cơ xăng tăng áp 2.0L, I-4, DOHC, van biến thiên phun nhiên liệu trực tiếp, cho công suất tối đa 228 mã lực tại 5.000 – 6.000 vòng/phút, mô men xoắn 350 Nm tại 1.750 – 4.500 vòng/phút.
Xe sử dụng hộp số 8 cấp ZF, dẫn động cầu sau.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Lux A2.0 | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Động cơ | 2.0L Tăng áp | 2.0L Tăng áp | 2.0L Tăng áp |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 174/4.500-6.000 | 174/4.500-6.000 | 228/5.000-6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 300/1.750-4.000 | 300/1.750-4.000 | 350/1.750-4.500 |
Hộp số | 8AT ZF | 8AT ZF | 8AT ZF |
Dẫn động | RWD | RWD | RWD |
Tự động tắt động cơ tạm thời | Có | Có | Có |
Trợ lực lái | Thuỷ lực, điều khiển điện | Thuỷ lực, điều khiển điện | Thuỷ lực, điều khiển điện |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập tay đòn dưới kép, giá đỡ nhôm/Độc lập, 5 liên kết tay đòn hướng dẫn và thanh ổn định ngang | ||
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa tản nhiệt |
Lỗi xe Vinfast Lux A2.0
Là một mẫu ô tô mới, lại đến từ một hãng xe ô tô hoàn toàn mới nên chất lượng Vinfast Lux A2.0 vẫn cần thời gian để đánh giá chính xác. Về vấn đề lỗi xe Vinfast Lux A2.0, từ thời điểm đưa xe đến tay khách hàng đến nay, Vinfast Lux A2.0 cũng gặp lỗi kỹ thuật, nhưng đã được hãng xe Vinfast nhanh chóng đưa ra giải pháp khắc phục triệt để.
- Lỗi đánh lái nặng, vô lăng trả lái chậm
Đầu năm 2021, một số chủ xe Vinfast Lux A2.0 phán ánh xe họ gặp tình trạng đánh lái nặng, vô lăng trả lái chậm, không thẳng. Nguyên nhân có thể do bơm trợ lực lái gặp vấn đề.
Trước sự việc trên, hãng xe Vinfast đã tiến hành rà soát lại và phát hiện một lô xe Lux A2.0 có khả năng gặp vấn đề ở bơm trợ lực lái, khiến trợ lực hoạt động chưa hiệu quả, dẫn đến tay lái bị nặng. Hãng oto Vinfast đã nhanh chóng gửi thư mời đến tất cả khách hàng là chủ xe Lux A2.0 có khả năng gặp vấn đề trên đến các đại lý Vinfast để kiểm tra, khắc phục triệt để.
Đánh giá ngoại thất Vinfast Lux A2.0
Được chế tác bởi hãng thiết kế xe hàng đầu thế giới Pininfarina, Vinfast Lux A2.0 sở hữu một diện mạo thực sự hấp dẫn và đầy cuốn hút. Với vẻ bóng bẩy, sang trọng, lịch lãm, mẫu sedan đầu tiên của Việt Nam chắc chắn thu hút nhiều ánh nhìn khi lăn bánh trên đường phố Việt.
Kích thước và trọng lượng Vinfast Lux A2.0
Kích thước Vinfast Lux A2.0 (4.973 x 1.900 x 1.500 mm) được đánh giá vượt trội hơn Toyota Camry, Honda Accord, Mazda 6… tương đương với các mẫu sedan hạng E.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước và trọng lượng Vinfast Lux A2.0 | |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.973 x 1.900 x 1.500 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.968 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 150 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 70 |
Trọng lượng bản thân (kg) | 1.795 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.330 |
Đầu xe
Đầu xe Vinfast Lux A2.0 thiết kế dáng dài theo phong cách sedan sang trọng và bề thế. Nắp capo được dập nổi nhiều đường gân sâu sắc sảo. Diện mạo đầu xe Lux A2.0 cực kỳ thu hút bởi dải đèn LED mắt híp chạy liền mạch ốm hết phần mặt tiền, tại vị trí trung tâm nhấn sâu tạo hình chữ V làm nổi bật logo Vinfast ở giữa.
Ngay bên dưới là lưới tản nhiệt hình lục giác mở rộng bệ vệ. Bên trong gồm các thanh đen đâm xuyên đối xứng theo hình chữ V. Đè lên trên là những thanh ngang chạy dài nhấn sâu ngay trung tâm giống dải đèn LED. Phần đáy lưới tản nhiệt còn được bố trí thêm một bản viền mạ kim loại càng tăng thêm vẻ bóng bẩy.
Nếu để ý sẽ thấy phần bên phải dưới tản nhiệt có thêm một đường kim loại chạy ngang. Nếu kết nối với dải LED bên trên sẽ tạo hình chữ “F”. Ghép 2 bên trái phải sẽ thành “VF” viết tắt của Vinfast. Đây là một chi tiết khá tinh tế của hãng xe Việt.
Cụm đèn pha tách rời, bố trí thấp rất bắt kịp xu hướng mới, khá giống với Mitsubishi Xpander hay Hyundai SantaFe. Phần hốc gió hoạ tiết lưới tổ ong phân thành 3 khu cho cảm giác thể thao.
Nhìn một cách khách quan, thiết kế Vinfast Lux A2.0 thực sự đẹp mắt. Đem đến cho người ta niềm tự hào về những điều mà một trong những sản phẩm ô tô đầu tiên của Việt Nam đã làm được. Vinfast Lux A2.0 mang tới được cảm giác đường bệ, đẳng cấp của một chiếc sedan mang phong thái xe sang.
Tuy nhiên, nhiều người cho rằng đèn pha Vinfast Lux A2.0 bị nhỏ. Một số người còn lo lắng liệu cụm đèn pha này cung cấp đủ sáng hay không.
Theo trải nghiệm thực tế từ người dùng thì đèn pha Lux A2.0 vẫn cung cấp đủ độ sáng trong điều kiện di chuyển bình thường trong phố. Với những cung đường phức tạp, không có đèn đường thì đèn pha Lux A2.0 có góc chiếu hơi thấp, độ gom sáng chưa quá tốt. Và đúng là đèn pha Lux A2.0 hơi nhỏ so với thiết kế tổng thể đầu xe. Nếu tinh chỉnh to hơn bằng cách mở rộng thêm phần hốc gió giả ngay bên dưới thì phần đầu xe sẽ càng mạnh mẽ hơn.
Thân xe
Nhìn từ bên hông Vinfast Lux A2.0 càng thấy rõ dáng dấp của một chiếc sedan hạng E. Đầu xe dài với vòm capo dập cong đẹp mắt. Những đường gân nổi bắt từ đèn trước và đèn sau đâm sâu vào thân xe vừa đem đến cảm giác hiện đại, vừa tạo hiệu ứng thân xe như dài hơn.
Gương và cửa
Các cửa xe Lux A2.0 đều có viền kim loại trên và dưới. Kính sử dụng kính cách nhiệt tối màu. Tay nắm cửa cùng màu thân xe. Đặc biệt thân dưới còn có thêm nẹp kim loại tăng phần sang trọng hơi hướng cổ điển.
Gương chiếu hậu Vinfast Lux A2.0 cùng màu thân xe, được hợp đầy đủ các tính năng: gập điện, chỉnh điện, đèn báo rẽ. Không chỉ thế, hãng xe Việt còn chịu chi hơn nhiều đối thủ khi trang bị thêm tính năng cao cấp sấy gương và tự chỉnh khi lùi.
Đuôi xe
Đuôi xe Vinfast Lux A2.0 gây ấn tượng mạnh với dải đèn hậu LED chạy ngang tạo hình chữ V ôm trọn mặt đuôi như phần đầu. Liền mạch ở 2 góc bên dưới là cụm đèn LED phân khối bắt mắt. Dòng chữ “VINFAST” được đặt chễm chệ ngay vị trí trung tâm đem đến cảm giác sang trọng.
Nhường chỗ cho phần đầu kéo dài thì đuôi xe Lux A2.0 khá ngắn. Mặt đuôi được các nhà thiết kế sử dụng khá nhiều đường dập gân, cắt xẻ. Nhiều người khen đẹp. Nhưng cũng có một số ý kiến cho rằng “hơi tham” làm phần đuôi có vẻ rườm rà. Nhất là khi đuôi xe còn xuất hiện khá nhiều dòng chữ. Ngoài “VINFAST” thì ở góc phải còn có tên xe “LUX A2.0”, thêm chữ “TURBO”.
Cản sau Vinfast Lux A2.0 sử dụng ốp nhựa đen, đi cùng ống xả đôi to mạ chrome sáng bóng nằm đối xứng cho cảm giác thể thao, khỏe khoắn.
Mâm và lốp
Lazang Vinfast Lux A2.0 sử dụng loại 18 inch đi cùng lốp 245/45R18 cho 2 bản Lux A2.0 tiêu chuẩn và Lux A2.0 nâng cao. Riêng Lux A2.0 bản cao cấp “full option” dùng lazang 19 inch vững chãi hơn với lốp 245/40R19 trước và 275/35R19 sau.
Bộ lốp xe Vinfast Lux A2.0 được đánh giá êm, bám đường tốt. Riêng Lux A2.0 bản cao cấp dùng lazang 19 inch đi cùng bộ lốp rộng và khá mỏng. Tuy nhiên lốp vẫn cho độ êm ái cần thiết, phản hồi mặt đường khá tốt, đáng khen là không quá ồn.
Màu xe
Vinfast Lux A2.0 có 8 màu: đỏ, xanh, nâu, cam, bạc, đen, xám, trắng.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Lux A2.0 | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Đèn trước | LED | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương Tự động chỉnh khi lùi | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương Tự động chỉnh khi lùi | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương Tự động chỉnh khi lùi |
Kính cách nhiệt tối màu | Không | Có | Có |
Viền chrome trang trí | Không | Có | Có |
Ống xả đôi | Không | Có | Có |
Lốp | 245/45R18 | 245/45R18 | 245/40R19 275/35R19 |
Đánh giá nội thất Vinfast Lux A2.0
Đa phần giới chuyên môn và cả người dùng đều đánh giá xe Lux A2.0 sử dụng chất liệu nội thất tốt, cho cảm giác cao cấp. Mặt trên taplo dùng nhựa mềm. Lux A2.0 bản tiêu chuẩn và Lux A2.0 bản nâng cao dùng ốp hydrographic vân carbon ở taplo và tappi cửa. Riêng Lux A2.0 bản cao cấp có 2 tùy chọn ốp nhôm hoặc ốp gỗ sần sang trọng. Phần dưới bọc da giống với màu ghế.
Tuy nhiên về mặt mức độ hoàn thiện lắp ráp các chi tiết thì ở mức ổn. Giữa các khớp nối nếu tinh tế hơn sẽ đẹp mắt hơn.
Về thiết kế, taplo Vinfast Lux A2.0 có những đường nét đơn giản. Điểm nhấn chính là cụm màn hình cảm ứng trung tâm. Đây là một trong các chi tiết gây ra nhiều tranh cãi nhất.
Khác với kiểu màn hình ngang thường thấy, Lux A2.0 sử dụng thiết kế màn hình đứng. 2 bên là 2 cửa gió máy lạnh. Cụm màn hình gói gọn nằm lọt lòng trong taplo, bao quanh bởi đường viền to dạng ốp nhựa mạ giả kim loại. Kiểu thiết kế này mang nhiều hơi hướng Á Đông. Nhiều người vẫn hi vọng nó hiện đại và có chất Tây phương hơn.
Khu vực lái
Vô lăng Vinfast Lux A2.0 3 chấu thể thao, bọc da, thiết kế phảng phất phong cách BMW nhưng là ở những xe đời cũ. Nếu các chấu trên vô lăng Lux A2.0 được tinh chỉnh thon gon, tinh tế hơn, mạ bạc toàn bộ thay vì ốp nhựa bóng sẽ cho cảm giác hiện đại hơn.
Trên vô lăng được tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Một số ý kiến người dùng đánh giá Vinfast Lux A2.0 chưa thực sự đem đến cảm giác chắc tay ở các phím trên vô lăng này khi điều chỉnh.
Cụm đồng hồ sau vô lăng Vinfast Lux A2.0 bố trí 2 đồng Analog 2 bên và 1 màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch ở giữa. Màn hình sử dụng tiếng Việt, giao diện thân thiện dễ sử dụng.
Một điểm trừ ở Vinfast Lux A2.0 là bệ cần số có mặt ốp nhựa. Nhiều người dùng chia sẻ sử dụng một thời gian dễ bị trầy, muốn giữ gìn phải dán lại.
Vinfast Lux A2.0 được trang bị gương chiếu hậu chống chói tự động. Tuy nhiên về thiết kế, cần gương hơi to và thô, dễ gây khuất tầm nhìn. Nếu gương thu gọn và khít hơn vào trong thì tầm nhìn người lái sẽ thoáng và dễ chịu hơn.
Lux A2.0 được trang bị Cruise Control. Hi vọng ở bản nâng cấp tiếp theo sẽ có thêm Adaptive Cruise. Xe cũng có tính năng tự động bật/tắt khi dừng đèn đỏ, phanh tay điện tử nhưng lại thiếu mất giữ phanh tự động Auto Hold – một tính năng rất hữu ích khi dừng xe chờ đèn đỏ.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi Vinfast Lux A2.0 có phần bọc ghế thiết kế khá đẹp mắt, cho cảm giác sang trọng. Toàn bộ đều được bọc da. Riêng với Vinfast Lux A2.0 bản cao cấp sử dụng chất liệu da Nappa – thường chỉ dùng cho xe hạng sang. Trong cùng phân khúc hiện chỉ có Mazda 6 dùng loại da này.
Hàng ghế trước Vinfast Lux A2.0 mặt ghế rộng, tựa lưng thiết kế ôm thân người. Ghế lái và ghế phụ Vinfast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn và nâng cao được trang bị chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng. Riêng Vinfast Lux A2.0 bản cao cấp có chỉnh điện 8 hướng, bơm lưng 4 hướng. Ở mặt này, Vinfast Lux A2.0 vượt trội hơn so với các đối thủ nhưng đáng tiếc Lux A2.0 lại thiếu tính năng nhớ ghế lái.
Hàng ghế sau Vinfast Lux A2.0 mặt ghế khá phẳng, đầy đủ tựa đầu 3 vị trí. Tựa lưng có độ lõm do form ghế châu Âu, khá ôm người và thoải mái. Hàng ghế này có bệ để tay trung tâm với 2 hốc để cốc như Mazda 6 hay Honda Accord. Nếu so với Toyota Camry thì hơi tiếc bởi ở vị trí này Camry có thêm màn hình điều khiển đem đến phong cách “ông chủ” hơn.
Về không gian hàng ghế sau, tuy xe khá dài nhưng đuôi ngắn, chừa không gian khoang hành lý rộng mênh mông khiến không gian hàng ghế sau có vài điểm trừ nhỏ. Nếu ghế trước trượt nhiều về sau thì khoảng để chân hàng ghế sau sẽ hơi hạn chế.
Mặt khác mui xe có xu hướng vuốt thấp nhiều về sau nên khoảng trống trần hơi kém thoáng. Hiển nhiên với một mẫu xe sedan kích thước hạng E như Vinfast Lux A2.0 thì không lo chật chội, người cao trên 1,7m vẫn ngồi thoải mái, không chạm trần nhưng nhìn chung hàng ghế sau chưa thực sự lý tưởng.
Như đã nói, khoang hành lý Vinfast Lux A2.0 rất rộng, để thoải mái đến 5 chiếc vali cỡ trung hoặc đến 2 túi golf. Hàng ghế sau có thể gập tỷ lệ 6:4 để tăng thêm diện tích để đồ nếu cần.
Tiện nghi
Về giải trí, tiện nghi, Vinfast Lux A2.0 sử dụng màn hình cỡ lớn 10.4 inch – lớn nhất phân khúc. Màn hình trung tâm được đánh giá có giao diện thân thiện, tiếng Việt dễ sử dụng. Tuy nhiên không chỉ gặp vấn đề về thiết kế, màn hình này còn gặp một số vấn đề về trải nghiệm người dùng.
Đầu tiên là giao diện có phần hơi màu mè (giống với cụm đồng hồ sau vô lăng). Phương diện này thì mỗi người một ý, người cho rằng “khá ok”, người thì bảo “trông hơi quê”.
Điểm thứ 2 là nếu màn hình được đầu tư có độ phân giải cao hơn, sắc nét hơn, tốc độ xử lý phản hồi nhanh nhạy hơn sẽ cho trải nghiệm tốt hơn.
Điểm thứ 3 là màn hình được tích hợp gần như tất cả các tính năng. Điều này sẽ giúp tối giản hoá khu vực điều khiển trung tâm thay vì sử dụng nhiều phím chờ. Tuy nhiên nó cũng gây ra không ít bất tiện. Việc sử dụng một tính năng cần thiết, thường xuyên sẽ trở nên phức tạp hơn như điển hình điều chỉnh điều hoà.
Khi vừa vào xe phải chờ màn hình trung tâm khởi động mới có thể điều chỉnh máy lạnh hay trong quá trình sử dụng cần chỉnh máy lạnh phải đi qua nhiều bước. Trong khi thao tác trên cụm phím riêng sẽ nhanh hơn. Đây sẽ là một điểm trừ với kiểu thời tiết nắng nóng ở Việt Nam, nhất là nếu xe đậu lâu dưới trời nắng.
Không chỉ màn hình “khủng”, Vinfast Lux A2.0 cũng sở hữu hệ thống âm thanh “khủng”. Lux A2.0 Lux A2.0 bản nâng cao và cao cấp được trang bị đến 13 loa có ampli. Còn Lux A2.0 tiêu chuẩn dùng 8 loa. Trải nghiệm thực tế, người dùng đánh giá Lux A2.0 có loa trầm, ấm, khá ổn.
Vinfast Lux A2.0 hỗ trợ kết nối AM/FM, Bluetooth. Riêng bản Lux A2.0 nâng cao và cao cấp có thêm kết nối Wifi, định vị GPS & bản đồ. Xe hỗ trợ 4 cổng USB, sạc không dây, nguồn điện 12V, đặc biệt có cả nguồn điện 230V cho hàng ghế sau… Về định vị & bản đồ dẫn đường, nhiều người dùng cho biết hơi khó sử dụng, trải nghiệm chưa tốt.
Về điều hoà, Lux A2.0 sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập. Có cửa gió cho hàng ghế sau. Đặc biệt còn có thêm hệ thống lọc gió, kiểm soát chất lượng không khí bằng ion… Hơi đáng tiếc khi Lux A2.0 không trang bị bộ điều khiển điều hoà riêng cho hàng ghế sau.
Ở các tiện nghi khác, Vinfast Lux A2.0 cũng không thua kém đối thủ khi có kính chỉnh điện 1 chạm/chống kẹt cho tất cả các cửa, đèn chiếu sáng ngăn đồ trước, ốp bậc cửa, thảm trải sàn (nếu muốn sang hơn có thể nâng cấp thảm lót sàn 5D, 6D)…
Lux A2.0 bản nâng cao và cao cấp có thêm rèm che nắng kính sau chỉnh điện, cốp điện. Riêng Lux A2.0 cao cấp có hệ thống ánh sáng trang trí gồm đèn bậc cửa/đèn khoang để chân/đèn taplo và tappi, ốp thép không gỉ chỗ để chân ghế lái…
Một nhược điểm Lux A2.0 không lớn nhưng sẽ làm người mua hơi “cụt hứng” đó là xe không được trang bị cửa sổ trời, trong khi gần như các đối thủ khác đều có.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Lux A2.0 | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Màu nội thất | Da tổng hợp đen | Tuỳ chọn da Nappa Nâu – Đen – Be | Tuỳ chọn da Nappa Nâu – Đen – Be |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | 7 inch | 7 inch | 7 inch |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 4 hướng Chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh điện 4 hướng Chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh điện 8 hướng Đệm lưng 4 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện 4 hướng Chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh điện 4 hướng Chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh điện 8 hướng Đệm lưng 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Lọc gió, kiểm soát chất lượng không khí | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 10.4 inch | 10.4 inch | 10.4 inch |
Âm thanh | 8 loa | 13 loa có amply | 13 loa có amply |
Định vị, bản đồ | Không | Có | Có |
Cổng USB | 4 cổng | 4 cổng | 4 cổng |
Kết nối Wifi | Không | Có | Có |
Kết nối | AM/FM, Bluetooth | ||
Ánh sáng trang trí | Không | Không | Có |
Kính chỉnh điện | Có | Có | Có |
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện | Không | Có | Có |
Chỗ để chân ghế lái ốp thép không gỉ | Không | Không | Có |
Giá để cốc hàng ghế thứ 2 | Có | Có | Có |
Thảm trải sàn | Có | Có | Có |
Cốp điện | Không | Có | Có |
Đánh giá an toàn Vinfast Lux A2.0
Về an toàn, giới chuyên môn đánh giá xe Vinfast Lux A2.0 sở hữu các trang bị khá ổn trong tầm giá. Xe có đầy đủ hệ thống phanh ABS, EBD, BA; hệ thống cân bằng điện tử; hệ thống khởi hành ngang dốc; 6 túi khí, camera lùi, cảm biến sau…
Riêng Vinfast Lux A2.0 nâng cao và cao cấp có thêm cảnh báo điểm mù, camera 360 độ, cảm biến trước… Tuy nhiên, một số người dùng chia sẻ camera 360 Lux A2.0 hơi kém nét, nếu độ hiển thị sắc nét hơn sẽ tốt hơn.
Mong rằng ở các bản Vinfast Lux A2.0 nâng cấp tiếp theo sẽ thêm những các tính năng an toàn thông minh như nhiều đối thủ: hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ chuyển làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Lux A2.0 | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Chống trượt | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Có | Có |
Cảm biến trước | Không | Có | Có |
Cảm biến sau | Có | Có | Có |
Đánh giá vận hành Vinfast Lux A2.0
Động cơ và hộp số
Thông số kỹ thuật Lux A2.0 | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Động cơ | 2.0L Tăng áp | 2.0L Tăng áp | 2.0L Tăng áp |
Hộp số | 8AT ZF | 8AT ZF | 8AT ZF |
Cũng như Vinfast Lux S A2.0, Vinfast Lux A2.0 Turbo sử dụng công nghệ động cơ N20 mua bản quyền từ hãng ô tô nổi tiếng từ Đức – BMW. Động cơ N20 là một trong những động cơ tốt nhất thế giới khi ra mắt.
Động cơ Turbo 2.0 của Lux S A2.0 và Lux A2.0 được tái thiết kế bởi AVL – công ty hàng đầu thế giới về phát triển động cơ và hệ thống truyền động. Theo tiến sĩ Gunter K. Fraidl – Phó Chủ tịch cao cấp AVL cho biết với những động cơ có tính phổ biến cao, tính quốc tế thì sẽ khá hạn chế trong việc đáp ứng các đặc điểm vận hành của từng quốc gia, từng vùng. Do đó, Vinfast đã thực hiện tái thiết kế bản gốc N20 để phù hợp với điều kiện của Việt Nam như môi trường, thời tiết, khí hậu… Hệ thống Valvetronic trên bản gốc N20 được thay thế bằng chu trình Atkinson giúp giảm chi phí bảo dưỡng lại vẫn đạt khả năng làm việc mạnh mẽ và hiệu quả.
Một số thông tin bên lề cho rằng chu trình Atkinson mà Vinfast áp dụng “chỉ dùng ở những loại động cơ cũ những năm 90”. Đây là một thông tin sai hoàn toàn. Bởi hiện nay rất nhiều xe áp dụng chu trình Atkinson, nhất là dòng xe hybrid này như Honda Accord hybrid, Toyota Prius, Lexus ES 300H… Lý do là bởi chu trình này tiết kiệm hơn so với chu trình Otto.
Động cơ Vinfast vẫn giữ nguyên công nghệ Twin Scroll Turbo (Tăng áp cuộn đôi) của BMW. Lưu ý Twin Scroll Turbo khác với Twin Turbo. Twin Turbo (tăng áp kép) là 2 bộ tăng áp riêng. Còn Twin Scroll Turbo là tên gọi 1 bộ tăng áp có đường ống dẫn khí xả chia 2 hướng thay vì 1.
Động cơ Vinfast Turbo tái thiết kế từ N20 của BMW được tiến sĩ Gunter K. Fraidl đánh giá cung cấp hiệu suất hàng đầu, tiết kiệm nhiên liệu, giảm khí thải ô nhiễm, an toàn và thoải mái, đặc biệt là “phù hợp ở Việt Nam”.
Với công suất cực đại 228 mã lực và mô men xoắn cực đại 350 Nm, phiên bản Lux A2.0 Turbo cao cấp của Vinfast hiện đang dẫn đầu về sức mạnh động cơ trong phân khúc. Không chỉ hơn mà còn tạo khoảng chênh lệch không nhỏ với các đối thủ khác.
Trải nghiệm vận hành thực tế, giới chuyên môn và người dùng đều đánh giá xe Lux A2.0 Vinfast đem đến cảm giác lái tốt. Xe có khả năng tăng tốc nhanh và ngọt. Đặc biệt, ở dải tốc cao, xe rất bốc và lì lợm. Động cơ hoạt động khá tốt ở dải vòng tua cao. Điều này sẽ hỗ trợ nhiều cho các pha cần bứt phá nhanh như vượt trên cao tốc.
Về vận hành chỉ có một nhược điểm Vinfast Lux A2.0 hơi tiếc đó là xe không trang bị các chế độ lái hỗ trợ như Sport, Comfort hay Eco… Nếu có thêm các chế độ này trải nghiệm vận hành sẽ tối ưu hơn.
Hộp số Vinfast Lux A2.0 cũng là một điều thu hút nhiều sự quan tâm. Vinfast Lux A2.0 được trang bị hộp số tự động 8 cấp mã 8HP của hãng ZF.
Nói qua một chút về hãng ZF. Đây là một công ty cơ khí chuyên cung cấp linh kiện, phụ tùng cho ngành công nghiệp ô tô đến từ Đức, ra đời năm 1915. Hộp số tự động 8 cấp mã 8HP của ZF được sử dụng cho nhiều mẫu xe của các hãng ô tô nổi tiếng như BMW, Jaguar Land Rover, Rolls Royce, Fiat, Aston Martin…
Ưu điểm của hộp số 8 cấp của ZF là khả năng thay đổi linh hoạt tính chất trong quá trình sang số. Cụ thể, mỗi hãng xe có thể phát triển thuật toán hộp số riêng cho 8HP ZF theo định hướng riêng. Đây chính là lý do mà 8HP vừa có thể chuyển số cực nhanh kiểu thể thao như trên Aston Martin Vantage hay chuyển số êm ái như trên Rolls-Royce Phantom.
Hộp số 8HP ZF có khả năng thực hiện các bước nhảy số linh hoạt. Hộp số tự động 8 cấp này được được đánh giá phù hợp với xe dẫn động cầu sau như Vinfast Lux A2.0.
Trải nghiệm thực tế, hộp số Vinfast Lux A2.0 cho khả năng xử lý nhanh nhạy, mang hơi hướng thể thao như trên các mẫu xe BMW. Tuy nhiên có trường hợp người mua xe Vinfast Lux A2.0 đợt đầu chia sẻ khi chuyển số từ 3 về 2 có tí hơi giật, chưa thực sự mượt mà.
Vô lăng
Theo Gunter K. Fraidl, tay lái Vinfast Lux A2.0 cũng được điều chỉnh chính xác theo nhu cầu của người dùng Việt. Vô lăng Vinfast Lux A2.0 sử dụng hệ thống trợ lực lái thuỷ lực đi cùng điều khiển điện cho phản hồi chính xác và cảm giác lái khá thật, không phải kiểu nhẹ nhàng hơi “nịnh nọt” như nhiều mẫu xe dùng trợ lực điện.
Ở dải tốc thấp, vô lăng xe nhẹ vừa phải, đủ để di chuyển thoải mái, không cần dùng nhiều sức. Ở dải vận tốc cao, vô lăng nặng hơn, đằm chắc đem đến sự tự tin cho người lái.
Hệ thống dẫn động
Vinfast Lux A2.0 sử dụng hệ thống dẫn động cầu sau. Việc dùng dẫn động cầu sau giúp Vinfast Lux A2.0 tăng tốc tốt hơn, giúp bánh trước xử lý các khúc cua, rẽ nhẹ nhàng và chính xác hơn. Bởi khi này 2 bánh trước đã được giải phóng khỏi vai trò dẫn động, thay vào đó chỉ tập dẫn hướng.
Động cơ và hộp số vốn được đặt ở đầu xe nên việc dẫn động cầu sau sẽ giúp việc phân bổ trọng lượng và động năng đều từ trước đến sau. Điều này giúp đẩy khả năng tăng tốc lên cao hơn, thân xe ổn định hơn ở dải tốc cao, nhất là khi cần rẽ, cua, chuyển làn…
Hệ thống treo, khung gầm
Khung gầm Vinfast Lux A2.0 dựa hoàn toàn vào nền tảng của xe BMW 5 Series. Đây là một trong những điểm mạnh của Vinfast Lux A2.0. Trải nghiệm thực tế, khung gầm cho cảm giác rất chắc chắn và ổn định cao. Điều này thấy rõ khi xe chạy ở dải tốc độ cao.
Vinfast Lux A2.0 sử dụng hệ thống treo trước loại độc lập tay đòn dưới kép, giá đỡ nhôm, treo sau loại độc lập, 5 liên kết tay đòn hướng dẫn và thanh ổn định ngang. Hầu hết người dùng đều đánh giá xe Lux A2.0 êm ái theo phong cách xe sang đô thị. Với các dao động ở dải tốc thấp hầu như không ảnh hưởng đến người ngồi bên trong.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm cũng là một điểm nổi bật ở Vinfast Lux A2.0. Xe cách âm khoang động cơ rất tốt. Ở dải tốc trung bình người lái rất khó cảm nhận được âm thanh cũng như độ trung động cơ. Bên cạnh đó, Lux A2.0 cũng cách âm môi trường tốt, nhất là tiếng gió khi chạy tốc độ cao. Lux A2.0 đem đến một không gian cực kỳ yên tĩnh, tương tự trải nghiệm có được ở những mẫu xe sang.
Về cách âm gầm, khi chạy trong phố gần như không nghe tiếng vọng từ gầm. Ở dải vận tốc từ 100 km/h cabin bắt đầu xuất tiếng vọng từ mặt đường nhưng cũng không đáng kể. Với những đoạn đường xấu, đường đá dăm, cabin mới có tiếng lốp dội lên song cũng không to.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Vinfast Lux A2.0 là 8,75 lít/100km. Mức tiêu thụ này được đánh giá khá tiết kiệm. Theo công bố của nhà sản xuất, mức tiêu thụ nhiên liệu Vinfast Lux A2.0 cụ thể như sau:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Vinfast Lux A2.0 (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
Tiêu chuẩn | 11,11 | 6,9 | 8,39 |
Nâng cao | 11,11 | 6,9 | 8,39 |
Cao cấp | 10,83 | 6,82 | 8,32 |
Các phiên bản Vinfast Lux A2.0
Vinfast LUX A2.0 có tất cả 3 phiên bản:
- Vinfast LUX A2.0 tiêu chuẩn
- Vinfast LUX A2.0 nâng cao
- Vinfast LUX A2.0 cao cấp
So sánh các phiên bản Vinfast Lux A2.0
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản Lux A2.0 | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Trang bị ngoại thất | |||
Đèn trước | LED | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương Tự động chỉnh khi lùi | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương Tự động chỉnh khi lùi | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương Tự động chỉnh khi lùi |
Kính cách nhiệt tối màu | Không | Có | Có |
Viền chrome trang trí | Không | Có | Có |
Ống xả đôi | Không | Có | Có |
Lốp | 245/45R18 | 245/45R18 | 245/40R19 275/35R19 |
Trang bị nội thất | |||
Màu nội thất | Da tổng hợp đen | Tuỳ chọn da Nappa Nâu – Đen – Be | Tuỳ chọn da Nappa Nâu – Đen – Be |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | 7 inch | 7 inch | 7 inch |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 4 hướng Chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh điện 4 hướng Chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh điện 8 hướng Đệm lưng 4 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện 4 hướng Chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh điện 4 hướng Chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh điện 8 hướng Đệm lưng 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Lọc gió, kiểm soát chất lượng không khí | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 10.4 inch | 10.4 inch | 10.4 inch |
Âm thanh | 8 loa | 13 loa có amply | 13 loa có amply |
Định vị, bản đồ | Không | Có | Có |
Cổng USB | 4 cổng | 4 cổng | 4 cổng |
Kết nối Wifi | Không | Có | Có |
Kết nối | AM/FM, Bluetooth | ||
Ánh sáng trang trí | Không | Không | Có |
Kính chỉnh điện | Có | Có | Có |
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện | Không | Có | Có |
Chỗ để chân ghế lái ốp thép không gỉ | Không | Không | Có |
Giá để cốc hàng ghế thứ 2 | Có | Có | Có |
Thảm trải sàn | Có | Có | Có |
Cốp điện | Không | Có | Có |
Động cơ & hộp số | |||
Động cơ | 2.0L Tăng áp | 2.0L Tăng áp | 2.0L Tăng áp |
Công suất cực đại | 174 mã lực | 174 mã lực | 228 mã lực |
Mô men xoắn cực đại | 300 Nm | 300 Nm | 350 Nm |
Hộp số | 8AT ZF | 8AT ZF | 8AT ZF |
Trang bị an toàn | |||
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Chống trượt | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Có | Có |
Cảm biến trước | Không | Có | Có |
Cảm biến sau | Có | Có | Có |
Nên mua Lux A2.0 phiên bản nào?
Là mẫu xe hạng E, giá bán trên 1 tỷ đồng, do đó dù ở Lux A2.0 bản tiêu chuẩn (giá thấp nhất) cũng đã đáp ứng đầy đủ các nhu cầu tiện nghi. Vì thế, nếu xét về “đủ dùng” thì Lux A2.0 bản tiêu chuẩn hoàn toàn thoả mãn yêu cầu.
So sánh Lux A2.0 bản tiêu chuẩn và Lux A2.0 bản nâng cao, giá xe chênh nhau hơn 80.000.000 VNĐ. Lux A2.0 bản nâng cao có thêm các trang bị: kính cách nhiệt tối màu, viền chrome trang trí, ống xả đôi, da Nappa, 13 loa có ampli (thay vì 8 loa), định vị & bản đồ, kết nối Wifi, rèm che nắng kính sau chỉnh điện, cốp điện, cảnh báo điểm mù, camera 360 độ, cảm biến trước… Vinfast Lux A2.0 nâng cao sẽ là lựa chọn phù hợp với những ai muốn hướng đến trải nghiệm tiện nghi cao cấp hơn, tương tự phong cách xe sang.
So sánh Lux A2.0 nâng cao và bản “full option” cao cấp, giá xe chênh nhau tầm 150.000.000 VNĐ. Trang bị Lux A2.0 cao cấp hơn bản nâng cao ở lazang 19 inch, ghế trước chỉnh 12 hướng và ánh sáng trang trí. Điểm khác biệt lớn nhất chủ yếu đến từ hiệu suất động cơ. Động cơ Lux A2.0 cao cấp mạnh đến 228 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt 350 Nm.
Vinfast Lux A2.0 “full option” cao cấp sẽ là phiên bản dành cho những ai mong muốn có được trải nghiệm cao cấp không chỉ về mặt tiện nghi mà còn về mặt vận hành. Với khối động cơ mạnh mẽ, có nhiều “chất BMW” sẽ đem đến nhiều cảm giác thực sự thú vị.
Trong phân khúc cùng tầm giá, Vinfast Lux A2.0 gặp nhiều đối thủ cạnh tranh “sừng sỏ” như Toyota Camry, Honda Accord, Mazda 6, Kia Optima…
Bên cạnh đó, bản cao cấp Vinfast Lux A2.0 có giá khá cao, thêm đó kích thước và sức mạnh động cơ tương đương nhiều mẫu sedan hạng sang cũng khiến không ít người mua phân vân giữa Vinfast Lux A2.0 với Mercedes C180, BMW 320i…
So sánh Vinfast Lux A2.0 và Toyota Camry
Từng là biểu tượng của sự sang trọng, có doanh số bán ra cao nhất phân khúc, Toyota Camry được mệnh danh là “ông hoàng sedan hạng D Việt Nam”. Hầu hết đều đánh giá Toyota Camry là đối thủ “đáng gờm” nhất mà Vinfast Lux A2.0 phải đối mặt.
So sánh Vinfast Lux A2.0 và Toyota Camry, cả 2 mẫu xe đều khá ngang nhau về mặt trang bị, mỗi xe có những thế mạnh riêng. Về động cơ nếu so ở bản cao nhất thì rõ ràng Lux A2.0 vượt trội hơn, không chỉ riêng Camry mà là hầu hết các mẫu xe cùng phân khúc.
Câu chuyện phân vân không biết nên mua Vinfast Lux A2.0 hay Toyota Camry chủ yếu được giải quyết thông qua cảm quan về thiết kế cũng như quan điểm về thương hiệu xe của riêng người mua.
So sánh Vinfast Lux A2.0 và Mazda 6
Trong phân khúc sedan hạng D, Mazda 6 được đánh giá là mẫu xe sở hữu thiết kế thời trang đi cùng hàng loạt trang bị hiện đại. Giá xe Mazda 6 cũng khá “mềm”.
So sánh Vinfast Lux A2.0 và Mazda 6, cả 2 mẫu xe được trang bị ghế bọc da Nappa. Tuy nhiên, Mazda 6 vượt trội hơn hẳn ở hệ thống an toàn hiện đại với gói i-Activsense – điều mà Lux A2.0 đang thiếu. Trong khi đó về động cơ thì Vinfast Lux A2.0 cho hiệu suất mạnh mẽ hơn.
So sánh Vinfast Lux A2.0 và Honda Accord
Nếu Toyota Camry là “ông hoàng doanh số” trong phân khúc thì Honda Accord lại được xem như “anh cả lão làng” của phân khúc. Dù doanh số không cao, khá kén khách nhưng giới chuyên môn vẫn đánh giá xe Honda Accord rất cao khi sở hữu nhiều giá trị cốt lõi, chất lượng từ lắp ráp, vật liệu đến động cơ, khung gầm…
So sánh Vinfast Lux A2.0 và Honda Accord, mẫu xe Nhật “nhỉnh” hơn về mặt tính năng an toàn trong khi chiếc sedan Việt hơn hẳn về hiệu suất động cơ. Cũng như Toyota Camry, xét về thương hiệu, Lux A2.0 sẽ chịu không ít áp lực khi đứng cạnh Honda Accord – một trong những mẫu xe lâu đời và rất thành công trên thế giới.
Có nên mua Vinfast Lux A2.0?
Dù còn không ít nhược điểm cần cải thiện, cũng như cần thêm thời gian để khẳng định chất lượng và sự bền bỉ… nhưng vẫn không thể phủ nhận ở thời điểm hiện tại Vinfast Lux A2.0 thực sự là một chiếc xe hấp dẫn trong phân khúc.
Khó có mẫu xe cùng tầm giá nào cho khả năng vận hành và trải nghiệm mang đến nhiều cảm giác xe hạng sang như Vinfast Lux A2.0. Đây là một mẫu xe rất đáng tham khảo. Nếu đang phân vân có nên mua Vinfast Lux A2.0 không thì Lux A2.0 sẽ rất đáng để bạn dành chút thời gian đến các đại lý của Vinfast lái thử, cảm nhận thực tế.
Vũ Đức
Câu hỏi thường gặp về Vinfast Lux A2.0
Giá lăn bánh Vinfast Lux A2.0 bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Vinfast Lux A2.0 từ 1.229.000.000 VNĐ.
Vinfast Lux A2.0 có tốn xăng không?
Trả lời: Mức tiêu hao nhiên liệu Vinfast Lux A2.0 được đánh giá tiết kiệm. Mức tiêu thụ nhiên liệu của Vinfast Lux A2.0 trung bình tầm 7 – 8,5 lít với đường hỗn hợp. Một con số khá ấn tượng.
Vinfast Lux A2.0 có ồn không?
Trả lời: Theo nhiều người dùng đánh giá thực tế Vinfast Lux A2.0 sở hữu khả năng cách âm tốt. Cách âm từ khoang máy, hai bên thân xe và gầm xe đều rất ổn.
Vinfast Lux A2.0 có mấy phiên bản?
Trả lời: Vinfast Lux A2.0 có 3 phiên bản gồm tiêu chuẩn, nâng cao và cao cấp.
Vinfast Lux A2.0 có đá cốp không?
Trả lời: Vinfast Lux A2.0 có trang bị cốp điện ở 2 phiên bản nâng cao và cao cấp.
Vinfast Lux A2.0 có Apple Carplay không?
Trả lời: Vinfast Lux A2.0 hỗ trợ đầy đủ tính năng kết nối Apple Carplay và Android Auto.
Từ khóa » đánh Giá Xe Lux A 2.0
-
Đánh Giá Chi Tiết Xe Vinfast Lux A2.0 2021
-
Người Dùng đánh Giá Vinfast Lux A Base Sau 6 Tháng Sử Dụng
-
Người Dùng đánh Giá VinFast Lux A2.0: Nuôi Xe 5 Triệu/tháng, Có ...
-
Đánh Giá Xe VinFast Lux A2.0 2021: Quên Toyota Camry đi, đây Mới ...
-
Đánh Giá Xe VinFast Lux A2.0 - Daily Auto
-
Người Dùng đánh Giá VinFast Lux A2.0: Vận Hành ổn định, Cách âm ...
-
Đánh Giá Vinfast LUX A 2.0 Turbo - Đã Là Lựa Chọn Số 1 ... - YouTube
-
Người Dùng Chia Sẻ ƯU NHƯỢC ĐIỂM Của VinFast Lux A2.0 Sau ...
-
Đánh Giá Xe Vinfast Lux A2.0 Chuẩn & Cao Cấp CHI TIẾT
-
Đánh Giá Xe VinFast Lux A2.0: Thông Số, Thiết Kế, Tính Năng Hiện đại
-
Đánh Giá ưu điểm Và Nhược điểm VinFast Lux A2.0 - Velog
-
Đánh Giá VinFast Lux A2.0 Tiêu Chuẩn: Giá Bán, Thông Tin Xe Và ...
-
Đánh Giá VinFast Lux A2.0
-
VinFast Lux A2.0 2022 - Giá Xe Lăn Bánh, Đánh Giá Xe Chi Tiết