Virus DNA – Wikipedia Tiếng Việt

Virus DNA là một loại virus có DNA là vật liệu di truyền và sao chép bằng cách sử dụng DNA polymerase phụ thuộc DNA. Axit nucleic thường là DNA sợi kép (dsDNA) nhưng cũng có thể là DNA sợi đơn (ssDNA). Virus DNA thuộc nhóm I hoặc nhóm II của hệ thống phân loại Baltimore về virus. DNA sợi đơn thường được mở rộng thành chuỗi kép trong các tế bào bị nhiễm bệnh. Mặc dù các virus thuộc nhóm VII như viêm gan B có chứa bộ gen DNA, chúng không được coi là virus DNA theo phân loại của Baltimore mà thay vào đó là các retrovirus vì chúng sao chép qua một trung gian RNA. Các bệnh đáng chú ý như đậu mùa, herpes và thủy đậu là do các virus DNA này gây ra.

Nhóm I: virut dsDNA

[sửa | sửa mã nguồn]
HHV-6 genome
Bộ gen của herpesvirus-6 ở người, một thành viên của gia đình Herpesviridae

Tổ chức bộ gen trong nhóm này thay đổi đáng kể. Một số có bộ gen hình tròn (Baculoviridae, PapovaviridaePolydnaviridae) trong khi những virus khác có bộ gen tuyến tính (Adenoviridae, Herpesviridae và một số phage). Một số gia đình có bộ gen tuyến tính hoán vị vòng tròn (phage T4 và một số Iridoviridae). Những người khác có bộ gen tuyến tính với kết thúc cộng hóa trị (PoxviridaePhycodnaviridae).

Một vi rút lây nhiễm vi khuẩn cổ đã được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. Một số khác đã được mô tả từ: hầu hết có hình thái đầu đuôi và bộ gen DNA sợi đôi tuyến tính. Các hình thái khác cũng đã được mô tả: hình trục chính, hình que, hình sợi, hình chữ nhật và hình cầu. Các loại hình thái bổ sung cũng có thể tồn tại.

Các bộ trong nhóm virus này được xác định dựa trên hình thái thay vì tương tự trình tự DNA. Người ta cho rằng hình thái học được bảo tồn nhiều hơn trong nhóm này hơn là sự tương tự về trình tự hoặc thứ tự gen cực kỳ thay đổi. Ba bộ và 31 họ virus hiện đã được công nhận. Bộ thứ tư, Megavirales, đối với các virus DNA lớn nucleocytoplasmic đã được đề xuất.[1] Đề xuất này vẫn chưa được ICTV phê chuẩn. Bốn chi được công nhận mà chưa được phân loại vào họ nào.

Mười lăm họ virus được màng bao bọc. Chúng bao gồm cả ba họ trong bộ Herpesvirales và các họ sau: Ascoviridae, Ampullaviridae, Asfarviridae, Baculoviridae, Fuselloviridae, Globuloviridae, Guttaviridae, Hytrosaviridae, Iridoviridae, Lipothrixviridae, NimaviridaePoxviridae.

Thể thực khuẩn (virus lây nhiễm cho vi khuẩn) thuộc họ TectiviridaeCorticoviridae có màng hai lớp lipid bên trong capsid protein có 20 mặt và màng bao quanh bộ gen. Virus crenarchaeal Sulfolobus turreted icosahedral virus có cấu trúc tương tự.

Bộ gen trong nhóm này thay đổi đáng kể từ ~10 kilobase đến hơn 2,5 megabase độ dài. Loại vi khuẩn lớn nhất được biết đến là Klebsiella Phage BB_KleM-RaK2 có bộ gen 346 kilobase.[2]

Các thể virus khuẩn là một nhóm virus lây nhiễm các virus khác.

Một loại virus với một phương pháp mới trong việc đóng gói bộ gen của các loài thuộc chi Sulfolobus đã được mô tả lại.[3] Vì loại virus này không giống với bất kỳ loại virus đã biết nào, nó đã được phân loại thành một họ mới, họ Portogloboviridae.

Một loại virut gây nhiễm Sulfolobus khác là virut Sulfolobus ellipsoid 1 đã được mô tả.[4] Virus bao bọc này có một capsid độc đáo và có thể được phân loại thành một phân loại mới.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Colson P, De Lamballerie X, Yutin N, Asgari S, Bigot Y, Bideshi DK, Cheng XW, Federici BA, Van Etten JL, Koonin EV, La Scola B, Raoult D (tháng 12 năm 2013). ""Megavirales", a proposed new order for eukaryotic nucleocytoplasmic large DNA viruses". Archives of Virology. Quyển 158 số 12. tr. 2517–2521. doi:10.1007/s00705-013-1768-6. PMC 4066373. PMID 23812617.
  2. ^ Simoliūnas E, Kaliniene L, Truncaitė L, Zajančkauskaitė A, Staniulis J, Kaupinis A, Ger M, Valius M, Meškys R (2013). "Klebsiella phage vB_KleM-RaK2 – a giant singleton virus of the family Myoviridae". PLOS One. Quyển 8 số 4. tr. e60717. Bibcode:2013PLoSO...860717S. doi:10.1371/journal.pone.0060717. PMC 3622015. PMID 23593293.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  3. ^ Liu Y, Ishino S, Ishino Y, Pehau-Arnaudet G, Krupovic M, Prangishvili D (tháng 7 năm 2017). "A Novel Type of Polyhedral Viruses Infecting Hyperthermophilic Archaea". Journal of Virology. Quyển 91 số 13. tr. e00589–17. doi:10.1128/JVI.00589-17. PMC 5469268. PMID 28424284.
  4. ^ Wang H, Guo Z, Feng H, Chen Y, Chen X, Li Z, Hernández-Ascencio W, Dai X, Zhang Z, Zheng X, Mora-López M, Fu Y, Zhang C, Zhu P, Huang L (2017) A novel Sulfolobus virus with an exceptional capsid architecture. J Virol
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • GND
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Pháp
  • BnF data
  • Cộng hòa Séc
  • Israel
Khác
  • Yale LUX
  • x
  • t
  • s
Nhiễm trùng – Bệnh do virus (A80–B34, 042–079)
Oncovirus (Virus gây ung thư) Virus DNA HBV Ung thư biểu mô tế bào gan HPV Ung thư cổ tử cung Ung thư hậu môn Ung thư dương vật Ung thư âm hộ Ung thư âm đạo Ung thư vòm họng KSHV Sarcoma Kaposi EBV Ung thư vòm họng U lympho Burkitt U lympho Hodgkin Follicular dendritic cell sarcoma U lympho tế bào NK/T ngoài hạch type mũi MCPyV Ung thư biểu mô tế bào Merkel Virus RNA HCV Ung thư biểu mô tế bào gan U lympho không Hodgkin tế bào B vùng rìa HTLV-I U lympho/Lơ xê mi tế bào T ở người lớn
Rối loạn miễn dịch
  • HIV
    • AIDS
Bệnh thần kinh trung ươngdo virus
Viêm não/viêm màng não Virus DNA Human polyomavirus 2 Bệnh não đa ổ tiến triển Virus RNA MeV Viêm não toàn bộ xơ hóa bán cấp LCV Viêm màng não lympho bào Viêm não Arbovirus Orthomyxoviridae (có thể) Bệnh buồn ngủ (Encephalitis lethargic) Virus dại Bệnh dại Chandipura vesiculovirus Viêm màng não virus Herpes Hội chứng Ramsay Hunt type 2
Viêm tủy
  • Virus bại liệt
    • Bại liệt
    • Hội chứng hậu bại liệt
  • HTLV-I
    • bệnh liệt nhẹ hai chi dưới co cứng nhiệt đới (Tropical spastic paraparesis)
Bẹnh về mắt
  • Cytomegalovirus
    • Viêm võng mạc do cytomegalovirus
  • Herpes đơn dạng
    • Herpes mắt
Tim mạch
  • CBV
    • Viêm màng ngoài tim
    • Viêm cơ tim
Hô hấp/Cảm lạnh/Viêm phổi do virus
Virus DNA
  • Virus Epstein–Barr
    • EBV infection/Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng
  • Cytomegalovirus
Virus RNA
  • IV: SARS-CoV
    • Hội chứng hô hấp cấp tính nặng
  • MERS-CoV
    • Hội chứng hô hấp Trung Đông
  • SARS-CoV-2
    • COVID-19
  • V: Orthomyxoviridae: Virus cúm A/B/C/D
    • Cúm/Cúm gia cầm
  • V, Paramyxoviridae: Human parainfluenza viruses
    • Parainfluenza
  • Human orthopneumovirus
  • hMPV
Tiêu hóa
Cổ họng/Thực quản
  • MuV
    • Quai bị
  • Cytomegalovirus
    • Viêm thực quản Cytomegalovirus
Viêm dạ dày ruột/Tiêu chảy Virus DNA Adenovirus Nhiễm trùng Adenovirus Virus RNA Rotavirus Norovirus Astrovirus Coronavirus
Viêm gan Virus DNA HBV (Viêm gan B) Virus RNA CBV HAV (Viêm gan A) HCV (Viêm gan C) HDV (Viêm gan D) HEV (Viêm gan E) HGV (G)
Viêm tụy
  • CBV
Hệ sinh dục
  • Virus BK
  • MuV
    • Quai bị

Từ khóa » Dna Sợi đơn