VinFast LUX A2.0 – Wikipedia Tiếng Việt

VinFast LUX A2.0
VinFast Lux A2.0 trưng bày tại Paris Motor Show 2018
Tổng quan
Nhà chế tạoVinFast
Sản xuất2019 – 2022
Nhà thiết kếPininfarina
Thân và khung gầm
Phân loạiExecutive car
Kiểu thân xesedan 4 cửa
Bố tríLongitudinal front-engine, rear-wheel-drive
Liên quanBMW 5 Series (F10)
Truyền động
Động cơ2.0 L BMW N20B20 I4-T (xăng)
Công suất đầu ra129,4–170 kW (174–228 hp; 176–231 PS)
Truyền động8-speed ZF 8HP automatic
Kích thước
Chiều dài cơ sở2.968 mm (116,9 in)
Chiều dài4.973 mm (195,8 in)
Chiều rộng1.900 mm (74,8 in)
Chiều cao1.464 mm (57,6 in)

VinFast LUX A2.0 là dòng ô tô sedan 4 cửa sản xuất bởi VinFast thuộc tập đoàn Vingroup, dựa trên BMW 5 Series (F10).

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi đầy đủ Vinfast Lux A2.0 đã được Vingroup đăng ký bản quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ (Việt Nam) với các ý nghĩa được giải thích như sau:[1]

  • VinFast viết tắt của các từ:[2]
    • Việt Nam
    • Phong cách (chữ F đại diện âm Ph)
    • An toàn
    • Sáng tạo
    • Tiên phong
  • Lux: viết tắt của Luxury nghĩa là sang trọng, cao cấp.
  • A: ký tự đầu tiên trong bảng chữ cái Alphabet, đại diện cho sản phẩm hạng A tiêu chuẩn quốc tế, hàm chứa khát vọng tiên phong.
  • 2.0: thông số kỹ thuật, thể hiện dung tích động cơ.

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]
VinFast LUX A2.0 tại Triển lãm ô tô và mô tô Paris 2018

LUX SA2.0 và LUX A2.0 được VinFast phát triển từ 20 mẫu do 4 hãng thiết kế Pininfarina, Zagato, Torino[3] và ItalDesign:[4][5]

  • Mẫu xe Pininfarina dũng mãnh, phóng khoáng mang hơi thở chiến binh[6]
  • Zagato cá tính, ngang tàng[7]
  • ItalDesign mang vẻ đẹp thể thao và thanh lịch[8]
  • Torino tràn đầy năng lượng và trẻ trung[9]

20 mẫu xe này được VinFast công khai cho người tiêu dùng bình chọn từ ngày 2/10/2017 và kết quả chung cuộc 20/10/2017 thuộc về 2 mẫu Sedan 02 và SUV 02 của Ital Design được cho là vẻ đẹp mạnh mẽ, sang trọng và tràn đầy năng lượng.[10] Hai mẫu xe này có biểu tượng tạo hình cách điệu chữ V, chữ cái đầu trong tên nước Việt Nam vào logo và đường nối từ đèn pha đến đầu xe, được chế tạo mẫu concept bởi Pininfarina.[11]

Cấu hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi tiết xe Sedan Lux A2.0:

Tham số VF LUX A2.0 Tùy chọn nâng cao
Kích thướcD x R x C 4.973 x 1.900 x 1.464 mm
Chiều dài cơ sở 2.968 mm
Khoảng sáng gầm xe >120 mm
Động cơ 2.0L, DOHC, I-4, xi lanh, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp
Công suất tối đa (Hp/rpm) 174/4.500-6.000 228/5.000-6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 300/1.750-4.000 350/1.750-4.500
Tự động tắt động cơ tạm thời idling stop
Hộp số ZF - Tự động 8 cấp
Nhiên liệu Xăng
Dẫn động Cầu sau (RWD)
Hệ thống treo trước Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm
Hệ thống treo sau Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng.Thanh ổn định ngang
Đèn phía trước Đèn chiếu xa/gần & đèn ban ngày LED, tự động bật/tắt, đèn chờ dẫn đường
Cụm đèn hậu LED
Đèn chào mừng
Gương chiếu hậu Chỉnh điện, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương
Kính cách nhiệt tối màu Không
Cốp xe đóng/mở điện Không
Lốp & La-zăng hợp kim nhôm 18 Inch 19 Inch
Chìa khóa thông minhkhởi động bằng nút bấm
Màn hình thông tin lái 7 Inch, màu
Vô lăng bọc da chỉnh cơ 4 hướng Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình
Hệ thống điều hòa Tự động, hai vùng độc lập, lọc không khí bằng ion
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện Không
Chất liệu bọc ghế Da tổng hợp Da cao cấp
Điều chỉnh ghế lái và ghế hành khách trước Chỉnh điện 4 hướng + chỉnh cơ 2 hướng Chỉnh điện 8 hướng + đệm lưng 4 hướng
Màn hình cảm ứng 10,4", màu
Tích hợp bản đồ & chức năng chỉ đường Không
Kết nối điện thoại thông minh & điều khiển bằng giọng nói
Hệ thống loa 8 loa 13 loa, có Amplifer
Wifi hotspot và sạc không dây Không
Đèn trang trí nội thất Không
Phanh Phanh trước: Đĩa tản nhiệt; Phanh sau: Đĩa đặc
Hệ thống ABS, EBD, BA ESC, TCS, HSA, ROM
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc HDC Không
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước (x2 cảm biến) Không
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau (x4 cảm biến)
Camera lùi 360 độ
Hệ thống cảnh báo điểm mù Không
Chức năng an ninh Tự động khoá cửa, báo chống trộm, mã hoá chìa khoá
Hệ thống túi khí 6 túi khí

Bán hàng

[sửa | sửa mã nguồn]
Doanh số
T.gian Fadil Lux A2.0 SA2.0 Tổng cộng
2019 17.214[12]
2020
1-4/20
5/20 1.156 682 323 2.161[13]
6/20 1.364 467 339 2.170 [14]
7/20 1.577 355 282 2.214 [15]
8/20 849 337 308 1.494[16]
9/20 1.515 804 1.307 3.626 [17]
10/20 1.851 653 362 2.866[18]
11/20 2.816 676 548 4.040[19]
12/20 2.472 1.115 916 4.503[20]
8 tháng 5-12 13.600 5.089 4.385 23.074
2020 18.016[20] 6.013 5.456 29.485[21]
2021
1/21 1.746 567 488 2.801
2/21 1.090 343[22] 285 1.718[23][24]
3/21 1.312 548 470 2.330[25][26]
4/21 1.559 627 531 2.717[27][28]
5/21 1.868 457 530 2.855[29]
6/21 2.552 711 254 3.517[30]
7/21 2.928 778 76 3.782[31]
8/21 2.048 254 8 2.310[32]
9/21 2.565 486 446 3.497[33]
10/21 2.218 537 565 3.320[34]
11/21 2.489 421 919 3.829 [35]
12/21 1.753 601 608 e34: 85 3.047[36]
2021 24.128 6.330 5.180e34 85 35.723
2022 Fadil A2.0 SA2.0 e34 VF 8 VF 9 Tổng cộng
2022
1/22 1.401 199 463 40 0 0 2.103[37][38]
2/22 697 170 234 53 1.154[39]
3/22 2.567 309 183 412 3.471[40]
4/22 1.654 287 80 406 2.427[41]
5/22 1.909 425 268 448 3.050[42]
6/22 1.338 359 11 782 2.490[43]
7/22 766 1.085 224 62 2.137[44]
8/22 329 849 37 5 1.220[45]
9/22
10/22
11/22 182 412 594[46]
12/22 1.548 2.730 4.278[47]
2022 10.661 3.683 1.500 3.938 3.142 22.924
2023 VF e34 VF 5 VF 6 VF 7 VF 8 VF 9 Tổng cộng
2023
1/23 154 204 358[48]
2/23 150 266 416[49][50]
3/23 469 395 51 915[51]
4/23 2.332 36 1.232 198 3.798[52]
5/23 960 332 1.274 430 2.996[53]
6/23 1.007 609 1.184 355 3.155[54]
7/23 1.181 1.000 443 418 3.042[55]
2023 6.253 1.977 4.998 1.452 14.680
Tổng
  1. Fadil: 45.827
  2. Lux A: 16.026
  3. Lux SA: 12.136
  4. President: <100
  5. VF e34: 10.276
  6. VF 5: 1.977
  7. VF 6:
  8. VF 7:
  9. VF 8: 8.140
  10. VF 9: 1.452
Tổng cộng 95.834

Từ tháng 8 năm 2023, VF không thống kê hàng tháng cho từng dòng sản phẩm nữa mà tính gộp hàng quý.

  1. Quý 3/2022: 153 xe ô tô điện, 13.253 xe máy điện
  2. Quý 2/2023: 9.535 xe ô tô điện, 10.182 xe máy điện
  3. Quý 3/2023: 10.027 xe ô tô điện, 28.220 xe máy điện.[56][57]
  4. Quý 4/2023: 13.513 xe ô tô điện
Tổng 2023 34.855 xe ô tô điện.[58]
Nội dung thêm
Sau 2023 2024 87.000
  1. Quý 1 2024
  2. Quý 2 2024
  3. Quý 3 2024: 21.912 xe ô tô điện, trong đó 9.300 xe trong tháng 9
  4. Tháng 12 2024: 20.000[59]
    1. VF 3: 8.800 (25.000 xe trong 5 tháng)
    2. VF 5: 4.900 (32.000 xe trong 12 tháng)
    3. VF 6: 2.700[60]
  5. Quý 4: 53.139 (toàn cầu. Cả năm 97.399)
    1. Xe máy điện, xe đạp điện: 31.170 (cả năm 70.977)[61]
2025 (trong ngoặc là lũy kế từ đầu năm)
  1. Tháng 1: hơn 10.000
    1. VF 3: 4.000
    2. VF 5: 3.300[62]
  2. Tháng 2: hơn 12.500
    1. VF 3: 5.200
    2. VF 5: hơn 3.000
    3. VF 6: gần 2.000
    4. VF 7: hơn 570[63]
  3. Tháng 3: hơn 12.100
    1. VF 3: hơn 3.700
    2. VF 5: hơn 4.400
    3. VF 6: hơn 1.100
    4. VF 7: hơn 600[64]
  4. Tháng 4: 9.588
    1. VF 3: 2.378
    2. VF 5: 3.731
    3. VF 6: 1.763[65][66]
  5. Tháng 5: 11.496
    1. VF 3: 3.950
    2. VF 5: 4.232
    3. VF 6: 1.393
    4. VF 7: 773[67]
  6. Tháng 6: 11.382
    1. VF 3: 3.667
    2. VF 5: 3.060
    3. VF 6: 1.245
    4. VF 7: 725
    5. Herio Green: 916
    6. Nerio Green: 1.415
    7. VF 8, 9: 354[68]
  7. Tháng 7: 11.479[69]
    1. VF 3: 3.140
    2. VF 5: 2.552
    3. Herio Green: 2.182
    4. VF 6: 1.902
    5. VF 7: 795
    6. VF 8: 319
  8. Tháng 8: 10.922[70]
    1. VF 3: 2.481
    2. VF 5: 2.745
    3. Herio Green: 2.395
    4. VF 6: 2.038
    5. VF 7: 718
  9. Tháng 9: 13.914[71][72]
    1. VF 3: 2.682 (31.386)
    2. VF 5: 3.847 (30.956)
      1. Herio Green: 2.176 (8.604)
    3. VF 6: 1.933 (14.425)
    4. VF 7: 778 (5.877)
    5. Limo Green: 2.120
    6. Nerio Green, VF 8, 9: 381
  10. Tháng 10: 20.380
    1. VF 3: 4.619 (36.005)
    2. VF 5: 4.450 (35.406)
    3. VF 6: 2.524 (16.949)
    4. VF 7: 1.190 (7.067)
    5. VF 9: (1.477)
    6. Herio Green: 2.920 (11.524)
    7. Limo Green: 4.160 (6.504)[73]
  11. Tháng 11: 23.186[74]
    1. VF 3: 4.655 (40.660)
    2. VF 5: 3.072 (38.478)
      1. Herio Green: 830 (12.354)
    3. VF 6: 2.801 (19.750)
    4. VF 7: 1.225 (8.292)
    5. VF 8: (3.172)
    6. VF 9: (1.755)
    7. Limo Green: 9.642 (16.146)
Lũy kế 2025 147.450

Bản mẫu:collapse không có sẵn để sử dụng trong bài viết (xem en:MOS:COLLAPSE).

Đón nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 20 tháng 3 năm 2019, 155 chiếc xe VinFast LUX đã được gửi đi thử nghiệm an toàn tại 14 quốc gia thuộc 4 châu lục.[75][76]
  • Ngày 28 tháng 7 năm 2019, VF đã bàn giao khoảng 200 chiếc xe Lux bao gồm cả Sedan A2.0 và SUV SA2.0.[77][78]
  • Ngày 23/10, VF đã nhận chứng nhận an toàn 5 sao cho 2 dòng xe Lux (A2.0, SA2.0) và 4 sao cho Fadil từ Chương trình đánh giá xe mới của Đông Nam Á;[79][80][81] đồng thời VF cũng chính thức tham gia Triển lãm Ô tô Việt Nam 2019 (Vietnam Motor Show 2019).[82][83][84]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Xe mẫu trưng bày tại Paris Motor Show 2018:

  • Trực diện đuôi xe Trực diện đuôi xe
  • Trực diện đầu xe Trực diện đầu xe

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • VinFast LUX SA2.0
  • Triển lãm ô tô Paris
  • Thanh giằng

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ VinFast công bố tên xe – LUX A2.0 và LUX SA2.0 Lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2018 tại Wayback Machine 1/10/2018
  2. ^ "Về chúng tôi - VinFast". Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2018.
  3. ^ Torino Design - Customers: Vingroup
  4. ^ VINFAST CÔNG BỐ BỘ SƯU TẬP MẪU XE SEDAN VÀ SUV Vingroup 02/10/2017 08:44
  5. ^ VinFast tiết lộ 20 mẫu thiết kế ôtô cho người Việt Đức Huy, VnExpress Thứ hai, 2/10/2017, 08:00 (GMT+7)
  6. ^ Xe VinFast do Pininfarina thiết kế VnExpress Thứ hai, 2/10/2017, 08:00 (GMT+7)
  7. ^ Xe VinFast do Zagato thiết kế VnExpress Thứ hai, 2/10/2017, 08:00 (GMT+7)
  8. ^ Xe VinFast do ItalDesign thiết kế VnExpress Thứ hai, 2/10/2017, 08:00 (GMT+7)
  9. ^ Xe VinFast do Torino thiết kế VnExpress Thứ hai, 2/10/2017, 08:00 (GMT+7)
  10. ^ VINFAST CÔNG BỐ 2 MẪU Ô TÔ ĐƯỢC BÌNH CHỌN NHIỀU NHẤT Vingroup 20/10/2017 08:54 "số lượt bình chọn dành cho Sedan 02 Ital Design là 22.396 phiếu, chiếm 36,2%; SUV 02 Ital Design là 13.833 phiếu, chiếm 22,4% trên tổng số gần 62.000 lượt vote"
  11. ^ VINFAST KÝ HỢP ĐỒNG SẢN XUẤT XE MẪU VỚI NHÀ THIẾT KẾ Ý, HỢP TÁC CÙNG BMW Vingroup 19/01/2018 08:52
  12. ^ VinFast (ngày 17 tháng 1 năm 2020). "VinFast đã bán được 67.000 ô tô – xe máy điện". VinFast. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020. Tổng đơn hàng VinFast nhận được cho cả 4 mẫu Klara, Klara S, Impes, Ludo là 50.000" "Tổng đơn hàng VinFast nhận được cho cả ba mẫu xe là 17.214, trong đó đã sản xuất được 15.300 xe
  13. ^ VF (ngày 10 tháng 6 năm 2020). "KẾT THÚC "SIÊU ƯU ĐÃI THÁNG 5", VINFAST BÁN ĐƯỢC HƠN 2.100 XE Ô TÔ". VF. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  14. ^ VF (ngày 11 tháng 7 năm 2020). "VINFAST BÁN ĐƯỢC 2.170 XE Ô TÔ TRONG THÁNG 6/2020". VF. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  15. ^ Thiên Trường (ngày 11 tháng 8 năm 2020). "VinFast bán được 2.214 xe trong tháng 7/2020, tặng quà tri ân lên tới 120 triệu đồng khi mua xe". DOANH NGHIỆP & KINH DOANH. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023.
  16. ^ Yên Du (ngày 11 tháng 9 năm 2020). "VinFast công bố doanh số bán ô tô ấn tượng trong tháng 8/2020". TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023.
  17. ^ VF (ngày 10 tháng 10 năm 2020). "VINFAST BÁN ĐƯỢC 3.626 XE Ô TÔ TRONG THÁNG 9/2020". VF. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  18. ^ VF (ngày 10 tháng 11 năm 2020). "VINFAST CÔNG BỐ DOANH SỐ BÁN HÀNG THÁNG 10/2020". VF. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  19. ^ VF (ngày 10 tháng 12 năm 2020). "VINFAST CÔNG BỐ DOANH SỐ BÁN HÀNG THÁNG 11/2020". VF. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  20. ^ a b VF (ngày 12 tháng 1 năm 2021). "VINFAST CÔNG BỐ DOANH SỐ BÁN HÀNG KỶ LỤC NĂM 2020". VF. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021.
  21. ^ Minh Hiếu (ngày 12 tháng 1 năm 2021). "VinFast tiếp tục phá kỷ lục với hơn 4.000 xe bán ra trong tháng 12". VN+. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021. Tính chung cả năm 2020, VinFast đã bán tổng cộng 29.485 xe ôtô, bao gồm 18.016 xe Fadil, 6.013 xe Lux A2.0 và 5.456 xe Lux SA2.0
  22. ^ "5 sedan bán nhiều nhất tháng 2". VnExpress. ngày 12 tháng 3 năm 2021.
  23. ^ Hà My (ngày 21 tháng 3 năm 2021). "VinFast bán 1.718 ô tô trong tháng Tết, Fadil trở thành xe bán chạy nhất thị trường Việt". doanhnghieptiepthi.vn. Theo thông tin từ VinFast, trong tháng 2 vừa qua, VinFast đã bán ra tổng cộng 1.718 xe ô tô, bao gồm 1.090 xe Fadil, 343 xe Lux A2.0 và 285 xe Lux SA2.0.
  24. ^ VF (ngày 11 tháng 3 năm 2021). "Trong tháng 02/2021, VinFast đã bán được 1.090 xe Fadil, 343 xe Lux A2.0 và 285 xe Lux SA2.0, đạt tổng mức doanh số là 1.718 xe ô tô bán ra thị trường". VF. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021. VinFast Fadil tiếp tục giữ đà tăng trưởng mạnh mẽ, với 1.090 xe bán ra... 343 xe Lux A2.0 và 285 xe Lux SA2.0
  25. ^ Thành Nhạn (ngày 14 tháng 4 năm 2021). "Sức mua ôtô tăng mạnh". VnẼpress. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2021. Hãng xe Việt VinFast có 2.330 xe đến tay khách hàng trong tháng 3, tăng trưởng 35,6% so với tháng 2, gồm 1.312 xe Fadil, 548 xe Lux A2.0 và 470 xe Lux SA2.0
  26. ^ VF (ngày 12 tháng 4 năm 2021). "VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 03/2021". VF. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2021. VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 3/2021, với doanh số bán ra lần lượt là 1.312 xe Fadil, 548 xe Lux A2.0 và 470 xe Lux SA2.0
  27. ^ "VinFast car sales up 16.6 percent in April". VietnamPlus. ngày 12 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021. The small-sized hatchback model Fadil remained the best seller with 1,559 units being sold, up 18.8 percent. Meanwhile, the sedan model Lux A2.0 and SUV model Lux SA2.0 grew stably, with 627 and 531 vehicles delivered to customers, respectively
  28. ^ VF (ngày 12 tháng 5 năm 2021). "VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 04/2021: 2.717 xe bán ra". VF. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2021. Doanh số bán ra lần lượt là 1.559 xe Fadil, 627 xe Lux A2.0 và 531 xe Lux SA2.0
  29. ^ v.tuyenvd3 (ngày 10 tháng 6 năm 2021). "VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 05/2021: 2.855 xe được bán ra". VF. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  30. ^ v.tuyenvd3 (ngày 12 tháng 7 năm 2021). "Kết quả kinh doanh Ô tô VinFast tháng 6/2021: 3.517 xe được bán ra". VF. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  31. ^ v.tuyenvd3 (ngày 10 tháng 8 năm 2021). "VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 07/2021". VF. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021. VinFast đã bàn giao cho khách hàng 2.928 xe Fadil, 778 xe Lux A2.0 và 76 xe Lux SA2.0 trong tháng 7/2021{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  32. ^ v.tuyenvd3 (ngày 10 tháng 9 năm 2021). "VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 08/2021". VF. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021. VinFast đã bàn giao cho khách hàng 2.048 xe Fadil, 254 xe Lux A2.0 và 8 xe Lux SA2.0 trong tháng 8/2021{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  33. ^ v.hainv45 (ngày 11 tháng 10 năm 2021). "VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 9/2021". VF. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021. Cụ thể, đã có 2.565 xe Fadil, 486 xe Lux A2.0 và 446 xe Lux SA2.0 được VinFast bàn giao đến tay khách hàng trong tháng 9/2021{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  34. ^ Nguyễn Hải (ngày 10 tháng 11 năm 2021). "VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô Tháng 10/2021". VF. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021. Sau khi đạt mức doanh số kỷ lục trong tháng 9/2021, số lượng xe VinFast Fadil bàn giao cho khách hàng trong tháng 10/2021 giảm nhẹ, tuy nhiên vẫn đạt mức rất cao là 2.218 xe. Đây là tháng thứ 5 liên tiếp Fadil có số xe bán ra đạt hơn 2.000 xe
  35. ^ Nguyễn Hải (ngày 10 tháng 12 năm 2021). "VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 11/2021". VF. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021. VinFast đã bàn giao 2.489 xe Fadil, 421 xe Lux A2.0 và 919 xe Lux SA2.0 cho khách hàng trong tháng 11/2021
  36. ^ Võ Đình Tuyến (ngày 10 tháng 1 năm 2022). "VinFast bán ra tổng cộng 35.723 xe ô tô trong năm 2021". VF. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022. Tổng kết cả năm 2021, VinFast đã bán được tổng cộng 35.723 xe ô tô, bao gồm 24.128 xe Fadil, 6.330 xe Lux A2.0, 5.180 xe Lux SA2.0 và 85 xe VF e34. Mức tăng trưởng 21,2%
  37. ^ Nguyễn Hải (ngày 10 tháng 1 năm 2022). "VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 1/2022". Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022. Cụ thể, VinFast đã bàn giao cho khách hàng 1.401 xe Fadil, 199 xe Lux A2.0, 463 xe Lux SA2.0 và 40 xe VF e34 trong tháng 1/2022
  38. ^ Đức Nam (ngày 12 tháng 2 năm 2022). "VinFast bán hơn 2.100 xe trong tháng 1, 40 chiếc VF e34". Nhịp sống kinh tế. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022. Ba mẫu xe còn lại gồm Fadil, Lux A2.0 và Lux SA2.0 ghi nhận tổng doanh số hơn 2.000 xe trong tháng 1/2022, trong đó Fadil tiếp tục là mẫu xe bán chạy nhất với 1.401 xe đến tay khách hàng
  39. ^ Nguyễn Hải (ngày 10 tháng 3 năm 2022). "VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 2/2022". Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022. 697 xe Fadil, 170 xe Lux A2.0, 234 xe Lux SA2.0 và 53 xe VF e34
  40. ^ Nguyễn Hải (ngày 12 tháng 4 năm 2022). "VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 3/2022". Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022. Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 03/2022, với tổng số 3.471 xe bán ra
  41. ^ Nguyễn Hải (ngày 10 tháng 5 năm 2022). "VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 4/2022". VF. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022. Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 04/2022, với tổng số 2.427 xe bán ra
  42. ^ Phan Quốc Linh (ngày 14 tháng 6 năm 2022). "VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 5/2022". VF. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022. Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 5/2022, với tổng số 3.050 xe bán ra, tăng 25,6% so với tháng 4
  43. ^ Phan Quốc Linh (ngày 12 tháng 7 năm 2022). "VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 6/2022". VF. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022. VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 6/2022, với tổng số 2.490 xe bán ra
  44. ^ Phan Quốc Linh (ngày 11 tháng 8 năm 2022). "VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 7/2022". VF. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
  45. ^ Phan Quốc Linh (ngày 12 tháng 9 năm 2022). "VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 8/2022". VF. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2022. VinFast đã bàn giao cho khách hàng 329 xe Fadil, 849 xe Lux A2.0, 37 xe Lux SA2.0 và 5 xe VF e34 trong tháng 8/2022
  46. ^ Nguyễn Thị Kim Anh. "VinFast bàn giao 594 ô tô điện trong tháng 11/2022". VF. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
  47. ^ vinfastvn (ngày 10 tháng 1 năm 2023). "VinFast bàn giao 4.278 ô tô điện VF 8 và VF e34 trong tháng 12/2022". VF. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023. VinFast đã bàn giao 2.730 xe VF 8 và 1.548 xe VF e34 trong tháng 12/2022
  48. ^ VinFast Việt Nam (ngày 14 tháng 2 năm 2023). "VinFast bàn giao 358 ô tô điện VF 8 và VF e34 trong tháng 1/2023". VF. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023. tháng đầu tiên của năm 2023 trùng với thời điểm Tết Nguyên đán Quý Mão, VinFast đã bàn giao 204 xe VF 8 và 154 xe VF e34 cho khách hàng trong nước, đáp ứng nhu cầu nhận xe trước Tết của khách hàng
  49. ^ Đức Huy (ngày 14 tháng 3 năm 2023). "Lô xe điện xuất khẩu tiếp theo của VinFast". Doanh nghiệp & Kinh doanh. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023. Trong tháng 2, VinFast đã bàn giao 266 xe VF 8 và 150 xe VF e34 cho khách hàng trong nước
  50. ^ VFVN (ngày 14 tháng 3 năm 2023). "VinFast bàn giao 416 ô tô điện VF 8 và VF e34 trong tháng 2/2023". VF. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023. VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 2/2023, với 416 xe ô tô điện VF 8 và VF e34
  51. ^ VF VN (ngày 10 tháng 4 năm 2023). "VinFast bàn giao 915 ô tô điện trong tháng 3/2023". Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023. Tính đến hết tháng, số lượng xe VF 9 đến tay khách hàng đạt 51 xe... VinFast đã bàn giao 395 xe VF 8 và 469 xe VF e34 cho khách hàng
  52. ^ Đức Nam (ngày 11 tháng 5 năm 2023). "'Bội thu' doanh số VF e34 và VF8, doanh số VinFast tăng 300% trong tháng 4". Markettimes. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2022. "VinFast vừa công bố báo cáo doanh số bán hàng tháng 4 với những số liệu khởi sắc. Cụ thể, hãng xe Việt đã bán được tổng cộng 3.798 chiếc xe điện, tăng gấp hơn 4 lần so với tháng 3 (915 xe)."
  53. ^ VFVN (ngày 13 tháng 6 năm 2023). "VinFast bàn giao 2.996 ô tô điện trong tháng 5/2023". VF. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023. VF 8 là mẫu xe dẫn dắt doanh số của VinFast trong tháng 5/2023, với 1.274 xe được bàn giao, trở thành mẫu ô tô điện bán chạy nhất thị trường trong tháng qua
  54. ^ Hà My (ngày 12 tháng 7 năm 2023). "VinFast bàn giao hơn 11.600 xe điện sau nửa đầu năm 2023". Nhịp sống thị trường. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023. VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 6 tháng đầu năm 2023 với tổng cộng 11.638 xe ô tô điện đã được bàn giao cho khách hàng. Trong đó riêng tháng 6 là 3.155 xe
  55. ^ VFVN (ngày 11 tháng 8 năm 2023). "VinFast bàn giao 3.042 ô tô điện trong tháng 7/2023". VF. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2023. Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 7, với 3.042 xe bán ra thị trường, trong đó VF e34 và VF 5 Plus là hai mẫu xe có doanh số tốt nhất
  56. ^ Số xe ô tô điện bao gồm VF e34, VF 5, VF 8, VF 9 và xe buýt điện
  57. ^ "VINFAST BÀN GIAO HƠN 10.000 Ô TÔ ĐIỆN TRONG QUÝ 3/2023 - MỞ RỘNG QUY MÔ TOÀN CẦU". VF. ngày 5 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2024.
  58. ^ "VinFast Công Bố Doanh Số và Ấn Định Ngày Công Bố KQKD Quý 4 2023". ngày 18 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
  59. ^ "VinFast chốt sổ bán 87.000 ô tô điện năm 2024, kỷ lục chưa từng có". ngày 11 tháng 1 năm 2025. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2025.
  60. ^ VF (ngày 11 tháng 1 năm 2025). "Vinfast lập kỷ lục bàn giao hơn 20.000 ô tô điện trong tháng 12/2024, lũy kế cả năm hơn 87.000 xe". VF. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2025.
  61. ^ VF (ngày 13 tháng 2 năm 2025). "VINFAST VƯỢT MỤC TIÊU GIAO XE TRONG NĂM 2024 TRÊN TOÀN CẦU". VF. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2025. VinFast công bố giao tổng cộng 53.139 ô tô điện trên toàn cầu trong Quý 4/2024, đánh dấu mức tăng trưởng 143% so với quý trước và 342% so với cùng kỳ năm trước
  62. ^ VF (ngày 13 tháng 2 năm 2025). "VINFAST BÀN GIAO HƠN 10.000 Ô TÔ ĐIỆN TRONG THÁNG 1/2025". VF. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2025. VinFast khởi động năm 2025 với doanh số vượt mốc 10.000 ô tô các loại. Đứng đầu bảng là mẫu xe VF 3 với hơn 4.000 xe và VF 5 với 3.300 xe bán ra, số còn lại chia cho VF e34, VF 6, VF 7, VF 8 và VF 9
  63. ^ VF (ngày 12 tháng 3 năm 2025). "VINFAST BÀN GIAO HƠN 12.500 Ô TÔ ĐIỆN TRONG THÁNG 2/2025 TẠI VIỆT NAM". VF. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2025. VF 3 chiếm trọng số lớn, với 5.200 xe được bàn giao... VF 5, với hơn 3.000 xe bán ra... VF 6, với doanh số gần 2.000 xe được bàn giao... VF 7 có doanh số hơn 570 xe
  64. ^ VF (ngày 11 tháng 4 năm 2025). "VINFAST BÀN GIAO HƠN 12.100 Ô TÔ ĐIỆN TRONG THÁNG 3/2025 - GIỮ VỮNG VỊ THẾ HÃNG XE SỐ 1 THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM". VF. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2025. VF 5 đã vươn lên trở thành mẫu xe bán chạy nhất của VinFast với hơn 4.400 xe bán ra, nhờ ưu điểm phù hợp với cả nhu cầu sử dụng cá nhân lẫn kinh doanh dịch vụ. Xếp thứ hai là mẫu "ô tô điện quốc dân" VF 3, với hơn 3.700 xe
  65. ^ Quang Anh (ngày 13 tháng 5 năm 2025). "VinFast bàn giao hơn 9.500 ôtô điện trong tháng 4". VnExpress. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2025. VinFast ghi nhận doanh số 9.588 xe bán ra tại thị trường Việt Nam trong tháng 4. Trong đó, VF 5 là mẫu bán chạy nhất, doanh số 3.731 chiếc. VF 3 đứng thứ hai, doanh số 2.378 chiếc
  66. ^ VF US (ngày 13 tháng 5 năm 2025). "VinFast Delivered 9,588 Electric Vehicles in Vietnam in April 2025" (bằng tiếng (bằng tiếng Anh)). VF US. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2025. VinFast's domestic sales in April were again led by the VF 5 and VF 3, which recorded 3,731 and 2,378 deliveries respectively, followed by the VF 6, with 1,763 deliveries{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  67. ^ VF (ngày 11 tháng 6 năm 2025). "VINFAST BÀN GIAO 11.496 XE Ô TÔ ĐIỆN TRONG THÁNG 5/2025". Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2025. VF 5 - là mẫu xe được khách hàng ưa chuộng nhất với 4.232 xe được bàn giao chỉ riêng trong tháng 5/2025
  68. ^ VF (ngày 11 tháng 7 năm 2025). "VINFAST BÀN GIAO 11.382 XE Ô TÔ ĐIỆN TRONG THÁNG 6/2025". Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2025. Lượng xe ô tô điện VinFast bán ra thị trường trong tháng 6/2025 được duy trì ở mức cao ổn định so với tháng 5, giúp VinFast tiếp tục giữ vững vị thế hãng xe số 1 thị trường Việt Nam
  69. ^ VF (ngày 13 tháng 8 năm 2025). "VINFAST BÁN 11.479 Ô TÔ ĐIỆN TẠI VIỆT NAM TRONG THÁNG 7/2025" (bằng tiếng (bằng tiếng Việt)). VF. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2025. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2025. VinFast duy trì vững chắc vị thế hãng xe số 1 thị trường trong 10 tháng liên tiếp{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  70. ^ "VINFAST BÀN GIAO GẦN 11.000 XE Ô TÔ ĐIỆN TRONG THÁNG 8 - SẴN SÀNG BỨT PHÁ MÙA MUA SẮM CUỐI NĂM". ngày 12 tháng 9 năm 2025. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2025. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2025. VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 8/2025, với 10.922 xe ô tô điện được bàn giao cho khách hàng, nâng tổng số xe bán ra thị trường từ đầu năm đến nay lên 89.970 xe, tiếp tục khẳng định vị thế số một về thị phần tại Việt Nam
  71. ^ VF (ngày 11 tháng 10 năm 2025). "VINFAST LẬP KỶ LỤC VIỆT NAM - CÁN MỐC 100.000 Ô TÔ BÁN RA TRONG 3 QUÝ ĐẦU NĂM". VG. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2025. VinFast đã chính thức trở thành thương hiệu ô tô đầu tiên tại thị trường Việt Nam vượt mốc 100.000 xe bán ra chỉ sau 3 quý đầu năm
  72. ^ VF (ngày 11 tháng 10 năm 2025). "VINFAST LẬP KỶ LỤC VIỆT NAM - CÁN MỐC 100.000 Ô TÔ BÁN RA TRONG 3 QUÝ ĐẦU NĂM". VF. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2025. Trong tháng 9/2025, VinFast đã bán ra thị trường 13.914 xe ô tô điện các loại, nâng tổng số lũy kế từ đầu năm đến hết quý III lên 103.884 xe - đạt doanh số chưa từng có trong lịch sử thị trường ô tô Việt Nam
  73. ^ VF (ngày 12 tháng 11 năm 2025). "VINFAST LẬP THÊM KỶ LỤC MỚI - BÀN GIAO HƠN 20.000 Ô TÔ TRONG THÁNG 10/2025". VF. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2025. VinFast có tháng thứ 12 liên tiếp nắm giữ vị trí hãng xe có thị phần số 1 Việt Nam
  74. ^ VG (ngày 10 tháng 12 năm 2025). "VINFAST BÀN GIAO 23.186 Ô TÔ ĐIỆN TRONG THÁNG 11/2025 - GIỮ VỮNG NGÔI VỊ SỐ 1 THỊ TRƯỜNG". VG. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2025. Vị thế số 1 tuyệt đối của VinFast không chỉ phản ánh hiệu quả kinh doanh mà còn khẳng định xu hướng chuyển dịch tất yếu từ xe xăng sang xe điện tại Việt Nam
  75. ^ VINFAST ĐƯA 155 Ô TÔ LUX RA NƯỚC NGOÀI KIỂM THỬ Lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2020 tại Wayback Machine VinFast 21 Tháng 3 2019
  76. ^ VINFAST ĐƯA 155 Ô TÔ LUX RA NƯỚC NGOÀI KIỂM THỬ trên YouTube VinFast Official Xuất bản 20 thg 3, 2019
  77. ^ VINFAST BÀN GIAO LÔ XE LUX SA2.0 VA LUX A2.0 ĐẦU TIÊN CHO KHÁCH HÀNG Lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2019 tại Wayback Machine VF 30 Tháng 7 2019
  78. ^ Lô xe Vinfast Lux đầu tiên đến tay khách hàng tại nhà máy Cao Tuấn VnExpress Chủ nhật, 28/7/2019, 16:30 (GMT+7)
  79. ^ VINFAST ĐẠT CHỨNG NHẬN AN TOÀN ASEAN NCAP 5 SAO CHO LUX SA2.0, LUX A2.0 VÀ 4 SAO CHO FADIL Lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2020 tại Wayback Machine VF 23 Tháng 10 2019;
  80. ^ VINFAST ĐẠT CHỨNG NHẬN AN TOÀN ASEAN NCAP 5 SAO CHO LUX SA2.0, LUX A2.0 VÀ 4 SAO CHO FADIL VG 23-10-2019
  81. ^ 3 dòng xe VinFast nhận chứng chỉ an toàn Asean Ncap Nha Trang, VnExpress Thứ tư, 23/10/2019, 19:00 (GMT+7)
  82. ^ "MÃNH LIỆT TINH THẦN VIỆT NAM" TẠI VIETNAM MOTOR SHOW 2019 Lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2020 tại Wayback Machine VF 22 Tháng 10 2019
  83. ^ VINFAST Lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2019 tại Wayback Machine VMS 11.09.2019
  84. ^ Triển lãm Ô tô Việt Nam 2019 kỳ vọng tạo ra đột phá mùa cuối năm Lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2019 tại Wayback Machine VMS 10.09.2019

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới VinFast LUX A2.0 tại Wikimedia Commons
  • VinFast LUX A2.0 Lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2019 tại Wayback Machine
  • VinFast công bố tên xe – LUX A2.0 và LUX SA2.0 Lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2020 tại Wayback Machine VINFAST 01 THÁNG 10, 2018
  • Brochure Sedan VinFast LUX A2.0 Lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2020 tại Wayback Machine
  • BẢNG GIÁ PHỤ TÙNG XE LUX 68 trang, 2/3/2020 bản lưu 19/9/2020
  • Thông tin bảo hành VinFast
    • Sổ bảo hành VinFast Lux A2.0
    • Hưỡng dẫn sử dụng Lux A2.0
    • Bảng giá phụ tùng Lux A2.0
Stub icon

Bài viết liên quan đến Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
VinFast
Ô tô xăng
  • VinFast LUX
    • A2.0 (2019)
    • SA2.0 (2019)
  • Fadil (2019)
  • President (V8) (2020)
Ô tô điện
  • Xe buýt điện VinBus (2021)
  • VinBus EB 6
  • EB 8
  • EB 10
  • EB 12
  • VF e34 (2021)
    • Nerio Green
  • Minio Green (2025)
  • VF 3 (2024)
  • VF 5 (2023)
    • Herio Green
  • VF 6
  • Limo Green (2025)
  • VF 7
  • VF 8
  • VF 9
  • VF Wild (bán tải))
  • VinFast EC Van (xe van 2025)
  • Lạc Hồng 900 LX
Xe máy điện
  • Klara (2018)
    • Klara A1
    • Klara A2
  • Ludo
  • Impes
  • Klara S (2019)
    • Klara S (2022) (2022)
  • Feliz (V5)
    • Feliz S (2022)
    • Feliz S Shipper
    • Feliz Neo
    • Feliz 2025
    • Feliz Lite
  • Theon (V9, 2021)
    • Theon S (2022)
  • Tempest
  • Vento (V7)
    • Vento S (2022)
  • Evo (2022)
    • Evo200
    • Evo200 Lite
    • Evo Neo
    • Evo Lite Neo
    • Evo Grand
    • Evo Grand Lite
  • Motio
  • Vero X
  • ZGOO
  • FLAZZ
Nhân vật
  • Phạm Nhật Vượng
  • Lê Thị Thu Thủy
  • Ngô Thanh Vân
  • David Lyon
  • Sơn Tùng M-TP
    • CCYLĐ
    • CTCHT
  • David Beckham
  • Trần Tiểu Vy
  • Michael Lohscheller
  • Supercar Blondie
  • Phạm Sanh Châu
Khác
  • Vingroup
  • VinES
  • Vsmart - VinSmart
  • VinMart
  • Việt Nam Grand Prix
    • Trường đua đường phố Hà Nội
  • Pininfarina
  • Italdesign
  • Trung tâm thử nghiệm Lang Lang
  • StoreDot
  • VinFuture
  • Autobest
  • Xanh SM
  • Thống kê
  • Ironman Triathlon
    • 70.3
Trang Commons Hình ảnh  • Thể loại Thể loại

Từ khóa » Chiều Cao Gầm Xe Vinfast Lux A2.0